THỎA THUẬN VỀ CÔNG NGHỆ CỦA UPS
Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS
C ác Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát
THỎA THUẬN VỀ CÔNG NGHỆ CỦA UPS
Phiên bản UTA03072009
XIN VUI LÕNG ĐỌC KỸ CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN TRONG THỎA THUẬN VỀ CÔNG NGHỆ CỦA UPS NÀY. DƢỚI ĐÂY, KHI QUÝ VỊ ĐỒNG Ý ĐỂ TUÂN THEO CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN TRONG THỎA THUẬN NÀY TỨC LÀ QUÝ VỊ GIAO KẾT MỘT THỎA THUẬN CÓ TÍNH RÀNG BUỘC VỀ MẶT PHÁP LÝ VỚI UPS MARKET DRIVER, INC. (―UPS‖).
Thỏa Thuận này bao gồm (1) phần C ác Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát (bao gồm Phụ Lục A - (Các Định Nghĩa – Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát)); (2) Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối (bao gồm Phụ Lục A (Các Định Nghĩa – Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối), Phụ Lục B (Các Chƣơng Trình Công Nghệ UPS), và Phụ Lục C (Các Khu Vực Cho Phép)) có thể xem tại đây (còn tùy vào việc bản Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối có thể thỉnh thoảng đƣợc sửa đổi chiếu theo các điều khoản của nó); và (3) các tài liệu đƣợc đề cập trong những văn bản kể trên. Một khi đã đƣợc đề cập tại đây thì tất cả những tài liệu này coi nhƣ đƣợc đƣa vào Thỏa Thuận. Nay Quý Vị xác nhận rằng Quý Vị đã đọc và hiểu đầy đủ Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối, (phần thông tin này có tại đây). Có thể Thỏa Thuận này sẽ đƣợc trình bày cho Quý Vị nhiều lần khi việc Quý Vị truy cập và sử dụng các chƣơng trình phần mềm Công Nghệ UPS. Trừ phi Thỏa Thuận đã đƣợc sửa đổi thành một phiên bản mới, nếu không mỗi lần trình bày Thỏa Thuận chỉ nhằm mục đích là xác nhận lại việc hai bên cùng chấp nhận Thỏa Thuận, chứ không phải để tạo thành một thỏa thuận phụ thêm hay riêng biệt.
Trong Thỏa Thuận này:
Cụm từ "Khách Hàng" dùng để chỉ Pháp Nhân là chủ thuê lao động của quý vị (1) và đã đƣợc chỉ định là chủ của Tài Khoản UPS mà quý vị dùng khi đăng ký vào chƣơng trình Công Nghệ UPS đầu tiên (nếu quý vị đƣợc yêu cầu phải có Tài Khoản UPS để đăng ký), (2) đã đƣợc chỉ định là chủ của Tài Khoản UPS đầu tiên mà quý vị dùng khi truy cập vào chƣơng trình Công Nghệ UPS (nếu quý vị không cần có Tài Khoản UPS để đăng ký nhƣng đƣợc yêu cầu phải có Tài Khoản UPS để sử dụng chƣơng trình), hoặc (3) nếu chƣơng trình Công Nghệ UPS đầu tiên mà quý vị truy cập không yêu cầu phải có Tài Khoản UPS để đăng ký hay sử dụng; và
"Quý Vị" có nghĩa là, tùy theo từng ngữ cảnh, cá nhân quý vị và Xxxxx Xxxx.
Quý Vị khẳng định và bảo đảm rằng Quý Vị đã đủ tuổi trƣởng thành theo quy định luật pháp và, nếu cần, Quý Vị có quyền thay mặt cho Khách Hàng trong việc giao kết những hợp đồng có tính ràng buộc pháp lý liên quan đến các chƣơng trình Công Nghệ UPS và phù hợp với các điều luật áp dụng. Nếu bất cứ lúc nào Quý Vị không còn có quyền thay mặt cho Khách Hàng trong việc giao kết những hợp đồng có tính ràng buộc pháp lý liên quan đến các chƣơng trình Công Nghệ UPS và phù hợp với các điều luật áp dụng, thì Quý Vị cũng mất quyền sử dụng Tài Khoản UPS của Khách Hàng đó với các chƣơng trình Công Nghệ UPS.
C ác Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát
1. Xxxx Xxxxx. Những từ ngữ đƣợc viết hoa mẫu tự đầu trong Thỏa Thuận này phải đƣợc hiểu theo định nghĩa đƣợc ghi trong Phụ Lục A thuộc phần Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát đƣợc đính kèm theo, và Phụ Lục A thuộc phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối. Trong trƣờng hợp có mâu thuẫn nào giữa các định nghĩa trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối và phần Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát này, thì các định nghĩa trong phần Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát sẽ đƣợc ƣu tiên áp dụng.
2. Cấp Phép Sử Dụng.
2.1 Xxxx Xx. Nay UPS cấp cho Quý Vị, và Quý Vị chấp nhận, lệ thuộc vào các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này, quyền sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS và Tài Liệu Kỹ Thuật liên quan trong các Khu Vực Đƣợc Phép sử dụng những chƣơng trình Công Nghệ UPS đó. Quyền sử dụng này là có giới hạn, có thể bị hủy bỏ, không độc quyền, và không cho phép Quý Vị chuyển nhƣợng hay cấp phép sử dụng cho ngƣời khác. Phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối có thêm những quyền và giới hạn chung về quyền sử dụng, cũng nhƣ các quyền và giới hạn dành riêng cho các chƣơng trình Công Nghệ UPS.
2.2 Các Giới Xxx Xxxxx – Các Tài Liệu và Phần Mềm UPS. Quý Vị không đƣợc cấp phép, tiết lộ, hay chuyển nhƣợng quyền sử dụng các Tài Liệu UPS cho bất kỳ bên thứ ba nào nếu không đƣợc UPS cho phép bằng văn bản, và phải bắt buộc các nhân viên và đại diện của Quý Vị cũng không đƣợc làm những điều này. Quý Vị đồng ý không sửa đổi (bao gồm không sửa chữa Phần Mềm), sao chép, cho thuê ngắn hạn hay dài hạn, cho
mƣợn, cầm cố, phân phối, tái phân phối, tái xuất thị trƣờng hoặc bằng cách khác xử lý các Tài Liệu UPS hoặc bất kỳ phần nào của chúng nếu không đƣợc UPS cho phép. Nếu có điều luật áp dụng quy định rằng Quý Vị có quyền làm những điều này, bây giờ Quý Vị đồng ý từ bỏ những quyền đó trừ khi không thể thi hành đƣợc việc từ bỏ đó. Quý Vị đồng ý không sao lại Phần Mềm, trừ khi việc làm này cần thiết để sử dụng Phần Mềm theo đúng quy định của Thỏa Thuận này, với một ngoại lệ là Quý Vị đƣợc phép sao lại một (1) bản dự phòng của Phần Mềm chỉ với mục đích lƣu trữ. Bản dự phòng đó sẽ bao gồm phần tuyên bố bản quyền của UPS và các thông báo khác về tính độc quyền của Phần Mềm, cũng nhƣ sẽ lệ thuộc vào tất cả các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này. Cho dù có bất kỳ điều nào quy định khác trong Thỏa Thuận, Quý Vị không đƣợc sử dụng Phần Mềm trên cơ sở phân chia thời gian với các thầu phụ ngoài công ty hoặc với một văn phòng phục vụ.
3. Lời Bảo Đảm Tuân Theo Luật Xuất Khẩu. Quý vị thừa nhận rằng tất cả các Tài Liệu UPS đƣợc cung cấp chiếu theo hợp đồng này lệ thuộc vào các Quy Định của Cơ Quan Đặc Trách Xuất Khẩu Hoa Kỳ (Export Administration Regulations hay EAR) do Cục Công Nghiêp và An Ninh thuộc Bộ Thƣơng Mại Hoa Kỳ điều hành, cũng nhƣ các luật lệ và quy định khác của nƣớc Hoa Kỳ. Quý vị đồng ý tuân thủ các quy định EAR và tất cả các điều luật áp dụng của Hoa Kỳ khi xử lý và sử dụng tất cả các Tài Liệu UPS đƣợc cung cấp chiếu theo hợp đồng này, và không xuất khẩu hay tái xuất khẩu các Tài Liệu UPS trừ phi đƣợc phép bởi các quy định EAR và luật pháp Hoa Kỳ cũng nhƣ các điều luật áp dụng khác. Mặc dù những điều nêu sau đây không thể hiểu là làm giảm đi tính tổng quát của phần trên, quý vị đồng ý, khẳng định và bảo đảm rằng không một Tài Liệu UPS nào sẽ đƣợc tiếp cận, tải xuống, phân phối, mang đến, chuyển giao, chuyển tàu tại hoặc qua, xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu đến (1) một Khu Vực Hạn Chế (hoặc công dân hay ngƣời thƣờng trú của khu vực đó) hoặc
(2) đến bất kỳ ngƣời, thực thể, hay tổ chức nào có tên trong danh sách Công Dân Bị Chỉ Định Trừng Phạt Đặc Biệt (Specially Designated Nationals) của Bộ Ngân Khố Hoa Kỳ hay danh sách Những Ngƣời Bị Cấm Xuất Khẩu (Denied Persons List) hay Danh Sách Các Thực Thể (Entity List) của Bộ Thƣơng Mại Hoa Kỳ. Các nƣớc bị coi là những Khu Vực Hạn Chế cũng nhƣ những ngƣời, thực thể và tổ chức có tên trong các danh sách nêu trên có thể thay đổi qua thời gian. Quý vị đồng ý thƣờng xuyên kiểm tra lại danh sách và tuân thủ điều khoản này dù có những thay đổi này. Có nơi thuận tiện để tham khảo thông tin về các nƣớc bị coi là Khu Vực Hạn Chế và những ngƣời, thực thể hay tổ chức có tên trong cách danh sách nêu trên, đó là các trang web tại xxxx://xxx.xxxxxxxx.xxx/xxxx/xxxxxxxxx/xxxxxxx.xxx, xxxx://xxx.xxxxxxxx.xxx/xxxxxxxx- center/sanctions/Programs/Pages/Programs.aspx, và
xxxx://xxx.xxx.xxx.xxx/xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx/xxxxxxxxxxxx.xxx.
4. Các Tài Liệu UPS.
4.1 Quyền Về Sở Hữu Xxx Xxx. Nay Quý Vị thừa nhận và đồng ý rằng UPS sở hữu toàn bộ quyền, quyền sở hữu, và quyền lợi trong các Tài Liệu UPS, hoặc có đủ thẩm quyền cấp phép cho Quý Vị sử dụng các Tài Liệu UPS. Quý Vị thừa nhận rằng Quý Vị không có bất kỳ quyền sở hữu nào đối với Xxx Xxxx UPS và khi giao kết Thỏa Thuận này cũng không thu nhận đƣợc bất kỳ quyền sở hữu nào đối với Tài Liệu UPS. Quý Vị sẽ không bao giờ thực hiện hay cố ý cho phép ngƣời khác thực hiện bất kỳ hành động hay sự việc nào có thể gây tổn hại dƣới bất kỳ hình thức nào đến các quyền của UPS hoặc những ngƣời cấp phép của UPS đối với các Tài Liệu UPS. UPS và những ngƣời cấp phép của UPS dành toàn quyền liên quan đến các Tài Liệu UPS, ngoại trừ các quyền đƣợc dành đặc biệt cho Quý Vị trong Thỏa Thuận này.
4.2. Những thay đổi trong các Tài Liệu UPS và chƣơng trình Công Nghệ UPS. UPS có thể cập nhật, thay đổi, điều chỉnh, hay bổ sung bất kỳ hay tất cả các Tài Liệu UPS và/hoặc chƣơng trình Công Nghệ UPS vào bất kỳ lúc nào.
5. Các Dịch Vụ Hỗ Trợ.
5.1 Xx Xxx và Xxx Xxx. Thỉnh thoảng UPS có thể quyết định, và có toàn quyền quyết định, cung cấp dịch vụ hỗ trợ hay bảo trì cho Phần Mềm (―Các Dịch Vụ Hỗ Trợ‖). Bây giờ, nhằm mục đích nhận đƣợc Các Dịch Vụ Hỗ Trợ, Quý Vị ủy quyền cho UPS và các đại diện đƣợc ủy quyền của nó (là các "Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Hỗ Trợ") đƣợc truy cập Phần Mềm, các chƣơng trình ứng dụng khác mà Quý Vị có thể dùng kết hợp với Phần Mềm, và các hệ thống máy tính của Quý Vị hoặc là (1) từ xa, thông qua Internet hay một phƣơng tiện khác (để thực hiện việc này, UPS hay Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Hỗ Trợ có thể cần cài đặt thêm phần mềm vào các hệ thống máy tính của Quý Vị, đƣợc gọi là "Phần Mềm Hỗ Trợ"), hoặc là (2) thông qua việc đến tận công ty Quý Vị vào những thời điểm nhất định do hai bên thỏa thuận với nhau. Thêm vào đó, Quý Vị cũng giao quyền cho UPS và các Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Hỗ Trợ chế tác và sửa đổi Phần Mềm và các hệ thống máy tính, ứng dụng, tệp tin, và các dữ liệu liên quan của Quý Vị khi cần thiết một cách hợp lý để cung cấp Dịch Vụ Hỗ Trợ cho Quý Vị. Tuy nhiên, Xxx Xx đồng ý rằng UPS có toàn quyền quyết định việc cung cấp các Dịch Vụ Hỗ Trợ và không
có điều nào trong Thỏa Thuận này có thể đƣợc hiểu là ràng buộc UPS phải cung cấp bất kỳ Dịch Vụ Hỗ Trợ nào.
5.2 Quyền Tiếp Cận Thông Tin Độc Quyền. Quý Vị thừa nhận và đồng ý rằng Quý Vị có thể tiết lộ, hoặc UPS hay các Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Hỗ Trợ có thể xem, các thông tin và dữ liệu của Quý Vị trong khi UPS hay Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Hỗ Trợ cung cấp Dịch Vụ Hỗ Trợ; và rằng các thông tin và dữ liệu nhƣ thế sẽ đƣợc coi là không bí mật và do đó không nằm trong phạm vi điều chỉnh của Điều 7 trong hợp đồng này, trừ phi UPS đã đồng ý coi thông tin đó là bí mật bằng cách ký kết một thỏa thuận bảo mật thông tin riêng, không phải thuộc Thỏa Thuận này. Thêm vào đó, Quý Vị thừa nhận rằng các phiên làm việc từ xa của UPS hay Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Hỗ Trợ có thể đƣợc thực hiện thông qua Internet, vốn là một phƣơng tiện không an toàn, và Quý Vị đồng ý rằng UPS và các Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Hỗ Trợ sẽ không phải chịu trách nhiệm pháp lý cho các trƣờng hợp vi phạm an ninh xảy ra trên Internet. Quý Vị nên tính đến điều trên trƣớc khi yêu cầu các Dịch Vụ Hỗ Trợ từ UPS hay một Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Hỗ Trợ.
6. Đình Chỉ Quyền; Thời Hạn và Chấm Dứt Thỏa Thuận.
6.1 Đ ình Chỉ Quyền. UPS có toàn quyền quyết định việc đình chỉ quyền của Xxx Xx truy cập bất kỳ phần
nào của Hệ Thống UPS thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS hoặc đình chỉ quyền theo nhƣ cần thiết để thực hiện các việc bao gồm (không có giới hạn nào) (1) ngăn chặn truy cập đến bất kỳ phần nào của Hệ Thống UPS hay chƣơng trình Công Nghệ UPS không phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này ;
(2) sửa chữa một lỗi đáng kể trong Hệ Thống UPS hay chƣơng trình Công Nghệ UPS, hoặc (3) tuân thủ một điều luật, điều lệ, hay quy tắc hoặc bất kỳ lệnh nào của một tòa án hay cơ quan khác có thẩm quyền.
6.2 Thời Hạn. Thỏa Thuận này sẽ bắt đầu có hiệu lực khi Quý Vị chấp thuận bằng cách nhắp chuột vào các phần dƣới đây, và sẽ tiếp tục có đầy đủ hiệu lực từ lúc đó trở đi, cho đến khi đƣợc chấm dứt theo các điều khoản của Thỏa Thuận này (đƣợc gọi là "Thời Hạn").
6.3 Chấm Dứt Thỏa Thuận.
a. Cả hai bên đều có quyền chấm dứt Thỏa Thuận này, và UPS có thể tùy ý chấm dứt bất kỳ hay tất cả các quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp chiếu theo Thỏa Thuận này vào bất kỳ lúc nào bằng cách gởi văn bản thông báo cho bên kia.
b. Tuy nhiên, Thỏa Thuận này sẽ tự động chấm dứt và UPS không cần làm thêm thủ tục nào (1) nếu có sự vi phạm đối với các Điều 3, 4 (câu thứ ba), 7 hoặc 10 trong phần Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát, hoặc Mục 2.2; (2) trong trƣờng hợp Quý Vị bị phá sản hay khởi sự thủ tục phá sản, tái tổ chức công ty, thủ tục civil rehabilitation hay concordat, thanh lý đặc biệt, hay bất kỳ thủ tục vỡ nợ nào khác đối với Quý Vị, hoặc trong trƣờng hợp Quý Vị sẽ đƣợc chỉ định một ngƣời thụ lý, quản lý hay thanh lý tài sản hay sẽ thông qua quyết định đóng cửa công ty, hoặc tòa án sẽ ra lệnh đóng cửa công ty, hoặc (3) nếu Quý Vị là ngƣời hùn vốn chung với Khách Hàng hay Khách Hàng là công ty hợp doanh và công ty bị giải tán.
6.4 Tác Dụng của Việc Chấm Dứt Thỏa Thuận.
a. Khi chấm dứt Thỏa Thuận này vì bất kỳ lý do nào, tất cả các quyền sử dụng đã cấp chiếu theo Thỏa Thuận sẽ bị chấm dứt ngay lập tức và Quý Vị sẽ ngừng ngay việc truy cập và sử dụng các Tài Liệu UPS, đồng thời hủy bỏ tất cả các Tài Liệu UPS mà Quý Vị đang có hay quản lý.
b. Khi chấm dứt bất kỳ quyền sử dụng Tài Liệu UPS nào, Quý Vị sẽ ngừng ngay việc truy cập và sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đó và các Tài Liệu UPS liên quan, và hủy bỏ tất cả các Tài Liệu UPS liên quan mà Quý Vị đang có hay quản lý.
6.5 C ác Điều Khoản Còn Hiệu Lực Sau Khi Chấm Dứt Thỏa Thuận. Các Điều Khoản 1, 5, 7-9 và 12
thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát; và các Mục 4.1, 6.4 và 6.5 và Phụ Lục A và các Mục và Điều trong Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối đƣợc liệt kê ở Mục 3.2 thuộc Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối sẽ tiếp tục có hiệu lực sau khi chấm dứt Thỏa Thuận này vì bất kỳ lý do nào.
7. Thông Tin Bảo Mật, Bí Mật Kinh Doanh, Thông Tin.
7.1 Sự Tiết Lộ. Trong suốt Thời Hạn đƣợc quy định và thời gian sau đó, Quý Vị không đƣợc sử dụng (trừ khi đƣợc phép sử dụng vì liên quan đến việc thực hiện Thỏa Thuận này), tiết lộ, hay cho phép bất kỳ Pháp Nhân
nào tiếp cận đến bất kỳ Bí Mật Kinh Doanh nào (bao gồm bất kỳ Bí Mật Kinh Doanh nào có trong Tài Liệu UPS, không có ngoại lệ). Trong suốt Thời Hạn đƣợc quy định và trong khoảng thời gian năm (5) năm sau đó, Quý Vị không đƣợc sử dụng, tiết lộ, hay cho phép bất kỳ Pháp Nhân nào tiếp cận đến bất kỳ Thông Tin Bảo Mật nào, trừ khi đƣợc phép vì liên quan đến việc thực hiện Thỏa Thuận này hay luật pháp cho phép Quý Vị làm điều đó. Quý Vị thừa nhận rằng nếu Quý Vị vi phạm Điều 7 trong Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát này, UPS có thể sẽ không có phƣơng tiện pháp lý thích đáng nào để bảo vệ quyền lợi của mình, do đó có thể bị thiệt hại không thể phục hồi đƣợc và sẽ có quyền yêu cầu sự bồi thƣờng công bằng. Quý vị đồng ý bảo vệ những Thông Xxx Xxx Xxx và Bí Mật Kinh Doanh nhƣ vậy một cách kỹ lƣỡng y nhƣ quý vị bảo vệ các thông tin bảo mật và thông tin độc quyền của chính mình. Nếu quý vị bị yêu cầu tiết lộ Thông Xxx Xxx Mật chiếu theo quy định của luật pháp hay lệnh tòa án, Quý Vị phải thông báo đủ sớm cho UPS biết và có cơ hội hợp lý để phản đối việc tiết lộ này.
7.2 Tập Hợp Thông Tin. Quý Vị sẽ không tập hợp lại Thông Tin hoặc sử dụng Thông Tin để đúc kết hay phát triển các thông tin, dịch vụ hay sản phẩm, trừ khi đƣợc cho phép rõ ràng trong Thỏa Thuận này.
8. Các Lời Bảo Đảm.
8.1 Về Phía Khách Hàng. Quý Vị khẳng định và bảo đảm rằng (1) trụ sở chính của Khách Hàng không tọa lạc ở một Khu Vực Hạn Chế; (2) Quý Vị sẽ không dùng các chƣơng trình Công Nghệ UPS trong một Khu Vực Hạn Chế; và (3) Quý Vị và Khách Hàng không chịu sự chi phối của bất kỳ Pháp Nhân nào có tên trong danh sách Công Dân Bị Chỉ Định Trừng Phạt Đặc Biệt (Specially Designated Nationals) của Bộ Ngân Khố Hoa Kỳ hay danh sách Những Ngƣời Bị Cấm Xuất Khẩu (Denied Persons List) hay Danh Sách Các Thực Thể (Entity List) của Bộ Thƣơng Mại Hoa Kỳ theo cập nhật định kỳ (có thể xem những danh sách này tại - xxxx://xxx.xxxxxxxx.xxx/xxxx/xxxxxxxxx/xxxxxxx.xxx, xxxx://xxx.xxxxxxxx.xxx/xxxxxxxx- center/sanctions/Programs/Pages/Programs.aspx, và
xxxx://xxx.xxx.xxx.xxx/xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx/xxxxxxxxxxxx.xxx, hoặc thành lập công ty ở một Khu Vực Hạn Chế, hoặc là thƣờng trú nhân hay chính quyền của một Khu Vực Hạn Chế.
8.2 Tuyên Bố Từ Chối Trách Nhiệm.
a. CÁC BÊN LIÊN QUAN VỚI UPS BẢO ĐẢM RẰNG TRONG KHOẢNG THỜI GIAN CHÍN MƢƠI (90) NGÀY TỪ NGÀY PHẦN MỀM ÐƢỢC GỞI ÐẾN CHO QUÝ VỊ, THÌ PHẦN MỀM ĐÓ SẼ HOẠT ĐỘNG GẦN NHƢ ĐƢỢC MIÊU TẢ TRONG TÀI LIỆU KỸ THUẬT LIÊN QUAN. NẾU KHÔNG HOẠT ĐỘNG ĐÖNG NHƢ ÐIỀU NÓI Ở LỜI BẢO ĐẢM TRÊN, TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DUY NHẤT CỦA UPS LÀ PHẢI THAY THẾ PHẦN MỀM ĐÓ. NGOẠI TRỪ TRƢỜNG HỢP ĐƢỢC NÊU TRONG HAI CÂU TRÊN, CÁC TÀI LIỆU CỦA UPS ĐƢỢC CUNG CẤP THEO NGUYÊN TẮC "NGUYÊN TRẠNG" VÀ "NHƢ CÓ SẴN, BAO GỒM CẢ CÁC KHUYẾT TẬT". UPS KHÔNG ĐƢA RA HAY ĐẢM NHẬN BẤT KỲ LỜI BẢO ĐẢM, KHẲNG ĐỊNH, BẢO HÀNH, CAM ĐOAN, ĐIỀU KHOẢN HAY ĐIỀU KIỆN NÀO, DÙ THỂ HIỆN RÕ RÀNG HAY NGỤ Ý, PHÁP ĐỊNH HAY KHÔNG PHÁP ĐỊNH, VỀ TÌNH TRẠNG, CHẤT LƢỢNG, ĐỘ BỀN, ĐỘ CHÍNH XÁC, TÍNH CHẤT ĐẦY ĐỦ, HIỆU NĂNG, VIỆC KHÔNG VI PHẠM QUYỀN CỦA CÁC BÊN THỨ BA, VIỆC QUYỀN SỬ DỤNG KHÔNG BỊ CẢN TRỞ, TÍNH PHÙ HỢP ĐỂ ĐƢA RA THỊ TRƢỜNG, HOẶC TÍNH PHÙ HỢP ĐỐI VỚI MỘT MỤC ĐÍCH HAY ỨNG DỤNG NHẤT ĐỊNH NÀO ĐÓ CỦA TÀI LIỆU UPS. UPS LOẠI TRỪ, TRONG PHẠM VI TỐI ĐA LUẬT PHÁP CHO PHÉP, TẤT CẢ CÁC LỜI BẢO ĐẢM, KHẲNG ĐỊNH, CAM ĐOAN, ĐIỀU KHOẢN HAY ĐIỀU KIỆN NHƢ THẾ, VÀ CŨNG LOẠI TRỪ BẤT KỲ LỜI BẢO ĐẢM NÀO NẢY SINH TRONG QUÁ TRÌNH XỦ LÝ HAY SỬ DỤNG TÀI LIỆU UPS. UPS KHÔNG BẢO ĐẢM RẰNG CÁC KHUYẾT TẬT TRONG TÀI LIỆU UPS SẼ ĐƢỢC SỬA LẠI. KHÔNG MỘT THÔNG TIN HAY LỜI KHUYÊN NÀO, DÙ BẰNG LỜI NÓI HAY VĂN BẢN, TỪ UPS HAY BẤT KỲ ĐẠI DIỆN CỦA UPS NÀO, SẼ ĐƢỢC COI LÀ MỘT LỜI BẢO ĐẢM.
b. Quý Vị cũng thừa nhận và đồng ý rằng việc UPS hay các Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Hỗ Trợ truy cập đƣợc các hệ thống máy tính, tệp tin, và dữ liệu liên quan của Quý Vị chiếu theo Mục 5 trong thỏa thuận này chỉ nhằm mục đích tạo điều kiện dễ dàng để cung cấp Dịch Vụ Hỗ Trợ cho Quý Vị, và Quý Vị vẫn là ngƣời duy nhất chịu trách nhiệm cho việc sao lƣu các hệ thống máy tính, chƣơng trình ứng dụng, tệp tin, và dữ liệu. BẤT KỲ DỊCH VỤ HỖ TRỢ HAY PHẦN MỀM HỖ TRỢ NÀO DO UPS HOẶC MỘT NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ CUNG CẤP CHO QUÝ VỊ CHIẾU THEO THỎA THUẬN NÀY ĐỀU ĐƢỢC CẤP THEO NGUYÊN TẮC "NHƢ CÓ SẴN, BAO GỒM CẢ CÁC KHUYẾT TẬT", VÀ UPS KHÔNG ĐƢA RA BẤT KỲ LỜI BẢO ĐẢM NÀO, DÙ THỂ HIỆN RÕ RÀNG HAY NGỤ Ý, VỀ CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ HAY PHẦN MỀM HỖ TRỢ ĐÓ. MẶC DÙ ĐIỀU NÀY KHÔNG THỂ HIỂU LÀ LÀM GIẢM ĐI TÍNH TỔNG QUÁT CỦA PHẦN NÓI TRÊN, BÂY GIỜ UPS QUẢ QUYẾT TỪ BỎ TẤT CẢ CÁC LỜI BẢO ĐẢM, BAO GỒM BẤT KỲ LỜI BẢO ĐẢM VỀ TÍNH PHÙ HỢP ĐỂ ĐƢA RA THỊ TRƢỜNG, VIỆC KHÔNG VI PHẠM
QUYỀN CỦA CÁC BÊN THỨ BA, HOẶC TÍNH PHÙ HỢP ĐỐI VỚI MỘT MỤC ĐÍCH NHẤT ĐỊNH NÀO ĐÓ, LIÊN QUAN ĐẾN CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ HAY PHẦN MỀM HỖ TRỢ ĐƢỢC CUNG CẤP CHIẾU THEO THỎA THUẬN NÀY CŨNG NHƢ TẤT CẢ CÁC LỜI TƢ VẤN, CHẨN ĐOÁN, VÀ KẾT QUẢ LIÊN QUAN. QUÝ VỊ THỪA NHẬN VÀ ĐỒNG Ý RẰNG UPS SẼ KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ VỀ BẤT KỲ SAI LẦM, BỎ SÓT, THIẾU SÓT, HOẶC TRƢỜNG HỢP LÀM KHÔNG HOÀN CHỈNH HAY KHÔNG NHẤT QUÁN TRONG CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ.
c. CÁC BÊN LIÊN QUAN VỚI UPS KHÔNG BẢO ĐẢM VIỆC TRUY CẬP LIÊN TỤC, AN TOÀN, VÀ KHÔNG BỊ GIÁN ĐOẠN ĐẾN HỆ THỐNG UPS, VÀ VIỆC TRUY CẬP ĐẾN HỆ THỐNG UPS CÓ THỂ BỊ CẢN TRỞ BỞI NHIỀU YẾU TỐ NẰM NGOÀI PHẠM VI KIỂM SOÁT CỦA UPS. CÁC BÊN LIÊN QUAN VỚI UPS KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM CHO BẤT KỲ LOẠI THIỆT HẠI NÀO NẢY SINH DO BỊ CẢN TRỞ NHƢ THẾ.
d. MỘT SỐ KHU VỰC THẨM QUYỀN KHÔNG CHO PHÉP GIỚI HẠN NGUYÊN TẮC "BẢO ĐẢM MẶC NHIÊN", NÊN CÁC GIỚI HẠN VÀ LOẠI TRỪ TRONG MỤC NÀY CÓ THỂ KHÔNG ÁP DỤNG CHO QUÝ VỊ. THỎA THUẬN NÀY TRAO CHO QUÝ VỊ MỘT SỐ QUYỀN PHÁP LÝ ĐẶC BIỆT. NGOÀI RA QUÝ VỊ CŨNG CÓ THỂ CÓ NHỮNG QUYỀN KHÁC TÙY THEO TỪNG KHU VỰC THẨM QUYỀN. QUÝ VỊ ĐỒNG Ý VÀ THỪA NHẬN RẰNG CÁC GIỚI HẠN VÀ LOẠI TRỪ VỀ VIỆC CHỊU TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ VÀ BẢO ĐẢM SẢN PHẨM ĐƢỢC NÊU TRONG THỎA THUẬN NÀY LÀ CÔNG BẰNG VÀ HỢP LÝ.
9. Giới Hạn Trách Nhiệm Pháp Lý.
a. CHO DÙ CÓ ĐIỀU NÀO QUY ĐỊNH KHÁC TRONG THỎA THUẬN NÀY THÌ, TRONG PHẠM VI TỐI ĐA MÀ CÁC LUẬT PHÁP ÁP DỤNG CHO PHÉP CÁC BÊN LIÊN QUAN VỚI UPS SẼ KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI QUÝ VỊ HAY BẤT CỨ BÊN THỨ BA NÀO VỀ VIỆC BỒI THƢỜNG CHO CÁC THIỆT HẠI GIÁN TIẾP, XẢY RA DO HẬU QUẢ HAY VÔ Ý, MANG TÍNH CHẤT RĂN ĐE HAY TRỪNG PHẠT, GỘP CHUNG, HAY ĐẶC BIỆT, CŨNG NHƢ KHÔNG BỒI THƢỜNG CHO VIỆC BỊ MẤT LỢI NHUẬN, MẤT DỮ LIỆU HAY KHẢ NĂNG SỬ DỤNG DỮ LIỆU, MẤT TIỀN TIẾT KIỆM HAY TỔN PHÍ KIẾM CÁC SẢN PHẨM THAY THẾ PHÁT SINH DO THỰC HIỆN THỎA THUẬN, VI PHẠM THỎA THUẬN, PHẠM LỖI (KÊ CẢ DO SƠ SUẤT), SỬ DỤNG TÀI LIỆU UPS, HOẶC DO LÝ DO KHÁC, THẬM CHÍ KHI CÁC BÊN LIÊN QUAN VỚI UPS ĐÃ ĐƢỢC TƢ VẤN VỀ KHẢ NĂNG CÓ THỂ XẢY RA NHỮNG TRƢỜNG HỢP THIỆT HẠI ĐÓ. TRONG TRƢỜNG HỢP CÁC BÊN LIÊN QUAN VỚI UPS CÓ SƠ SUẤT RÕ RÀNG HAY CỐ Ý HÀNH ĐỘNG SAI TRÁI, HOẶC MỘT CÁ NHÂN BỊ TỔN THƢƠNG HAY TỬ VONG, THÌ VIỆC GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ NÀY CHỈ ĐƢỢC ÁP DỤNG TRONG PHẠM VI CHO PHÉP CỦA LUẬT PHÁP. NGOẠI TRỪ CÁC GIỚI HẠN VỀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ ÐƢỢC QUY ÐỊNH TRONG MỤC 1.7 THUỘC CÁC QUYỀN CỦA NGƢỜI DÙNG CUỐI VÀ MỤC 8.2 THUỘC CÁC ÐIỀU KHOẢN VÀ ÐIỀU KIỆN TỔNG QUÁT, TRÁCH NHIỆM BỒI THƢỜNG CỦA TẤT CẢ CÁC BÊN LIÊN QUAN VỚI UPS ĐỐI VỚI CÁC TRƢỜNG HỢP THIỆT HẠI (TRỰC TIẾP HAY KHÔNG TRỰC TIẾP), TRỪNG PHẠT, HAY MẤT MÁT, BẤT CHẤP HÌNH THỨC CỦA VỤ KIỆN HAY YÊU CẦU BỒI THƢỜNG NHƢ THẾ NÀO, DÙ CĂN CỨ VÀO THỎA THUẬN, VIỆC PHẠM LỖI (BAO GỒM SƠ SUẤT), HOẶC BẤT CỨ CƠ SỞ NÀO KHÁC, SẼ KHÔNG VƢỢT QUÁ TỔNG CỘNG MỘT NGÀN ĐÔ LA MỸ (USD $1,000). BÂY GIỜ QUÝ VỊ ĐỒNG Ý TỪ BỎ QUYỀN YÊU CẦU BỒI THƢỜNG TRÊN MỨC ĐÓ.
b. ĐỂ TRÁNH SỰ HIỂU LẦM VÀ PHÙ HỢP VỚI ĐOẠN THỨ HAI TRONG CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN TỔNG QUÁT NÀY, VIỆC TRÌNH BÀY THỎA THUẬN NÀY (PHIÊN BẢN UTA03072009) NHIỀU HƠN MỘT LẦN CHO QUÝ VỊ KHÔNG LÀM THAY ÐỔI TỔNG SỐ TIỀN BỒI THƢỜNG MÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN VỚI UPS SẼ CHỊU TRÁCH NHIỆM TRẢ QUÁ MỘT NGÀN ĐÔ LA MỸ (USD $1,000).
c. NẾU MỘT VỤ YÊU CẦU BỒI THƢỜNG KHÔNG ĐƢỢC ĐƢA RA TRONG VÕNG (6) THÁNG SAU KHI XẢY RA SỰ KIỆN ĐẦU TIÊN LÀM CƠ SỞ CHO SỰ BỒI THƢỜNG, UPS SẼ TỪ BỎ TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI VỤ ĐÓ.
10. Quyền Sử Dụng Tên và Quảng Cáo. Ngoại trừ các trƣờng hợp đƣợc quy định rõ ràng trong Thỏa Thuận này, Quý Vị đồng ý rằng, nếu không đƣợc UPS cho phép trƣớc bằng văn bản riêng biệt cho từng trƣờng hợp, Quý Vị sẽ không sử dụng cho mục đích quảng cáo, tuyên truyền, hay các mục đích khác tên của các Bên Liên Quan Với UPS (bao gồm United Parcel Service of America, Inc., không có ngoại lệ) hay bất kỳ đối tác hay
nhân viên nào của các Bên Liên Quan Với UPS, và cũng không sử dụng bất kỳ nhãn hiệu, tên thƣơng mại, bao bì thƣơng mại, hay bất kỳ mô phỏng nào của những thứ đó do các Bên Liên Quan Với UPS sở hữu.
11. Các Thông Báo. Ngoại trừ các trƣờng hợp đƣợc quy định đặc biệt trong Thỏa Thuận này, tất cả các thông báo, đòi hỏi, hoặc thông tin khác đƣợc yêu cầu hay cho phép bởi Thỏa Thuận này phải đƣợc viết thành văn bản và chuyển giao theo phƣơng cách sau đây:
Nếu do Quý Vị gởi: bằng cách giao tận tay hay dịch vụ chuyển phát nhanh UPS Next Day Air® (việc thông báo sẽ đƣợc coi là có hiệu lực một ngày sau ngày giao thƣ); bằng fax nếu ngƣời gởi có nhận giấy hồi báo (việc thông báo sẽ đƣợc coi là có hiệu lực vào ngày nhận đƣợc giấy hồi báo); bằng thƣ bảo đảm có ký nhận hồi báo và đƣợc trả phí trƣớc (việc thông báo sẽ đƣợc coi là có hiệu lực kể từ ngày thứ mƣời sau ngày giao thƣ cho bƣu điện) đến địa chỉ UPS, 55 Xxxxxxxx Xxxxxxx, Xxxxxxx, Xxxxxxx 00000, attention: UPS Legal Department, facsimile: (000) 000-0000;
Nếu do UPS gởi: bằng những phƣơng cách đƣợc quy định cho Quý Vị cũng nhƣ bằng email (việc thông báo sẽ đƣợc coi là có hiệu lực vào ngày gởi); đến địa chỉ nhà, địa chỉ email, hay số fax (tùy theo từng trƣờng hợp) có đƣợc từ (1) các thông tin đƣợc cung cấp cho UPS khi đăng ký vào chƣơng trình Công Nghệ UPS hoặc (2) của một Tài Khoản UPS mà Quý Vị sử dụng với các chƣơng trình Công Nghệ UPS.
Cả hai bên có thể đổi địa chỉ nhà, địa chỉ email hay số fax dùng để thông báo bằng cách báo trƣớc ba mƣơi (30) ngày bằng văn bản cho bên kia.
12. Các Điều Khoản Khác.
12.1 T ính Độc Lập của Các Bên. Các bên giao kết thỏa thuận này hoàn toàn độc lập và không một điều
khoản nào trong thỏa thuận này có thể đƣợc coi là tạo lập quan hệ nhân viên, đại diện, hợp doanh, và/hoặc liên doanh giữa các bên. Các bên không đƣợc quyền hay thẩm quyền để thay mặt cho bên kia trong việc đảm nhận hay tạo lập bất kỳ bổn phận hay trách nhiệm, dù thể hiện rõ ràng hay ngụ ý, và cũng không đƣợc ràng buộc bên kia dƣới bất kỳ hình thức nào.
12.2 Từ Bỏ Quyền. Việc từ bỏ bất kỳ điều khoản nào trong Thỏa Thuận này, hoặc bất kỳ quyền hay nghĩa vụ nào của một trong hai bên đƣợc quy định trong Thỏa Thuận, sẽ không có hiệu lực trừ phi có văn bản từ bỏ quyền/nghĩa vụ do hai bên ký kết, và việc từ bỏ quyền/nghĩa vụ đó sẽ có hiệu lực chỉ đối với trƣờng hợp và mục đích cụ thể đƣợc nêu trong văn bản.
12.3 Tính Không Lệ Thuộc của Các Điều Khoản. Trong trƣờng hợp bất kỳ điều khoản nào trong Thỏa Thuận này bị quyết định là không có hiệu lực hay không thể thực thi đƣợc chiếu theo án lệnh hay phán quyết của tòa án, các điều khoản còn lại của Thỏa Thuận này sẽ vẫn có hiệu lực và có thể cƣỡng chế thi hành.
12.4 Chuyển Nhƣợng Quyền. Thỏa Thuận này, bao gồm bất kỳ quyền, quyền sử dụng, hay nghĩa vụ quy định trong Thỏa Thuận này, không đƣợc Quý Vị chuyển nhƣợng đến một Pháp Nhân hay thực thể khác nếu UPS không cho phép trƣớc bằng văn bản. UPS có thể chuyển nhƣợng, ủy thác, hay chuyển giao tất cả hay bất kỳ phần nào trong Thỏa Thuận này hay bất kỳ quyền nào đƣợc quy định trong Thỏa Thuận này cho bất kỳ Bên Liên Quan Với UPS nào, dù Quý Vị tán thành hay chấp thuận điều này hay không. Trong khoản này, từ "Chuyển Nhƣợng" bao gồm nhƣng không giới hạn bởi bất kỳ trƣờng hợp nào trong đó bên chuyển nhƣợng sáp nhập hay bán tất cả hay hầu hết tất cả tài sản của mình, hoặc chuyển giao Thỏa Thuận này hay bất kỳ phần nào trong Thỏa Thuận cho ngƣời khác (do quy định của luật pháp hay do lý do khác), hoặc bán hay bằng cách khác chuyển giao ba mƣơi phần trăm (30%) trong số cổ phần có quyền bỏ phiếu/quyền lợi hay quyền quản lý các cổ phần/quyền lợi đó. Trong trƣờng hợp Thỏa Thuận này đƣợc chuyển nhƣợng một cách hợp lệ, Thỏa Thuận sẽ ràng buộc và mang lại quyền lợi cho mỗi bên cũng nhƣ những ngƣời kế thừa hợp pháp và ngƣời đƣợc nhƣợng quyền hợp lệ của họ.
12.5 Thuế. Các lệ phí phải trả chiếu theo Thỏa Thuận này không bao gồm bất kỳ khoản thuế hay lệ phí nào (bao gồm nhƣng không giới hạn bởi các khoản thuế tạm thu, VAT, hay bất kỳ khoản thuế hay lệ phí nào khác) do một cơ quan có thẩm quyền thu thuế chính đáng quy định đánh trên các lệ phí trả cho UPS chiếu theo Thỏa Thuận này. Quý Vị là ngƣời duy nhất có trách nhiệm tính và thanh toán các khoản thuế này cho cơ quan thẩm quyền thích hợp, và không đƣợc khấu trừ các khoản thuế này trong các khoản lệ phí trả cho UPS.
12.6 Luật Quy Định; Xxxx Xxxxx và Xxxx Xxx. Trong phạm vi tối đa luật pháp cho phép, Thỏa Thuận này sẽ đƣợc quy định bởi và phù hợp với pháp luật của Tiểu Bang Georgia, Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ, trừ phi
(1) có mâu thuẫn với các nguyên tắc pháp luật; (2) Hiệp Ƣớc về Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa Quốc Tế của Liên Hiệp Quốc; (3) Hiệp Ƣớc năm 1974 về Thời Hiệu Khởi Kiện Đối Với Việc Mua Bán Hàng Hóa Quốc Tế; và (4) Nghị Định tu chính Hiệp Ƣớc 1974 đƣợc thông qua tại Vienna vào ngày 11 Tháng Tƣ, 1980. Các bên khẳng định rằng họ đã đặt điều kiện là Thỏa Thuận này và tất cả các văn bản liên quan, dù hiện nay hay trong tƣơng lai, chỉ đƣợc soạn thảo bằng Tiếng Anh mà thôi. Les parties déclarent qu'elles exigent que cette entente et tous les documents y afférents, soit pour le présent ou l’avenir, soient rédigés en langue anglaise seulement. Trong phạm vi tối đa luật pháp cho phép và phù hợp với mục đích là thực hiện tốt việc giao kết thỏa thuận có tính cách ràng buộc, ngôn ngữ quy định cho Thỏa Thuận này là Tiếng Anh, và bất kỳ bản dịch nào mà Quý Vị nhận đƣợc chỉ đƣợc cung cấp để Quý Vị tiện tham khảo mà thôi. Trong phạm vi tối đa luật pháp cho phép, tất cả các thƣ từ và hình thức liên lạc khác giữa Quý Vị và UPS chiếu theo Thỏa Thuận này phải đƣợc thực hiện bằng Tiếng Anh. Trong trƣờng hợp Quý Vị đã giao kết Thỏa Thuận này bằng cách xem bản dịch của Thỏa Thuận (dịch sang ngôn ngữ khác với Tiếng Anh của Hoa Kỳ) trên Internet, thì Quý Vị có thể xem phiên bản Tiếng Anh của Hoa Kỳ bằng cách nhắp chuột vào đây. ĐỐI VỚI BẤT KỲ VỤ KIỆN NÀO LIÊN QUAN ĐẾN THỎA THUẬN NÀY (DÙ KIỆN DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG, KIỆN DÂN SỰ, HAY VỤ KIỆN KHÁC), CƠ QUAN THẨM QUYỀN DUY NHẤT SẼ LÀ TÒA ÁN CẤP LIÊN BANG HAY TIỂU BANG ĐƢỢC TỌA LẠC TẠI ATLANTA, GEORGIA, VÀ CÁC BÊN ĐỒNG Ý CHẤP NHẬN THẨM QUYỀN ĐỘC QUYỀN NÀY VÀ TỪ BỎ QUYỀN TỐ TỤNG Ở BẤT KỲ TÒA ÁN NÀO KHÁC. LỜI TỪ BỎ NÀY KHÔNG THỂ THU HỒI ĐƢỢC VÀ CÁC BÊN CŨNG KHÔNG THỂ ĐƢA RA LỜI CÃI CĂN CỨ VÀO CÁC NGUYÊN TẮC THẨM QUYỀN XÉT XỬ ĐỐI VỚI NGƢỜI (PERSONAM JURISDICTION), KHÔNG ĐÚNG THẨM QUYỀN XÉT XỬ (IMPROPER VENUE), HAY NƠI XÉT XỬ KHÔNG THUẬN TIỆN (INCONVENIENT FORUM). Tuy nhiên, nếu các thủ tục bổ sung riêng biệt trong một tòa án khác của Hoa Kỳ hay nƣớc ngoài là cần thiết để cƣỡng chế việc thi hành án lệnh của tòa án của Atlanta, Georgia, hoặc vì một lý do khác là cần thiết để bảo vệ quyền đầy đủ và giải quyết hoàn toàn tất cả các vấn đề tranh chấp, thì trong phạm vi đó các Đƣơng Sự có thể khởi sự các thủ tục bổ sung riêng biệt trên bất kỳ tòa án Hoa Kỳ hay nƣớc ngoài và các Đƣơng Sự đồng ý chấp thuận thẩm quyền không độc quyền của những tòa án nhƣ thế và cũng từ bỏ quyền đƣa ra lời cãi căn cứ vào các nguyên tắc thẩm quyền xét xử đối với ngƣời, không đúng thẩm quyền xét xử, hay nơi xét xử không thuận tiện. Cho dù có điều nào quy định khác trong Thỏa Thuận này, UPS sẽ có quyền yêu cầu biện pháp bảo vệ quyền tạm thời hay sơ bộ trƣớc bất cứ tòa án nào có thẩm quyền. Quý Vị đồng ý rằng các hồ sơ máy tính và chứng từ điện tử có thể đƣợc chấp thuận để làm bằng chứng trong bất kỳ vụ tranh chấp nào về Thỏa Thuận này.
12.7 T rƣờng Hợp Bất Khả Kháng. Không bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm cho việc không thực hiện các
nghĩa vụ của mình đƣợc quy định trong Thỏa Thuận nếu việc không thực hiện đó là do lý do nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của mình, bao gồm không có ngoại lệ bất kỳ trƣờng hợp thiên tai, đình công, rối loạn trong ngành công nghệ, hay vụ khủng bố.
12.8 Các Biện Pháp Bảo Vệ Quyền. Tất cả các biện pháp bảo vệ quyền đƣợc quy định trong Thỏa Thuận này đều có tính chất không độc quyền.
12.9 Tuân Thủ Luật Pháp. Khi thực hiện thỏa thuận này, mỗi bên sẽ tuân thủ đúng tất cả các điều luật, quy định, và lệnh của tòa áp dụng đến họ và sẽ không có hành động nào khiến cho bên kia phải vi phạm bất kỳ điều luật, quy định, hay lệnh của tòa án áp dụng đến họ, bao gồm việc Quý Vị (với tƣ cách là ngƣời đƣợc cấp phép) đem đăng bạ Thỏa Thuận này với một cơ quan chính phủ nếu đƣợc yêu cầu. Quý vị thừa nhận rõ ràng rằng các Tài Liệu UPS đƣợc cung cấp chiếu theo hợp đồng này có thể có chức năng mã hóa. Quý vị công nhận và đồng ý rằng khi tải xuống, nhập khẩu hay sử dụng các Tài Liệu UPS ở bất cứ nƣớc nào bên ngoài Hoa Kỳ thì chính quý vị, chứ không phải UPS, chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc tuân thủ tất cả các luật lệ và quy định của nƣớc đó, bao gồm (không có ngoại lệ nào) tất cả các luật lệ và quy định quản lý việc nhập khẩu, sử dụng, phân phối, phát triển, hay chuyển giao các phần mềm hay công nghệ mã hóa và tất cả các yêu cầu về việc đăng ký hay xin giấy phép liên quan.
12.10 Các Quy Chế Bảo Vệ Xx Xxxx. Quý Vị có thể tìm tên và địa chỉ của công ty giao nhận hàng thuộc UPS trong khu vực của mình bằng cách nhắp vào liên kết ―Contact UPS‖ trên trang web của UPS dành cho khu vực của Quý Vị (sau này công ty này đƣợc gọi là ―Công Ty Giao Nhận Hàng của UPS‖). Công ty này sẽ thu thập, xử lý, và sử dụng (1) các dữ liệu và thông tin cá nhân liên quan đến việc lấy và chuyển gởi các kiện hàng trong khu vực của mình (đƣợc gọi là ―Dữ Liệu Gởi Hàng‖), (2) các thông tin đăng ký của Quý Vị đƣợc yêu cầu bởi XXX.xxx (đƣợc gọi là "Dữ Liệu Đăng Ký"), và (3) các dữ liệu hay thông tin khác do Quý Vị cung cấp liên quan đến việc sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS (đƣợc gọi là "Các Dữ Liệu Khác) (Dữ Liệu Gởi Hàng, Dữ Liệu Đăng Ký, và Các Dữ Liệu Khác đƣợc gọi chung là "Dữ Liệu"). UPS Market Driver, Inc., 55 Xxxxxxxx
Parkway, N.E., Atlanta, Georgia, 30328, U.S.A., và các Bên Liên Quan Với UPS khác nhận Dữ Liệu này để sử dụng cho các Mục Đích đƣợc định nghĩa dƣới đây. Dữ Liệu không bao gồm bất kỳ thông tin nào Quý Vị nhập vào chức năng "Sổ Địa Chỉ" của XXX.xxx.
Dữ Liệu đƣợc sử dụng cho những mục đích sau đây (đƣợc gọi là "Mục Đích): (1) để cung cấp hay nâng cao các dịch vụ của các Bên Liên Quan Với UPS dành sẵn cho những ngƣời gởi hàng và nhận hàng, (2) để thực hiện và xác nhận việc gởi hàng, (3) để thông tin đến Quý Vị về các dịch vụ phụ thêm mà có thể có ích cho Quý Vị, (4) để phục vụ cho các quyền lợi kinh doanh chính đáng của các Bên Liên Quan Với UPS (bao gồm thực hiện việc phân tích xu hƣớng, nghiên cứu thị trƣờng và xác định giá cả), (5) để lập tín dụng, (6) để thực hiện các dịch vụ đƣợc yêu cầu thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS, (7) để thực hiện các chức năng liên quan đến việc gởi hóa đơn, (8) để cải thiện các hoạt động nội bộ, (9) để quản lý các thông điệp hỏi tin hay đòi quyền lợi, (10) để quản lý các tài khoản, và (11) các mục đích khác phù hợp với Chính Sách về Quyền Riêng Tƣ của UPS đƣợc đăng trên trang web của UPS tại xxxx://xxx.xxx.xxx/xxxxxxx/xx/xx/xxxxxxx.xxxx (coi nhƣ đƣợc đƣa vào Thỏa Thuận này khi đƣợc đề cập tại đây) và các điều luật bảo vệ dữ liệu áp dụng. Quý Vị thừa nhận rằng Quý Vị đã đọc và hiểu hết Chính Sách về Quyền Riêng Tƣ của UPS. Chữ ký và tên họ của ngƣời ký nhận kiện hàng cũng đƣợc chuyển bằng phƣơng tiện điện tử đến ngƣời gởi hàng và các đại diện để chứng minh rằng hàng đã đến nơi.
Dữ Liệu có thể đƣợc cung cấp cho một số ngƣời nhận (đƣợc gọi là "Ngƣời Nhận"): (1) các Bên Liên Quan Với UPS, vì những Mục Đích đƣợc liệt kê trên, (2) những nhà cung cấp dịch vụ cho các Bên Liên Quan Với UPS, và những ngƣời này sẽ sử dụng Dữ Liệu để giúp UPS thực hiện các Mục Đích đƣợc liệt kê trên,(3) những ngƣời gởi hàng và nhận hàng có số theo dõi kiện hàng hay mật khẩu (đối với những ngƣời ký hợp đồng để nhận các dịch vụ giá trị gia tăng), và (4) cá cơ quan và viên chức thẩm quyền của chính phủ, bao gồm nhƣng không giới hạn bởi các cơ quan hải quan, nếu đƣợc luật pháp quy định.
Để thực hiện những Mục Đích đƣợc xác định trên, Dữ Liệu có thể đƣợc chuyển giao đến Hoa Kỳ hay các nƣớc khác mà mức độ bảo vệ dữ liệu ở các nƣớc này không bằng với nƣớc gốc của Quý Vị hay nƣớc gốc của những cá nhân là đối tƣợng của Xx Xxxx đó; tuy nhiên, tất cả Dữ Liệu sẽ lệ thuộc vào các biện pháp kỹ thuật và hành chính thích hợp do UPS áp dụng để bảo đảm bảo vệ Xx Xxxx khỏi bị mất mát, tiết lộ, hay truy cập bởi xxxxx không có quyền. Đối với các Dữ Liệu nhận diện, những ngƣời liên quan đến Dữ Liệu đó có thể có quyền, chiếu theo các luật pháp áp dụng, để xem thông tin này và sửa lại bất kỳ chi tiết nào không chính xác (trừ trƣờng hợp hồ sơ về các cuộc gởi hàng đã đƣợc hoàn tất).
Quý vị khẳng định và bảo đảm cho UPS rằng khi Quý Vị hay các nhân viên, đại diện hay nhà thầu của Quý Vị (đƣợc gọi là "các Bên Gởi Hàng") cung cấp cho UPS Delivery Co. các Dữ Liệu liên quan đến một cá nhân cụ thể (đƣợc gọi là "Cá Nhân") thì: (1) các Bên Gởi Hàng có quyền và thẩm quyền để làm điều này, (2) Quý Vị hoặc một Bên Gởi Hàng khác đã thông báo cho mỗi Cá Nhân (bao gồm tất cả những ngƣời nhận kiện hàng) rằng UPS sẽ xử lý các Dữ Liệu liên quan đến ngƣời đó để thực hiện các Mục Đích nói trên, rằng các Dữ Liệu liên quan đến ngƣời nhận hàng có thể đƣợc UPS cung cấp cho những Ngƣời Nhận nói trên, và rằng các Dữ Liệu liên quan đến ngƣời nhận có thể đƣợc chuyển giao cho ngƣời khác trong những trƣờng hợp nói trên; và (3) Quý Vị đã đƣợc mỗi Cá Nhân đồng ý cho việc xử lý dữ liệu nhƣ đƣợc miêu tả trong Mục 12.10 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
12.11 T ính Không Độc Quyền. Không có gì trong Thỏa Thuận này có thể đƣợc hiểu là ngăn chặn hay hạn
chế UPS dƣới bất kỳ hình thức nào trong việc giao kết các thỏa thuận tƣơng tự với bất kỳ Pháp Nhân nào khác hoặc giao dịch hay ký hợp đồng trực tiếp với các khách hàng sử dụng dịch vụ của cả hai bên.
12.12 Tính Toàn Diện của Thỏa Thuận; Việc Sửa Đổi. Thỏa Thuận này đƣợc coi là toàn bộ tất cả những gì hai bên đã hiểu và thỏa thuận với nhau liên quan đến đề tài của Thỏa Thuận này, và thay thế cho bất kỳ và tất cả các (1) lời trình bày, hiểu biết chung và thỏa thuận đƣợc đƣa ra trƣớc hay cùng lúc với Thỏa Thuận này và (2) bất kỳ phiên bản nào trƣớc đây của Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS mà Quý Vị đã giao kết với UPS. Tất cả những phiên bản trƣớc đƣợc nhập chung với Thỏa Thuận này. Bất kỳ Thỏa Thuận nào của Công Ty về Công Nghệ UPS đã giao kết giữa UPS và Xxxxx Xxxx, dù đã giao kết trƣớc hoặc sau ngày giao kết Thỏa Thuận này, sẽ thay thế cho Thỏa Thuận này. Bất kỳ Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS đã giao kết giữa UPS và Quý Vị và có số phiên bản mới hơn là số Phiên Bản UTA03072009 sẽ thay thế cho Thỏa Thuận này. Việc Thỏa Thuận này thay thế cho các thỏa thuận trƣớc đây sẽ không hạn chế quyền của UPS đối với Quý Vị nếu có bất kỳ trƣờng hợp vi phạm thỏa thuận cũ nào trƣớc ngày đề trên Thỏa Thuận mối này. Thỏa Thuận này không thể đƣợc điều chỉnh hay sửa đổi trừ phi có văn bản đƣợc ký bởi các đại diện đƣợc ủy quyền của các bên giao kết Thỏa Thuận; tuy nhiên, có điều kiện là UPS có thể điều chỉnh Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối chiếu theo Mục 3.1 thuộc Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối cũng nhƣ có thể điều chỉnh và sửa đổi các Tài Liệu UPS và chƣơng trình
Công Nghệ UPS chiếu theo Điều 5 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát. Một văn bản đƣợc ký kết bằng chữ ký điện tử sẽ không đƣợc coi là đủ tiêu chuẩn đề điều chỉnh hay sửa đổi Thỏa Thuận này.
12.13 Từ Bỏ Quyền: Các Thông Báo Liên Minh Châu Âu. Nếu Quý Vị đang ở một quốc gia thuộc Liên Minh Châu Âu thì trong phạm vi tối đa luật pháp cho phép, Quý Vị đồng ý từ bỏ quyền nhận tất cả các thông báo, hồi báo và giấy xác nhận liên quan đến việc thuê dịch vụ qua phƣơng tiện điện tử mà có thể đƣơc yêu cầu chiếu theo các Điều 10(1), 10(2), 11(1) và 11(2) của Chỉ Thị Liên Minh Châu Âu số 2000/31/EC và đƣợc thực thi trong khu vực thẩm quyền của Quý Vị liên quan đến việc Quý Vị sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS.
12.14 T HÔNG BÁO: Xxx Xxxxx Việc Xử Xx Xx Xxxx. Ngoại trừ trƣờng hợp Quý Vị chọn lựa chọn "từ
chối" đối với mục tiếp thị trực tiếp trong phần Các Dữ Liệu Đăng Ký của Quý Vị (Quý Vị có thể thay đổi lựa chọn này vào bất kỳ lúc nào), Quý Vị ƣng thuận cho việc các Dữ Liệu của Quý Vị đƣợc các Bên Liên Quan Với UPS xử lý để phục vụ các Mục Đích đƣợc nêu ở Mục 12.10 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát bởi các Bên Liên Quan Với UPS. Quý Vị cũng đồng ý rằng trong trƣờng hợp quý vị là ngƣời đƣợc ghi tên trên kiện hàng hay là ngƣời nhận hàng, Quý Vị đã nhận thông báo về, và ƣng thuận cho, việc xử lý các Dữ Liệu của Quý Vị nhƣ đƣợc miêu tả ở Mục 12.10 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
PHỤ LỤC A
CÁC ĐỊNH NGHĨA – CÁC ÐIỀU KHOẢN VÀ ÐIỀU KIỆN TỔNG QUÁT
Công Ty Liên Kết có nghĩa là các bên thứ ba quản lý, hoặc đƣợc quản lý bởi, hoặc đƣợc quản lý chung với một Pháp Nhân, dù hình thức quản lý là trực tiếp hay gián tiếp.
Thỏa Thuận đƣợc định nghĩa trong đoạn thứ hai của Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát này.
Hàng Gởi Do Ngƣời Khác Trả Phí có nghĩa là các kiện hàng đƣợc giao cho các Bên Liên Quan Với UPS bởi một Pháp Nhân khác thay mặt cho Quý Vị mà phí gởi hàng đƣợc tính vào Tài Khoản UPS của Quý Vị.
Chuyển Nhƣợng đƣợc định nghĩa trong Mục 12.4 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Thông Tin Bảo Mật có nghĩa là bất cứ thông tin hay tài liệu nào, ngoài các Bí Mật Kinh Doanh ra, có giá trị cho UPS và nói chung không đƣợc các bên thứ ba biết đến, hoặc thông tin hay tài liệu nào mà UPS có đƣợc từ bất cứ bên thứ ba nào (bao gồm tất cả các Bên Liên Quan Với UPS, không có ngoại lệ) mà UPS coi là thuộc quyền sở hữu của mình, bất chấp thông tin đó có thực sự là tài sản sở hữu của UPS hay không. Thuật ngữ Thông Tin Bảo Mật bao gồm các loại Thông Tin. Thông Tin Bảo Mật sẽ không bao gồm các thông tin mà Quý Vị có thể chứng minh là: (1) Quý Vị đã biết sẵn thông tin đó trƣớc khi nhận đƣợc từ UPS, và thông tin đó không lệ thuộc vào bất cứ thỏa thuận không tiết lộ khác giữa các bên; (2) hiện thời hoặc sau này, thông tin đó trở nên phổ biến trong công chúng không phải do lỗi của Quý Vị; (3) bằng cách khác, thông tin đó đã đƣợc Quý Vị phát triển một cách độc lập và hợp pháp, không căn cứ vào Thông Tin Bảo Mật; hoặc (4) Quý Vị đã thu thập thông tin đó một cách hợp pháp từ một bên thứ ba, và bên thứ ba đó không có nghĩa vụ pháp lý phải giữ kín thông tin đó.
Khách Hàng đƣợc định nghĩa trong đoạn thứ ba của Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Dữ Liệu đƣợc định nghĩa trong Mục 12.10 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Dữ Liệu Gởi Hàng đƣợc định nghĩa trong Mục 12.10 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối có nghĩa là tài liệu có thể tải xuống từ đây và đƣợc miêu tả trong đoạn thứ hai của Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát này.
C ác Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát có nghĩa là văn bản này.
Hàng Gởi Đến có nghĩa là các kiện hàng đƣợc giao cho các Bên Liên Quan Với UPS để gởi đến cho Quý Vị.
Cá Nhân đƣợc định nghĩa trong Mục 12.10 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Thông Tin có nghĩa là thông tin có từ Hệ Thống UPS liên quan đến các dịch vụ đƣợc cung cấp bởi các Bên Liên Quan Với UPS, hoặc đƣợc thu thập liên quan đến việc Quý Vị gởi hàng thông qua các Bên Liên Quan Với UPS, bao gồm không có ngoại lệ tất cả các Kiện Hàng Đƣợc Giao.
Các Dữ Liệu Khác đƣợc định nghĩa trong Mục 12.10 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Kiện Hàng Gởi Đi có nghĩa là một kiện hàng do Quý Vị giao cho các Bên Liên Quan Với UPS.
Khu Vực Đƣợc Phép dùng để chỉ các nƣớc có tên trong Phụ Lục C thuộc Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối đƣợc phép sử dụng một sản phẩm công nghệ UPS cụ thể.
Pháp Nhân có nghĩa là các cá nhân, tổng công ty, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, công ty liên doanh, hội liên hiệp, công ty cổ phần, tập đoàn ủy thác, tổ chức không phải là công ty, hoặc bất cứ thực thể pháp lý nào khác.
Các Mục Đích đƣợc định nghĩa trong Mục 12.10 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
N gƣời Nhận đƣợc định nghĩa trong Mục 12.10 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Dữ Liệu Đăng Ký đƣợc định nghĩa trong Mục 12.10 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Khu Vực Hạn Chế có nghĩa là các nƣớc là đối tƣợng của một chƣơng trình trừng phạt kinh tế do Phòng Kiểm Soát Tài Sản Nƣớc Ngoài ("OFAC"), Bộ Ngân Khố Hoa Kỳ điều hành, hoặc bị cấm việc sử dụng, xuất khẩu, hay tái xuất khẩu các chƣơng trình Công Nghệ UPS chiếu theo lệnh trừng phạt hay luật kiểm soát xuất khẩu của Hoa Kỳ. Danh sách các nƣớc bị cấm vận hay trừng phạt theo lệnh của OFAC có thể thay đổi vào bất cứ lúc nào. Thông tin cập nhật có sẵn tại xxxx://xxx.xxxxxxxx.xxx/xxxx/xxxxxxxxx/xxxxxxx.xxx, xxxx://xxx.xxxxxxxx.xxx/xxxxxxxx- center/sanctions/Programs/Pages/Programs.aspx, và
xxxx://xxx.xxx.xxx.xxx/xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx/xxxxxxxxxxxx.xxx.
Các Bên Gởi Hàng đƣợc định nghĩa trong Mục 12.10 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Phần Mềm có nghĩa là những thứ thuộc Công Nghệ UPS là (i) phần mềm do UPS cung cấp cho Quý Vị chiếu theo Thỏa Thuận này (ngoại trừ mã phần mềm mẫu) và bất cứ Tài Liệu Kỹ Thuật nào liên quan, và (ii) bất cứ Cập Nhật nào do UPS cung cấp cho Quý vị chiếu theo Thỏa Thuận này.
Dịch Vụ Hỗ Trợ đƣợc định nghĩa trong Mục 5.1 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Phần Mềm Hỗ Trợ đƣợc định nghĩa trong Mục 5.1 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Hỗ Trợ đƣợc định nghĩa trong Mục 5.1 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Tài Liệu Kỹ Thuật chỉ chung bất cứ và tất cả các tài liệu và/hoặc mã phần mềm mẫu liên quan đến các chƣơng trình Công Nghệ UPS hay Thƣơng Hiệu UPS do UPS cung cấp hay dành sẵn cho Quý Vị chiếu theo Thỏa Thuận này.
Kiện Hàng Đƣợc Giao có nghĩa là một kiện hàng (i) do Quý Vị hay ngƣời thay mặt cho Quý Vị giao cho các Bên Liên Quan Với UPS để đƣợc chuyển gởi, hoặc (ii) do một bên thứ ba giao cho các Bên Liên Quan Với UPS để đƣợc chuyển gởi đến Quý Vị. Kiện hàng đƣợc giao có thể thuộc loại Hàng Gởi Đi, Hàng Gởi Do Ngƣời Khác Trả Phí, hoặc Hàng Gởi Đến.
Thời Hạn đƣợc định nghĩa ở Mục 6.2 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Bí Mật Kinh Doanh có nghĩa là bất cứ thông tin nào của UPS hay do UPS có đƣợc từ bất cứ bên thứ ba nào (bao gồm tất cả các Bên Liên Quan Với UPS, không có ngoại lệ) mà nói chung công chúng không đƣợc biết đến hay không thể tiếp cận đƣợc, mà (1) có giá trị kinh tế, dù thực hay tiềm ẩn, chính vì những ngƣời có thể kiếm lời bằng cách tiết lộ hay sử dụng thông tin đó thì không đƣợc biết thông tin và cũng không thể dễ dàng tìm hiểu thông tin đó một cách hợp pháp, và (2) là đối tƣợng của các nỗ lực hợp lý (xét theo từng hoàn cảnh) để giữ bí mật cho thông tin đó.
(Các) Cập Nhật có nghĩa là việc bảo dƣỡng, sửa chữa, sửa đổi, cập nhật, nâng cấp, hoặc điều chỉnh các Tài Liệu UPS.
UPS có nghĩa là UPS Market Driver, Inc.
Tài Khoản UPS có nghĩa là bất cứ tài khoản gởi hàng nào đƣợc chỉ định cho Quý Vị bởi một thành viên của các Bên Liên Quan Với UPS, bao gồm (không có ngoại lệ nào) các tài khoản thuộc loại ―tài khoản tạm thời‖ đƣợc chỉ định cho ngƣời dùng dịch vụ gởi hàng qua XXX.xxx.
C ơ Sở Dữ Liệu UPS có nghĩa là các cơ sở dữ liệu chứa thông tin độc quyền liên quan đến các dịch vụ gởi hàng của các Bên Liên Quan Với UPS và đƣợc phân phối kèm theo hay để sử dụng với các chƣơng trình Phần Mềm.
UPS Delivery Co. đƣợc định nghĩa trong Mục 12.10 thuộc Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
T hƣơng Hiệu UPS có nghĩa là biểu tƣợng sau:
Các Tài Liệu UPS chỉ chung các sản phẩm Công Nghệ UPS, Cơ Sở Dữ Liệu UPS, các Tài Liệu Kỹ Thuật, Thông Tin, Phần Mềm, Thƣơng Hiệu UPS, và Hệ Thống UPS.
Các Bên Liên Quan Với UPS có nghĩa là UPS và các Công Ty Liên Kết hiện thời của nó, cùng với các cổ đông, viên chức, giám đốc, nhân viên, đại diện, đối tác, nhà cung ứng bên thứ ba và các bên thứ ba cấp giấy phép.
Hệ Thống UPS có nghĩa là các hệ thống máy tính và mạng lƣới của UPS đƣợc truy cập khi dùng các chƣơng trình Công Nghệ UPS.
Công Nghệ UPS có nghĩa là các sản phẩm đƣợc liệt kê ở Phụ Lục B, Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Quý Vị đƣợc định nghĩa trong đoạn thứ ba của Thỏa Thuận này.
Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối Này Phiên bản EUR11012012
Tài liệu này mang tên Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối và là một phần của Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS (đƣợc gọi là ―UTA‖) mà Quý Vị giao kết với UPS. Tài liệu gồm có (1) Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát (bao gồm Phụ Lục A); (2) Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối (bao gồm các phụ lục đính kèm là Phụ Lục A (Các Định Nghĩa), Phụ Lục B (Các Chƣơng Trình Công Nghệ UPS), và Phụ Lục C (Các Khu Vực Đƣợc Phép)); và (3) các tài liệu đƣợc đề cập trong những văn bản kể trên. Một khi đã đƣợc đề cập tại đây thì tất cả những tài liệu này coi nhƣ đƣợc đƣa vào Thỏa Thuận. Quý Vị đã chấp thuận toàn bộ Thỏa Thuận UTA khi nhắp chuột đồng ý với Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát. Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát quy định các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc Quý Vị sử dụng tất cả các chƣơng trình Công Nghệ UPS.
Các Quyền của Ngƣời dùng Cuối đƣợc thiết lập để hƣớng dẫn Quý vị thông qua các điều khoản và điều kiện áp dụng cho mỗi chƣơng trình Công nghệ UPS mà Quý vị có thể sử dụng. Trong Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối có một số mục áp dụng chung cho việc sử dụng nhiều chƣơng trình Công Nghệ UPS (chẳng hạn nhƣ
Điều 1) và một số mục chỉ dành riêng cho một chƣơng trình Công Nghệ UPS cụ thể (chẳng hạn nhƣ Mục 2.2(c)). Để xác định các quyền và nghĩa vụ của Quý Vị khi dùng một chƣơng trình Công Nghệ UPS nào đó, trƣớc hết Quý Vị cần phải xác định xem Quý Vị muốn sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS nào và sau đó xác định mục trong Điều 2 của Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối về Công Nghệ UPS đã chọn để tìm danh sách liệt kê -các mục đang sử dụng trong Thỏa thuận này áp dụng cho Công Nghệ UPS mong muốn đó. Thí dụ, nhƣ đƣợc quy định trong Mục 2.2 (c) Các Quyền của Ngƣời dùng Cuối, các phần sau đây đƣa ra các quy định liên quan đến việc Quý Vị truy cập và sử dụng chƣơng trình UPS CampusShip: Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát, toàn bộ Điều 1 của Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối, trừ Mục 1.4 ra, và những Mục 2.2(c) và 2.6(g) của Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Việc Quý Vị truy cập và sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS là miễn phí, trừ khi có quy định khác dƣới đây trong Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối. Các chƣơng trình Công Nghệ UPS cũng có thể đƣợc dùng để truy cập các dịch vụ UPS có lệ phí (thí dụ, các dịch vụ vận chuyển hàng hóa đƣợc truy cập thông qua bất kỳ chƣơng trình Công Nghệ UPS nào đƣợc mô tả ở Mục 2.1(c)(v) và (x); Mục 2.2(a) và (c) và Mục 2.6(a) và (b)) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối). Quý vị đồng ý rằng việc sử dụng những dịch vụ UPS truy cập đƣợc thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS, dù có hay không trả lệ phí, sẽ căn cứ vào các thỏa thuận Quý Vị đã giao kết với ngƣời thuộc Bên Liên Quan Với UPS liên hệ đến dịch vụ UPS đó, bao gồm cả các phần áp dụng trong UPS Terms and Conditions of Carriage/Service.
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 – CÁC QUYỀN VÀ GIỚI HẠN TỔNG QUÁT 3
1.1 Các Thông Tin Liên Quan Đến Vận Chuyển và Theo Dõi Kiện Hàng. 3
(b) Thông Tin Riêng Biệt của Xxxx Xxxxx Hàng 5
(e) Hình Chữ Ký Số và Thƣ POD (Chứng Từ Giao Hàng) 6
1.2 Truy Cập và Sử Dụng các Tài Liệu UPS 7
(a) Tuân Thủ Luật Pháp Khi Truy Cập 7
(b) Các Chƣơng Trình Công Nghệ UPS Đƣợc Lƣu Trữ Xxxx Xxx Xxx 0
(h) Các Cookie và Trang Web của UPS 8
1.3 Tuyên Bố Bảo Đảm Thông Tin 8
1.4 Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát về Phần Mềm. 9
(a) Quyền Sử Dụng Có Giới Hạn 9
(b) Các Giới Hạn Về Mặt Địa Lý 9
(f) Tuyên Bố Từ Chối Bảo Đảm Về Vi Rút 9
(g) Những Ngƣời Dùng Cuối của Chính Phủ Hoa Kỳ 9
1.5 Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát Về Vận Chuyển Hàng Hóa. 10
(a) Tính Áp Dụng Của Các Thỏa Thuận Vận Chuyển Hàng Hóa 10
(b) Tính Lƣu Hành Tự Do và Những Nơi Ngừng Lại 10
(d) Thông Tin Không Đầy Đủ và Các Chi Phí Thêm 10
(e) Hoàn Tất Nhập Giao Dịch Vận Chuyển 11
(f) Nhận Kiện Hàng Đƣợc Giao 11
(g) Thông Tin Về Các Kiện Hàng Đƣợc Vận Chuyển 11
1.6 Quyền Sử Dụng Biểu Trƣng của Xxxxx Xxxx. 12
1.7 Công Nghệ Thử Nghiệm Beta 12
(b) Sử Dụng Thông Tin của Quý Vị 12
CHƢƠNG 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG RIÊNG CHO CÁC CHƢƠNG TRÌNH CÔNG
(a) Các Điều Khoản và Điều Kiện về Phát Triển Phần Mềm. 13
(b) Các Điều Khoản và Điều Kiện về Việc Sử Dụng. 16
(c) Các Công Cụ UPS OnLine® Tools 17
(i) UPS Tracking API (HTML, XML, và Web Services) 17
(ii) UPS Rating API (HTML, XML, và Web Services) 18
(iii) UPS Address Validation API (XML) và UPS Street Level Address Validation API (XML và Web Services) 18
(iv) UPS Time in Transit API (XML và Web Services) 18
(v) UPS Shipping API (XML và Web Services) 19
(vi) UPS Signature Tracking API (XML và Web Services) 19
(vii) UPS Freight Shipping API (XML và Web Services) 19
(viii) UPS Freight Rating API (Web Services) 19
(ix) UPS Freight Pickup API (Web Services) 20
(xi) UPS File Download cho Quantum View (XML) 20
(xii) UPS Pickup API (Web Services) 20
(xiii) UPS Delivery Intercept (Web Services) 20
(xiv) UPS Air Freight Shipping API (Web Services) 21
(xv) UPS Air Freight Rating API (Web Services) 21
(xvi) UPS Air Freight Pre-Authorization API (Web Services) 21
(xvii) UPS Returns on the Web (ROW) API) 21
(xviii) UPS TradeAbility API. 22
(xix) UPS Electronic Manifest 22
2.2 Nhóm UPS Shipping Systems 23
(d) UPS CampusShip Scheduled Import Tool 28
(f) UPS Host Manifest Service 29
2.3 Nhóm UPS Visibility Services 30
(iii) Quantum View Manage for Importers 31
(v) Đồng ý Tiết lộ Thông tin Được bảo vệ bởi Quantum View 32
(vi) Các Nhà Cung Cấp Dịch Vụ 33
(b) UPS File Download for Quantum View 33
(c) UPS Claims on the Web Service 34
(a) UPS Billing Data và PDF Invoice 34
(c) UPS Billing Data File Analysis and Reporting Software 36
2.5 UPS Data Exchange Services 36
(a) Các Bên thứ ba Đƣợc cấp phép 36
(b) Định dạng file và Phƣơng pháp Truyền. 36
(e) Thay Đổi Định Dạng Tệp Tin. 37
(f) Các điều khoản Cụ thể đối với EDI 37
(a) XXX.xxx Shipping (UPS Internet Shipping) 38
(b) XXX.xxx Internet Freight Shipping 38
(c) XXX.xxx Track Packages and Freight (bao gồm UPS Signature Tracking) 39
(e) XXX.xxx Void a Shipment 39
(g) XXX.xxx Forms for Export 40
(i) UPS Service Center Locator Maintenance Service 41
(k) UPS Retail Package Drop Off 42
(m) UPS Paperless Invoice Setup Process 42
2.8 Các Dịch vụ LTL của Tôi 44
(a) UPS Freight Bill of Lading 44
CHƢƠNG 3 – CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC 46
3.1 Sửa Đổi Bản Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối. 46
3.2 Các Điều Khoản Còn Hiệu Lực Sau Khi Chấm Dứt Thỏa Thuận. 47
PHỤ LỤC B - CÁC CHƢƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ UPS 55
PHỤ LỤC C - CÁC KHU VỰC ĐƢỢC PHÉP 57
CHƢƠNG 1 – CÁC QUYỀN VÀ GIỚI HẠN TỔNG QUÁT
1.1 C ác Thông Tin Liên Quan Đến Vận Chuyển và Theo Dõi Kiện Hàng.
(i) Quyền Truy Cập. Quý Vị có thể truy cập các chƣơng trình Công Nghệ UPS để tìm xem Thông Tin với điều kiện phải tuân thủ các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này. Nếu Quý Vị nhận đƣợc Thông Tin với tƣ cách là Nhà Cung Cấp dịch Vụ cho Khách Hàng UPS, Quý Vị khẳng định rằng Khách Hàng UPS đó đã ủy quyền cho Quý Vị nhận đƣợc Thông Tin này.
(ii) Quyền Sử Dụng. Miễn là quý vị tuân thủ các quy định về việc tiết lộ thông tin đƣợc nêu ở Mục 1.1(a)(iii) của phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối, quý vị đƣợc phép sử dụng Thông Tin (ngoài Thông tin Quý vị nhận đƣợc với tƣ cách là Nhà cung cấp Dịch vụ) vào các mục đích riêng hay mục đích kinh doanh nội bộ liên quan đến việc (x) gởi hàng phục vụ cho quyền lợi của chính Quý Vị, (y) yêu cầu một nơi cung cấp dịch vụ gởi hàng phụ vụ cho quyền lợi của chính Quý Vị, hoặc (z) nhận các kiện hàng đƣợc gởi đến thông
qua dịch vụ vận chuyển đƣợc cung cấp bởi một Bên Liên Quan Với UPS. Theo quyền sử dụng này, Quý Vị cũng có quyền sử dụng Thông Tin (A) để xác định ngày giao hàng, (B) để cung cấp thông tin về việc giao hàng cho khách hàng của Quý Vị, (C) trong việc điều hành các trung tâm dịch vụ khách hàng của Quý Vị và (D) để thanh toán các hóa đơn UPS. Không có trƣờng hợp nào mà Quý Vị đƣợc phép sử dụng Thông Tin để hỗ trợ cho bất cứ hoạt động kinh doanh nào nhằm mục đích chính là cung cấp dịch vụ vận chuyển hoặc cung cấp thông tin về dịch vụ vân chuyển cho các bên thứ ba. Quý vị thừa nhận và đồng ý rằng Thông Tin chỉ đƣợc dùng vào mục đích lập kế hoạch và Quý Vị sẽ không căn cứ vào Thông Tin để không thanh toán đủ cho UPS, và cũng không thể coi Thông Tin là đủ chứng từ để xác định rằng UPS phải điều chỉnh hay hoàn trả phí dịch vụ cho Quý Vị. Do đó, Quý Vị đồng ý là ngoài Thông Tin ra, Quý Vị hay bất kỳ ngƣời thứ ba nào khác phải cung cấp thêm dữ kiện thì mới coi là đủ chứng từ đƣợc hoàn lại phí dịch vụ có bảo đảm, đƣợc điều chỉnh hay hoàn trả lệ phí do các Bên Liên Quan Với UPS thu nhận, hoặc để đối chiếu (reconcile) hóa đơn cho các dịch vụ đƣợc cung cấp bởi các Bên Liên Quan Với UPS. Để biết thêm thông tin về các thủ tục và dữ kiện cần thiết để đƣợc hoàn trả phí dịch vụ, xin vui lòng tham khảo phần Các Điều Khoản và Điều Kiện Về Vận Chuyển Hàng/Dịch Vụ UPS áp dụng cho quốc gia là điểm xuất phát của Kiện Hàng Đƣợc Giao vào lúc kiện hàng đƣợc gởi đi.
(iii) Tiết lộ thông tin. Nếu nhận đƣợc Thông Tin với tƣ cách là Khách Hàng, Quý Vị chỉ đƣợc phép tiết lộ Thông Tin (ngoài Thông tin Quý vị nhận đƣợc với tƣ cách là Nhà cung cấp Dịch vụ) cho các Công Ty Liên Kết của Quý Vị và các Pháp Nhân có nhu cầu chính đáng cần biết Thông Tin đó (thí dụ, ngƣời gởi hàng, ngƣời nhận hàng, hay một bên thứ ba chịu trách nhiệm trả phí), với điều kiện Quý Vị bảo đảm rằng các Công Ty Liên Kết của mình cũng nhƣ tất cả những Pháp Nhân khác đƣợc tiết lộ thông tin chiếu theo câu này đều đồng ý sử dụng thông tin đó một cách phù hợp với các giới hạn đƣợc nêu trong Thỏa Thuận này. Một số Công Nghệ của UPS đƣa ra các câu hỏi thách thức nhằm hạn chế truy cập vào Công Nghệ UPS đó, và Thông Tin nhận đƣợc từ một Công Nghệ UPS có thể sử dụng làm câu trả lời cho một câu hỏi thách thức bất kỳ đối với Công Nghệ khác của UPS. Với quyền truy cập vào Công Nghệ của UPS, các Pháp Nhân có thể nhận đƣợc thông tin bổ sung về kiện hàng của Quý Vị và thực hiện thay đổi đối với các dịch vụ Quý Vị nhận đƣợc từ UPS. Quý Vị chịu trách nhiệm giới hạn truy cập vào Thông Tin nhận đƣợc từ Công Nghệ của UPS để các Pháp Nhân, bao gồm cả nhân viên của Quý Vị, không thể truy cập vào những Công Nghệ của UPS mà Quý Vị không có ý định hoặc không muốn họ truy cập vào. Quý Vị chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc sử dụng Thông Tin hoặc Công Nghệ UPS của các Pháp Nhân mà Quý Vị cho phép truy cập vào Thông Tin hoặc Công Nghệ UPS, bao gồm cả nhân viên của Quý Vị. Ngoài ra, Quý Vị có thể phân phối hay yêu cầu UPS phân phối Thông Tin đến một Nhà Cung Cấp Dịch Vụ nếu Nhà Cung Cấp Dịch Vụ đó và Quý Vị đã giao kết thỏa thuận có nêu UPS là một bên thứ ba hƣởng lợi (nếu "bên thứ ba hƣởng lợi" là một khái niệm đƣợc công nhận bởi các điều luật áp dụng cho thỏa thuận giữa Quý Vị và Nhà Cung Cấp Dịch Vụ) và giới hạn việc Nhà Cung Cấp Dịch Vụ xử lý, sử dụng và lƣu trữ Thông Tin đó sao cho phù hợp với Mục 1.1(a)(iv)-. Quý Vị đồng ý tiếp tục chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc UPS đối với việc mỗi Nhà Cung Cấp Dịch Vụ tuân thủ thỏa thuận giữa Quý Vị và Nhà Cung Cấp Dịch Vụ đƣợc đề cập ở câu trên cũng nhƣ tuân thủ Mục 1.1(a)(iv) trong bất kỳ phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối thuộc Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS do UPS và Nhà Cung Cấp Dịch Vụ đó giao kết với nhau. Quý vị vẫn phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc UPS về bất kỳ hành động nào của Nhà cung cấp Dịch vụ mà nếu các hành động đó do Quý vị thực hiện, sẽ vi phạm Thỏa thuận này.
(iv) -Việc sử dụng và Tiết lộ Thông tin mà Quý vị nhận được với tư cách là Nhà Cung Cấp Dịch Vụ. Nếu Quý Vị nhận đƣợc Thông Tin với tƣ cách là Nhà Cung Cấp Dịch Vụ, Quý Vị đồng ý chỉ sử dụng Thông Tin đó tuân theo các nghĩa vụ và giới hạn sau: (1) Quý Vị chỉ đƣợc phép sử dụng Thông Tin đó cho mục đích duy nhất là phục vụ các quyền lợi của khách hàng UPS liên hệ đến Thông Tin đó (A) nhằm thiết lập ngày tháng giao hàng, (B) nhằm cung cấp thông tin giao hàng tới các khách hàng của khách hàng UPS liên quan tới Thông Tin -đó, (C) khi vận hành các trung tâm dịch vụ để hỗ trợ các khách hàng của khách hàng UPS liên quan tới Thông Tin -đó, và (D) để thực hiện các khoản thanh toán theo hóa đơn UPS, và chỉ sử dụng theo cách phù hợp với tất cả các giới hạn khác nêu trong Thỏa Thuận này, (2) Quý Vị chỉ có thể tiết lộ Thông tin -đó cho khách hàng UPS liên quan tới Thông tin đó, (3) Quý vị phải đảm bảo bồi thƣờng thiệt hại thay cho các Bên Đƣợc Bảo Đảm và miễn trách nhiệm cho các bên đƣợc bảo đảm trong trƣờng hợp có Thiệt Hại phát sinh do sử dụng Thông Tin đó một cách không phù hợp với các giới hạn thích hợp trong Thỏa Thuận này, bao gồm trƣờng hợp các bên thứ ba truy cập Thông Tin đó một cách trái phép, (4) Quý Vị không đƣợc phép sử dụng bất kỳ Thông Tin nào nhƣ thế khi nhận diện một bên thứ ba, bao gồm nhƣng không giới hạn bởi các dữ liệu về chữ ký thuộc Thông Tin đó, ngoại trừ trƣờng hợp các dữ liệu đó đƣợc dùng để theo dõi kiện hàng và xác nhận việc giao hàng đến ngƣời nhận, (5) Quý Vị không đƣợc phép lƣu trữ bất cứ Thông Tin -nào nhƣ thế cấu thành một hình chữ ký số, (6) Quý Vị phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật, vật lý và hành chính để bảo vệ Thông Tin đó không bị hủy bỏ một cách vô ý hay bất hợp pháp, bị mất một cách vô ý, bị thay đổi, hoặc bị tiết lộ hay tiếp cận trái phép, và Quý Vị cũng phải hủy bỏ toàn bộ Thông Tin đó khi kết thúc cung cấp dịch vụ với tƣ cách là một Nhà Cung Cấp Dịch Vụ cho khách hàng UPS liên hệ đến Thông Tin -đó, và (7) Quý Vị phải lƣu Thông Tin
Giao Cho Nhà Cung Cấp Dịch Vụ ở một nơi riêng biệt chứ không lƣu chung hay kết hợp Thông Tin -đó với bất kỳ dữ liệu nào khác, dù dƣới hình thức điện tử hay hình thức khác.
(v) Tuyên bố từ chối. Không giới hạn tính tổng quát của bất kỳ tuyên bố từ chối nào trong Thỏa thuận này, UPS không đảm bảo rằng việc sử dụng Thông tin sẽ tuân theo bất kỳ luật pháp, điều lệ và quy định có thể áp dụng nào bao gồm nhưng không giới hạn bất kỳ luật pháp, điều lệ và quy định cần hóa đơn bằng văn bản hoặc liên quan tới thuế V.A.T.
(b) Thông Tin Riêng Biệt của Xxxx Xxxxx Xxxx.
(i) Thông Tin Về Giá Đã Thương Lượng. Các chƣơng trình Công Nghệ UPS có thể đƣợc dùng để truy cập các dịch vụ có giá biểu và chi phí đặc biệt liên quan đến các Kiện Hàng Đƣợc Giao, chiếu theo các cuộc thƣơng lƣợng kín giữa Quý Vị và các Bên Liên Quan Với UPS (đƣợc gọi là "Thông Tin Về Giá Đã Thƣơng Lƣợng"). Thông Tin Về Giá Đã Thƣơng Lƣợng là Thông Tin và do đó cũng đƣợc xếp vào loại Thông Tin Bảo Mật của các Bên Liên Quan Với UPS. Cho dù có quy định khác trong Mục 1.1(a)(ii) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối, Quý Vị có thể sử dụng Thông Tin Về Giá Đã Thƣơng Lƣợng cho mục đích duy nhất là các hoạt động nội bộ nhƣ giữ sổ sách kế toán và lập hóa đơn nhằm tạo điều kiện cho việc thanh toán các chi phí liên quan đến Tài Khoản UPS của Quý Vị và Quý Vị không đƣợc phép tiết lộ Thông Tin Về Giá Đã Thƣơng Lƣợng cho bất kỳ Pháp Nhân nào ngoại trừ các Nhà Cung Cấp Dịch Vụ hay Công Ty Liên Kết của mình, và trong trƣờng hợp đó việc tiết lộ thông tin phải phù hợp với Mục 1.1(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
(ii) Giá Biểu Tham Chiếu. Quý vị thừa nhận và đồng ý rằng chi phí vận chuyển thực tế do các Bên Liên Quan Với UPS tính cho Quý Vị có thể khác với giá biểu do các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣa ra dƣới dạng Thông Tin, ngay cả khi các chƣơng trình đó cung cấp Thông Tin Về Giá Đã Thƣơng Lƣợng. Các yếu tố có khả năng ảnh hƣởng đến số tiền thực đƣợc tính trong hóa đơn của Quý Vị có thể bao gồm nhƣng không giới hạn bởi những điều sau: các đặc điểm thực tế của kiện hàng khác với những gì đã đƣợc miêu tả cho các Bên Liên Quan Với UPS; các thông tin ghi trên nhãn vận chuyển không đầy đủ hay không chính xác; giá đƣợc thƣơng lƣợng đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng hàng, và có các Chi Phí Thêm phát sinh trong quá trình vận chuyển mà không thể biết hoặc tính toán đƣợc trƣớc khi giao hàng cho các Bên Liên Quan Với UPS.
(c) Xxxx Xxx Kiện Hàng. Quý Vị chỉ đƣợc phép sử dụng chức năng theo dõi kiện hàng của các chƣơng trình Công Nghệ UPS để truy tìm Thông Tin liên quan đến một Kiện Hàng Đƣợc Giao. Một số tính năng theo dõi của các chƣơng trình Công Nghệ UPS có thể cho phép Quý Vị yêu cầu UPS gởi kết quả của việc theo dõi kiện hàng đến một địa chỉ email nào đó do Quý Vị cung cấp. Quý Vị đồng ý yêu cầu các chƣơng trình Công Nghệ UPS chỉ gởi kết quả của việc theo dõi một Kiện Hàng Đƣợc Giao đến các địa chỉ email đƣợc kiểm soát bởi một Pháp Nhân liên quan đến Kiện Hàng Đƣợc Giao đó. Trong trƣờng hợp một ngƣời nhận hàng cho Xxx Xx biết rằng ông/bà ta không còn muốn nhận những thông điệp email liên quan đến các Kiện Hàng Đƣợc Giao, Quý Vị sẽ ngay lập tức ngừng dùng chƣơng trình Công Nghệ UPS để yêu cầu UPS gởi email đến ngƣời nhận đó. Không có trƣờng hợp nào mà UPS sẽ chịu trách nhiệm pháp lý vì việc email báo kết quả theo dõi kiện hàng không đƣợc gởi hay bị gởi trễ. Quý Vị là ngƣời chịu trách nhiệm duy nhất về các nội dung do Quý Vị cung cấp để đƣợc đƣa vào email báo kết quả theo dõi kiện hàng. Quý Vị không đƣợc đƣa vào bất kỳ email báo kết quả theo dõi kiện hàng nào bất kỳ nội dung nào có thể bị coi là quấy nhiễu, sỉ nhục, phỉ báng, hoặc gây tổn hại cho ngƣời khác.
(i) Nhận Dạng Các Kiện Hàng Gởi Đến. Một số chƣơng trình Công Nghệ UPS nhận dạng các Kiện Hàng Gởi Đến bằng cách đối chiếu địa chỉ bên nhận hàng với địa chỉ Quý Vị cung cấp để dùng cho các dịch vụ có chức năng đối chiếu địa chỉ, hoặc bằng cách liên kết kiện hàng với một LID (Location Identifier hay Từ Ngữ Định Danh). Quý Vị bảo đảm rằng các thông tin do Quý Vị cung cấp về địa chỉ sẽ trung thực, đầy đủ, và chính xác, và rằng Quý Vị sẽ báo vào lúc sớm nhất có thể cho UPS biết nếu địa chỉ do Quý Vị cung cấp có thay đổi gì, và rằng Quý Vị có đủ thẩm quyền để thu thập Thông Tin liên quan đến các kiện hàng đƣợc các Bên Liên Quan Với UPS vận chuyển đến địa chỉ do Quý Vị cung cấp. Quý Vị thừa nhận và đồng ý rằng các chƣơng trình Công Nghệ UPS (1) có thể sẽ không nhận diện và đƣa ra báo cáo về tất cả các kiện hàng trong hệ thống vận chuyển hàng hóa của UPSI đang đƣợc gởi đến địa chỉ do Quý Vị cung cấp hoặc đƣợc liên kết với một LID nào đó, (2) có thể sẽ nhận diện và đƣa ra báo cáo về các kiện hàng đƣợc giao cho UPSI mà thực ra đƣợc gởi đến địa chỉ khác với địa chỉ Quý Vị cung cấp, hoặc không đƣợc liên kết với một LID cho biết phải gởi đến địa chỉ Quý Vị cung cấp, hoặc đƣợc liên kết với một LID khác, và (3) có thể sẽ nhận diện và đƣa ra báo cáo về các kiện hàng Quý Vị giao cho UPSI để đƣợc gởi đến những bên thứ ba không có liên quan đến Quý Vị qua việc ghi
địa chỉ không phù hợp, khớp địa chỉ không chính xác bởi chƣơng trình Công nghệ UPS hoặc một LID sai liên quan đến kiện hàng đó. Từ bây giờ trở đi, những kiện hàng đƣợc nêu trong các mục con (2) và (3) trên đây sẽ đƣợc gọi là ―Hàng Gởi Sai Địa Chỉ ‖. Các thông tin về một Kiện Hàng Gởi Sai Địa Chỉ mà một bên thứ ba không có liên quan đến Quý Vị tiếp cận đƣợc có thể bao gồm hình chữ ký số của ngƣời nhận kiện hàng. UPS SẼ CHỈ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỚI QUÝ VỊ TRONG TRƢỜNG HỢP CÓ HÀNH VI SAI TRÁI CỐ Ý HOẶC DO CẨU THẢ ĐỐI VỚI BẤT KỲ YÊU CẦU BỒI THƢỜNG HAY THIỆT HẠI NÀO CĂN CỨ VÀO VIỆC TIẾT LỘ THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN CÁC KIỆN HÀNG GỞI SAI ĐỊA CHỈ.
(ii) Thông Tin Liên Quan Đến Các Kiện Hàng Gởi Sai Địa Chỉ. Các thông tin do Quý Vị nhận đƣợc thông qua chƣơng trình Công Nghệ UPS liên quan đến các Kiện Hàng Gởi Sai Địa Chỉ đƣợc gọi là "Thông Tin". Sau khi Quý Vị xác định đƣợc bất kỳ Thông Tin nào liên quan tới Các Kiện Hàng Gởi Sai Địa Chỉ, Quý vị đồng ý không lƣu trữ, tiết lộ, hay sử dụng Thông Tin đó, đồng ý thông báo ngay lập tức cho UPS về việc nhận đƣợc Thông Tin đó, và đồng ý sẽ hủy bỏ ngay lập tức tất cả các bản sao của Thông Tin đó. Quý vị phải bồi thƣờng và giữ không phƣơng hại tới UPS và các giám đốc, cán bộ và nhân viên tƣơng ứng của UPS đối với bất kỳ và tất cả trách nhiệm pháp lý hoặc yêu cầu bồi thƣờng hoặc yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại và tổn thất nào gây ra do việc vi phạm câu trên của quý vị.
(e) Hình Chữ Ký Số và Thƣ POD (Chứng Từ Giao Hàng). Thông Tin có thể bao gồm các hình chữ ký số. Hình chữ ký số không đƣợc lƣu trữ, sao lại, sửa đổi, hay phân phối đến bất kỳ một bên thứ ba nào, trừ khi hình chữ ký đó nằm trong một Thƣ POD. Mỗi Thƣ POD đƣợc tạo lập trong quá trình sử dụng hay truy cập vào các chƣơng trình Công Nghệ UPS có thể đƣợc sao lại và lƣu trữ dƣới hình thức điện tử không hiệu chỉnh đƣợc hay hình thức văn bản in dù có chữ ký dạng số hay không. Quý Vị có thể phân phát Thƣ POD, dù có chữ ký dạng số hay không, cho một bên thứ ba ở định dạng điện tử hoặc không phải điện tử để cấp chứng từ giao hàng cho bên thứ ba đó đối với kiện hàng đƣợc đề cập trong Thƣ POD đó, miễn là bên thứ ba đó đồng ý không phân phát cho bất kỳ bên thứ ba nào khác, sao chép hoặc chỉnh sửa Thƣ POD. Mỗi Thƣ POD chỉ đƣợc phép lƣu trữ trong mƣời tám (18) tháng sau ngày giao hàng đƣợc đề cập đến trong Thƣ POD đó, dù có chữ ký dạng số hay không. Nếu UPS không cho phép trƣớc một cách rõ ràng bằng văn bản (vì Thỏa Thuận này không cho phép), không một Thƣ POD hay hình chữ ký số nào có đƣợc thông qua một chƣơng trình Công Nghệ UPS có thể đƣợc dùng vào bất kỳ mục đích nào không đƣợc quy định rõ ràng trong Mục 1.1(e) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối này. Quý vị phải bảo vệ, bảo đảm và không phƣơng hại tới các Bên UPS khỏi bất kỳ và tất cả nghĩa vụ pháp lý, thất thoát, thiệt hại, chi phí và phí tổn (gồm các phí luật luật pháp hợp lý) của bất kỳ điều gì mà các Bên UPS phải gánh chịu hoặc tổn hại liên quan tới các thiệt hại phát sinh ngoài hoặc do (i) việc sử dụng hoặc phân phát Thƣ POD, dù có chữ ký dạng số hóa hay không, hoặc bất kỳ phần nào liên quan tới Thƣ đó, bởi bất kỳ bên thứ ba nào trực tiếp hay gián tiếp có Thƣ POD đó, hoặc một phần Thƣ đó từ Quý vị, hoặc (ii) việc Quý vị vi phạm Mục 1.1(e) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối này.
(f) Sử Dụng Xx Xxxx. Quý Vị bảo đảm rằng Quý vị (i) có thẩm quyền cung cấp cho UPS các dữ liệu mà Quý Vị chuyển giao cho UPS thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS; (ii) đã thông báo cho (các) đối tƣợng của dữ liệu đó và đƣợc họ ƣng thuận về việc chuyển giao dữ liệu cũng nhƣ UPS sử dụng dữ liệu, phù hợp với các quy định của luật pháp áp dụng; và (iii) Quý Vị có quyền lợi chính đáng trong các Thông Tin Quý Vị nhận đƣợc thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS cũng nhƣ trong việc vận chuyển các kiện hàng liên quan đến Thông Tin đó. Quý Vị thừa nhận rằng tất cả các dữ liệu mà Quý Vị chuyển đến UPS thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS sẽ đƣợc các Bên Liên Quan Đến UPS sử dụng phù hợp với Chính Sách về Quyền Riêng Tƣ của UPS hiện hành vào lúc chuyển giao dữ liệu. Quý Vị ủy quyền và chỉ định cho UPS, UPS Supply Chain Solutions, Inc., và các Công Ty Liên Kết, ngƣời kế thừa và ngƣời đƣợc nhƣợng quyền của họ đƣợc phép chia sẻ các hồ sơ đƣợc đề cập trong các Phần 111 và 163, 19 C.F.R., bao gồm các văn bản, dữ liệu, hay thông tin liên quan đến doanh nghiệp của Quý Vị, với bất kỳ hay tất cả các công ty con và/hoặc phân ban của United Parcel Service, Inc. (đƣợc gọi chung là ―UPSI‖). UPSI, bao gồm (không có ngoại lệ) UPS và UPS Supply Chain Solutions, Inc., có thể mƣớn một bên thứ ba để cung cấp các dịch vụ kinh doanh mang tính chất hành chính thông thƣờng (thí dụ, lập hóa đơn, thu tiền, dịch vụ ngân hàng, chụp hình dữ liệu, và lƣu trữ hồ sơ), và Quý Vị hiện ƣng thuận cho UPSI tiết lộ các văn bản, bao gồm các văn bản liên quan đến doanh nghiệp của Quý Vị, nhằm mục đích thực hiện các dịch vụ kinh doanh mang tính chất hành chính thông thƣờng này. Quý Vị thừa nhận rằng, phù hợp với các Điêu Khoản và Điều Kiện Dịch Vụ của UPS Supply Chain Solutions, Inc., Quý Vị có nghĩa vụ và là ngƣời duy nhất chịu trách nhiệm pháp lý cho việc duy trì tất cả các hồ sơ đƣợc yêu cầu chiếu theo luật pháp Hải Quan và/hoặc các luật pháp khác của Hoa Kỳ, và rằng Thỏa Thuận này không quy định bất kỳ nghĩa vụ nào cho UPSI, và UPSI cũng không chấp nhận bất kỳ nghĩa vụ nào trong việc đóng vai trò "giữ sổ sách" hay "đại diện giữ sổ sách" cho Quý Vị.
1.2 Truy Cập và Sử Dụng các Tài Liệu UPS.
(a) Tuân Thủ Luật Pháp Khi Truy Cập. Quý vị đồng ý chỉ truy cập và sử dụng các Tài Liệu UPS phù hợp đúng với các quy định của tất cả các điều luật, điều lệ, và lệnh tòa áp dụng. Quý Vị không đƣợc sử dụng hay truy cập các Tài Liệu UPS theo bất kỳ cách nào mà, theo sự phán xét hợp lý của UPS, ảnh hƣởng trái ngƣợc đến hiệu năng hay chức năng của các chƣơng trình Công Nghệ UPS hoặc cản trở khả năng của ngƣời khác trong việc truy cập các chƣơng trình Công Nghệ UPS. Bất kỳ trƣờng hợp truy cập hay sử dụng các Tài Liệu UPS nào không phù hợp với các điều khoản của Thỏa Thuận này bị coi nhƣ trái phép và bị tuyệt cấm nếu UPS không cho phép trƣớc một cách rõ rằng bằng văn bản.
(b) C ác Chƣơng Trình Công Nghệ UPS Đƣợc Lƣu Trữ Trên Máy Chủ. Một số chƣơng trình Công
Nghệ UPS đƣợc lƣu trữ trên các máy chủ của UPSI hay của các bên bán hàng của UPSI. Các Chƣơng Trình Công Nghệ UPS Đƣợc Lƣu Trữ Trên Máy Chủ đƣợc cho chạy trên các máy chủ ở Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ và theo thời khóa biểu thì sẵn sàng phục vụ khách hàng hai mƣơi bốn (24) giờ mỗi ngày, bảy (7) ngày mỗi tuần (trừ khi không sử dụng đƣợc vì lý do bảo trì chƣơng trình); tuy nhiên, UPS không bảo đảm rằng Quý Vị sẽ có thể lúc nào cũng sử dụng đƣợc các chƣơng trình Công Nghệ UPS chạy trên máy chủ, hoặc sử dụng một cách không bị gián đoạn hay không bị lỗi. UPS dành quyền thỉnh thoảng làm gián đoạn, giới hạn, hay đình chỉ các chƣơng trình Công Nghệ UPS chạy trên máy chủ cho mục đích bảo trì, cập nhật, hay các mục đích tƣơng tự. Quý Vị đồng ý rằng UPS và XXXX sẽ không bị yêu cầu phải chịu trách nhiệm (về mặt pháp lý hay mặt khác) cho bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ bất kỳ trƣờng hợp gián đoạn, đình chỉ, hay chấm dứt một chƣơng trình Công Nghệ UPS nào, bất chấp nguyên nhân gì đã gây ra trƣờng hợp đó.
(i) liên quan đến các giao dịch của Quý Vị đƣợc chuyển đến UPS thông qua Dịch Vụ Của Bên Thứ Ba, và (ii) theo bất kỳ cách nào khác phù hợp với Chính Sách về Quyền Riêng Tƣ của UPS, y nhƣ Quý Vị đã cung cấp thông tin đó trực tiếp cho UPS. Thêm vào đó, Quý Vị đồng ý rằng UPS có thể chia sẻ với Công Ty Lƣu Trữ Chƣơng Trình bất kỳ và tất cả các thông tin liên quan đến các giao dịch của Quý Vị đƣợc chuyển đến UPS thông qua Dịch Vụ Của Bên Thứ Ba, và công ty này có thể sử dụng thông tin vào các mục đích nội bộ cũng nhƣ phân phối thông tin nhằm mục đích cung cấp Dịch Vụ Của Bên Thứ Ba cho Quý Vị.
(d) Tài Khoản Hệ Thống Một số chƣơng trình Công Nghệ UPS đòi hỏi Quý Vị thành lập Tài Khoản Hệ Thống với một ID truy cập và mật khẩu liên quan. Quý vị chỉ đƣợc sử dụng Tài Khoản Hệ Thống của mình khi truy cập một chƣơng trình Công Nghệ UPS liên quan đến Tài Khoản Hệ Thống đó. Quý Vị không đƣợc phép sử dụng Tài Khoản Hệ Thống đƣợc chỉ định cho bất kỳ Pháp Nhân nào khác để truy cập các chƣơng trình Công Nghệ UPS. Quý Vị không đƣợc phép tiết lộ ID truy cập và mật khẩu của Tài Khoản Hệ Thống của mình cho bất kỳ một Pháp Nhân nào khác. QUÝ VỊ LÀ NGƢỜI DUY NHẤT CHỊU TRÁCH NHIỆM, VÀ ĐỒNG Ý BỒI THƢỜNG THAY MẶT CHO CÁC BÊN ĐƢỢC BẢO ĐẢM CỦA UPS NẾU CÓ THIỆT HẠI LIÊN QUAN ÐẾN TRƢỜNG HỢP BẤT KỲ PHÁP NHÂN NÀO DÙNG TÀI KHOẢN HỆ THỐNG CỦA QUÝ VỊ ÐỂ SỬ DỤNG HAY TRUY CẬP CÁC CHƢƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ UPS, BAO GỒM SỬ DỤNG HAY TRUY CẬP TRỰC TIẾP HAY GIÁN TIẾP, DO QUÝ VỊ CHO PHÉP HAY KHÔNG CHO PHÉP, KHÔNG CÓ NGOẠI LỆ.
(e) Internet.
(i) Sự Phụ Thuộc Vào Internet. Quý Vị thừa nhận rằng các chƣơng trình Công Nghệ UPS cung cấp dịch vụ phụ thuộc vào Internet, và rằng Internet không nằm trong tầm kiểm soát của UPSI. Do đó, Quý Vị đồng ý rằng cả UPS và UPSI đều sẽ không phải chịu trách nhiệm, dù về mặt pháp lý hay mặt khác, trực tiếp hay gián tiếp, đối với bất kỳ mất mát hay thiệt hại nào bị gây ra bởi hay đƣợc cho là bị gây ra bởi (x) việc Quý Vị sử dụng Internet không đúng cách; (y) việc Quý Vị căn cứ vào bất kỳ nội dung, hàng hóa, hay dịch vụ nào có sẵn trên Internet; hoặc (z) việc Quý Vị không thể truy cập Hệ Thống UPS, các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc lƣu trữ trên máy chủ, hoặc mạng Internet hay các trang web trên mạng. Quý Vị cũng thừa nhận rằng việc Quý Vị sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS có thể dẫn đến những lệ phí viễn thông hay lệ phí nối mạng khác, và Quý Vị là ngƣời duy nhất có trách nhiệm thanh toán các lệ phí này. Không một bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại hay khoản bồi thƣờng nào phát sinh do một bên không thể nhận hay chuyển đến Hệ Thống UPS những Thông Tin hay dữ liệu khác liên quan đến các Kiện Hàng Đƣợc Giao, nếu
không thể thực hiện những điều đó do một lý do nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của bất cứ bên nào, bao gồm (không có ngoại lệ) trƣờng hợp thiên tai, đình công, rối loạn trong ngành công nghệ, khủng bố, hỏa hoạn, mất điện, hƣ hỏng lớn về phần cứng hay phần mềm máy tính, gởi nhận thiết bị chậm trễ, hay hành động của một bên thứ ba.
(ii) Các Liên Kết Ra Ngoài. Các chƣơng trình Công Nghệ UPS có thể có liên kết dẫn đến những Trang Web Liên Kết. UPS cung cấp liên kết để Quý Vị tiếp cận đƣợc các Trang Web Liên Kết này chỉ đơn thuần cho Quý Vị tiện tham khảo, và không có nghĩa là UPS tán thành nội dung của các Trang Web Liên Kết đó. UPS không đƣa ra bất kỳ lời trình bày hay bảo đảm nào liên quan đến tính xác thực, chính xác, hiệu năng, hay chất lƣợng của bất kỳ nội dung, phần mềm, dịch vụ, hay chƣơng trình ứng dụng đƣợc tìm thấy tại bất kỳ Trang Web Liên Kết nào. Nếu Quý Vị quyết định truy cập vào các Trang Web Liên Kết, Quý Vị chịu mọi rủi ro liên quan đến việc đó. UPS không chịu trách nhiệm nếu Quý Vị không thể vào đƣợc các Trang Web Liên Kết nào đó. Thêm vào đó, khi Quý Vị sử dụng các Trang Web Liên Kết thì phải lệ thuộc vào các chính sách, điều khoản và điều kiện áp dụng cho việc sử dụng đó, bao gồm nhƣng không giới hạn bởi chính sách về quyền riêng tƣ của Trang Web Liên Kết.
(f) Truy Cập Tự Động UPS tuyệt cấm, không có ngoại lệ, bất kỳ việc truy cập Hệ Thống UPS hay chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc lƣu trữ trên máy chủ bằng những thiết bị hỏi tin tự động, robot, hay dùng các công cụ, thƣờng trình, tập lệnh, hay cơ chế khác có chức năng tƣơng tự để rút và thu thập dữ liệu tự động nếu đó không phải là một chƣơng trình Công Nghệ UPS đã đƣợc cấp phép thực hiện mục đích đó trong Thỏa Thuận này.
(g) Vi Rút. Quý Vị đồng ý không kết hợp, nhập vào, hoặc tải lên Hệ Thống UPS hay các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc lƣu trữ trên máy chủ bất kỳ vi rút, chƣơng trình "con ngựa thành Troa", chƣơng trình dạng worm hay time bomb, hay thƣờng trình nào khác (i) có tác dụng làm hƣ, cản trở, ngăn chặn hay chiếm đoạt Hệ Thống UPS hay các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc lƣu trữ trên máy chủ hoặc (ii) vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của ngƣời khác.
(h) Các Cookie và Trang Web của UPS.
(i) Cookie là những tệp văn bản nhỏ mà một trang web có thể tải xuống trình duyệt của Quý Vị để lƣu trữ trên đĩa cứng. Các cookie có thể giúp sử dụng mạng Web dễ dàng hơn bằng cách lƣu lại và điều hành các tính năng tùy chọn của ứng dụng, trạng thái, và các thông tin khác của ngƣời dùng. Vào lúc ban đầu, phần lớn các trình duyệt đƣợc thiết lập để chấp nhận cookie nhƣng Quý Vị có thể thay đổi các thiết lập để từ chối cookie hay để đƣợc cảnh báo khi một cookie đang đƣợc tải xuống. Để đƣợc hƣớng dẫn cách thay đổi thiết lập về cookie, hãy xem trình đơn "Help" trên trình duyệt của quý vị. Mặc dù việc từ chối cookie sẽ không làm cản trở khả năng của Quý Vị để tƣơng tác với các Trang Web Của UPS, Quý Vị phải chấp nhận cookie để sử dụng một số chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cung cấp thông qua các Trang Web UPS (thí dụ nhƣ XXX.xxx Shipping).
(ii) UPS sử dụng cookie (có khi kết hợp với các kỹ thuật khác thí dụ nhƣ các ―con bọ‖ Web (Web beacons)) (1) để theo dõi và điều hành trạng thái của Quý Vị cũng nhƣ các tính năng tùy chọn, thông tin kinh doanh, và thông tin khác do Quý Vị cung cấp, (2) mục đích giữ an toàn, (3) để tìm hiểu khuynh hƣớng về cách sử dụng của những ngƣời truy cập vào các Trang Web Của UPS (không tiết lộ danh tính của xxxxx thăm viếng), và (4) để đánh giá mức hiệu quả của một số nỗ lực quảng cáo.
(iii) Ngoại trừ các cookie đƣợc dùng cho những ngƣời đã đăng ký sử dụng một Trang Web Của UPS hay để chuyển thông tin từ một chƣơng trình ứng dụng đến chƣơng trình ứng dụng khác trên một hay nhiều Trang Web Của UPS, thì thông tin do cookie và các ―con bọ‖ Web thu thập khi dùng một Trang Web Của UPS sẽ không bị UPS sử dụng để xác nhận danh tính của ngƣời sử dụng. Các cookie của XXX.xxx đƣợc cài đặt lại mỗi lần Quý Vị truy cập vào XXX.xxx và chỉ hoạt động trong lần truy cập đó mà thôi. Các cookie dùng để chuyển thông tin từ một chƣơng trình ứng dụng đến chƣơng trình ứng dụng khác chỉ hoạt động trong lần chuyển thông tin đó mà thôi. Các loại cookie khác đƣợc lƣu trữ vô hạn định trên đĩa cứng của Quý Vị.
1.3 Tuyên Bố Bảo Đảm Thông Tin.
Quý Vị khẳng định và bảo đảm rằng bất kỳ thông tin nào Quý Vị cung cấp cho UPS về bản thân Quý Vị thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS đều là thông tin trung thực, chính xác, đầy đủ, và cập nhật. Nếu Quý Vị cung cấp bất kỳ thông tin nào không trung thực, không chính xác, hay không đầy đủ, hoặc thông tin trở nên không trung thực, không chính xác, hay không đầy đủ, hoặc UPS có lý do chính đáng để nghi rằng thông tin đó là không trung thực, không chính xác, hay không đầy đủ, thì UPS có quyền đình chỉ hay chấm dứt quyền truy
cập và sử dụng của Quý Vị đối với bất kỳ và tất cả các chƣơng trình Công Nghệ UPS. Quý Vị thừa nhận và đồng ý rằng UPS sẽ không cần phải điều tra hoặc nêu thắc mắc về tính hiệu lực hoặc tính chính xác của bất kỳ thông tin nào mà Quý Vị cung cấp cho UPS.
1.4 C ác Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát về Phần Mềm.
Những điều khoản và điều kiện sau đây quy định cách Quý Vị sử dụng tất cả các Phần Mềm mà UPS phát cho Quý Vị.
(a) Quyền Sử Dụng Có Giới Hạn. Căn cứ vào các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này, bao gồm toàn bộ Mục 2 của Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát, khi UPS gởi Phần Mềm đến Quý Vị thì Quý Vị chỉ đƣợc phép cài đặt và sử dụng Phần Mềm trong dạng thức mã đối tƣợng mà thôi và Phần Mềm chỉ đƣợc sử dụng trên các máy tính do quý vị sở hữu, thuê, hay bằng cách khác có quyền kiểm soát. Quý Vị thừa nhận rằng UPS không giao cho Quý Vị bất cứ quyền nào khác đối với Phần Mềm ngoài các quyền đƣợc quy định cụ thể trong văn bản này. Quý Vị đồng ý và thừa nhận rằng trong quá trình cài đặt, Phần Mềm có thể (1) nhận dạng và sử dụng hệ điều hành và các thiết lập hệ điều hành của phần cứng máy tính mà Phần Mềm đƣợc cài đặt và (2) tiếp cận các thông tin bí mật và độc quyền của Quý Vị và/hoặc tƣơng tác với một số cơ sở dữ liệu nhất định của Quý Vị, và bây giờ Quý Vị đồng ý cho những bƣớc nhận dạng, tiếp cận, sử dụng, và/hoặc tƣơng tác nhƣ vậy.
(b) Các Giới Hạn Về Mặt Địa Lý. Phần Mềm không đƣợc sử dụng hay truy cập từ các Khu Vực Hạn Chế.
(c) Thiết Kế Đối Chiếu. Khách hàng không thể thiết kế đảo ngƣợc Phần Mềm. Mặc dù điều này không thể hiểu là làm giảm đi tính tổng quát của Mục 2.2 trong phần Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát, trong các khu vực thẩm quyền mà luật pháp quy định rằng Quý Vị có quyền chuyển đổi, biên dịch ngƣợc, thiết kế đối chiếu, hay tháo rời Phần Mềm và Quý Vị không thể từ bỏ những quyền này, Quý Vị có thể thi hành các quyền đó và chuyển đổi, biên dịch ngƣợc, thiết kế đối chiếu, hay tháo rời Phần Mềm chỉ trong phạm vi cần thiết để Phần Mềm có thể hoạt động phối hợp với một chƣơng trình khác đƣợc phát triển độc lập. Tuy nhiên Quý Vị chỉ đƣợc làm nhƣ thế trong trƣờng hợp Quý Vị đã viết thƣ cho UPS yêu cầu những thông tin cần thiết để cho Phần Mềm hoạt động phối hợp với chƣơng trình khác và UPS đã không cung cấp thông tin đó cho Quý Vị sau một khoảng thời gian hợp lý. Quý Vị chỉ đƣợc thực hiện việc biên dịch ngƣợc trên các phần của Phần Mềm cần thiết để đạt đƣợc khả năng hoạt động phối hợp mà thôi.
(d) Các Nhà Thầu Phụ. Quý Vị có thể thuê nhà thầu phụ, do một mình Quý Vị chịu trách nhiệm trả phí để cài đặt Phần Mềm, miễn là (1) Quý Vị giao kết hợp đồng với nhà thầu phụ đó quy định rằng nhà thầu phụ phải tuân thủ Thỏa Thuận này, (2) Quý Vị vẫn chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc UPS đối với việc nhà thầu phụ đó tuân thủ Thỏa Thuận này, và (3) những điều trong hợp đồng giữa Quý Vị và nhà thầu phụ sẽ không ràng buộc UPS theo bất kỳ hình thức nào.
(e) Chấm Dứt Quyền Sử Dụng. Quyền sử dụng của Quý Vị đối với bất kỳ Phần Mềm nào sẽ bị chấm dứt vào ngày hết hạn hay ngày chấm dứt Thỏa Thuận này, hoặc ngày Quý Vị bị chấm dứt quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS liên quan với Phần Mềm đó (thí dụ, khi Quý Vị bị chấm dứt quyền sử dụng UPS CampusShip thì cũng bị chấm dứt quyền sử dụng Phần Mềm có tên là Scheduled Import Tool), tùy theo ngày nào đến trƣớc. Khi Thỏa Thuận này hết hạn hoặc Quý Vị bị chấm dứt quyền sử dụng bất kỳ Phần Mềm nào vì bất kỳ lý do nào, thì Quý Vị sẽ ngay lập tức dọn dẹp ra khỏi các phần cứng, hệ thống, các phƣơng tiện và thiết bị lƣu trữ khác của Quý Vị tất cả các bản sao của Phần Mềm liên quan với quyền sử dụng bị hết hạn hay chấm dứt.
(f) Tuyên Bố Từ Chối Bảo Đảm Về Vi Rút. UPS từ bỏ bất kỳ lời bảo đảm nào, dù thể hiện rõ ràng hay ngụ ý, về việc Phần Mềm sẽ không có vi rút máy tính.
(g) Những Ngƣời Dùng Cuối của Chính Phủ Hoa Kỳ. Phần Mềm có đủ điều kiện đƣợc coi là "sản phẩm thƣơng mại" theo định nghĩa trong điều 48 C.F.R. 2.101 của Federal Acquisition Regulation (Các Quy Định Thu Mua của Liên Bang hay "FAR"), và bao gồm cả "phần mềm máy tính thƣơng mại" và "tài liệu hƣớng dẫn về phần mềm máy tính thƣơng mại" nhƣ đƣợc định nghĩa trong điều 12.212 của FAR hay điều bổ sung 227.7202-1(a) của FAR Bộ Quốc Phòng, tùy theo điều nào đƣợc áp dụng. Chiếu theo điều 12.212, FAR § 27.405(b)(2) và các điều bổ sung 227.7202-1 đến 227.7202-4 của FAR Bộ Quốc Phòng, và cho dù có bất kỳ FAR khác hay điều khoản quy định khác của bất kỳ hợp đồng nào mà Thỏa Thuận này có thể đƣợc nhập chung, thì những ngƣời dùng cuối của chính phủ cũng chỉ đƣợc hƣởng các quyền đƣợc quy định trong Thỏa Thuận này khi nhận lấy Phần Mềm. Khi chính phủ sử dụng Phần Mềm cũng có nghĩa là chính phủ đã đồng ý rằng Phần
Mềm là "phần mềm máy tính thƣơng mại" và "tài liệu hƣớng dẫn về phần mềm máy tính thƣơng mại", và cũng chấp nhận tất cả các quyền và giới hạn của phân loại đó. Nếu điều trên không thể áp dụng cho một cơ quan cụ thể của chính phủ Hoa Kỳ, Phần Mềm đƣợc cung cấp cho cơ quan đó với QUYỀN GIỚI HẠN và các tài liệu hƣớng dẫn liên quan đƣợc cung cấp với QUYỀN HẠN CHẾ và, trong trƣờng hợp đó, việc chính phủ Hoa Kỳ sử dụng, sao chép, hay tiết lộ Phần Mềm phải lệ thuộc vào các giới hạn đƣợc quy định tại điều khoản phụ "C" của điều khoản Commercial Computer Software—Restricted Rights trong FAR 52.227-19.
(h) Báo Cáo Ứng Dụng. Phần mềm WorldShip Software và UPS Widget bao gồm chức năng cho phép UPS đánh giá việc sử dụng nhiều tính năng khác nhau của những ứng dụng này và thông báo bằng điện tử cho UPS về việc sử dụng này. Trong phần mềm WorldShip Software, chức năng này đƣợc gọi là
―Thống Kê Tính Năng.‖ Chức năng báo cáo ứng dụng thu thập bản ghi các hoạt động của Quý Vị khi sử dụng phần mềm WorldShip Software hoặc UPS Widget, bao gồm những thông tin sau: (1) những quy trình xử lý nào của WorldShip Software đƣợc sử dụng để thêm, xác nhận hoặc phân loại một địa chỉ ―gởi đến‖; (2) tần suất sử dụng chức năng ―Trợ giúp‖ của phần mềm WorldShip Software; (3) tần suất sử dụng đặc điểm định trƣớc để xử lý các kiện hàng thông qua phần mềm WorldShip Software; và (4) tần suất sử dụng các tính năng khác nhau của UPS Widget. UPS chia sẻ thông tin này với các thành viên của XXXX và UPSI sử dụng thông tin này phù hợp với Chính Sách về Quyền Riêng Tƣ của UPS. Cụ thể, UPSI sử dụng thông tin này để xác định mức độ phổ biến và để cải tiến chức năng của phần mềm WorldShip Software và UPS Widget đồng thời để nâng cấp các dịch vụ mà UPSI dành cho Quý Vị. Phù hợp với Chính Sách về Quyền Riêng Tƣ của UPS, UPS sẽ không chuyển giao, chuyển nhƣợng, hay bằng bất kỳ cách nào truyền đến các bên thứ ba bất kỳ thông tin nào đƣợc thu thập bởi chức năng báo cáo ứng dụng.Nếu Quý Vị không muốn tham gia vào chức năng báo cáo ứng dụng cho phần mềm UPS WorldShip, xin gởi email cho UPS theo địa chỉ xxxxxxxxxxxxxx@xxx.xxx (hoặc liên lạc với nhân viên đại diện phụ trách tài khoản của Quý Vị) và UPS sẽ vô hiệu hóa chức năng này từ xa. Nếu Quý Vị không muốn tham gia vào chức năng báo cáo ứng dụng cho phần mềm UPS Widget, Quý Vị không nên cài đặt phần mềm UPS Widget vào hệ thống máy tính của Quý Vị hoặc nếu Quý Vị không còn muốn tham gia vào chức năng này sau khi Quý Vị cài đặt xong UPS Widget, Quý Vị phải gỡ cài đặt phần mềm UPS Widget khỏi hệ thống máy tính của Quý Vị.
1.5 C ác Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát Về Vận Chuyển Hàng Hóa.
(a) Tính Áp Dụng Của Các Thỏa Thuận Vận Chuyển Hàng Hóa. Các Kiện Hàng Đƣợc Giao và lập vận đơn với một Tài Khoản UPS thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS sẽ lệ thuộc vào và đƣợc chi phối bởi hợp đồng dịch vụ vận chuyển hiện hành của Tài Khoản UPS đó. TẤT CẢ CÁC KIỆN HÀNG ĐƢỢC GIAO, BAO GỒM NHƢNG KHÔNG GIỚI HẠN BỞI CÁC KIỆN HÀNG KHÔNG LỆ THUỘC VÀO MỘT HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN, ĐỀU PHẢI PHÙ HỢP VỚI CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƢỢC QUY ĐỊNH TRONG BẢN UPS TERMS AND CONDITIONS OF CARRIAGE/SERVICE HIỆN HÀNH VÀO LÚC VẬN CHUYỂN HÀNG.
(b) T ính Lƣu Hành Tự Do và Những Nơi Ngừng Lại. Các Kiện Hàng Đƣợc Giao và lập vận đơn
thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS phải thuộc diện hàng đƣợc phép Lƣu Hàng Tự Do. Thuật ngữ Lƣu Hành Tự Do có nghĩa là (1) các kiện hàng xuất phát từ trong cùng nƣớc mà chuyến vận chuyển kiện hàng đó bắt đầu và kết thúc, hoặc (2) các kiện hàng xuất phát từ nƣớc khác, nhƣng đã thông qua thủ tục hải quan trong nƣớc mà chuyến vận chuyển kiện hàng đó bắt đầu và kết thúc.
(c) Việc Sử Dụng LID. Quý Vị thừa nhận rằng, đối với các Kiện Hàng Đƣợc Giao, Quý Vị có thể đƣợc các khách hàng khác của UPS yêu cầu ghi một LID trong thông tin kiện hàng PLD. LID tạo điều kiện cho khách hàng của UPS tham gia vào một số Dịch Vụ Visibility (tức là theo dõi các Kiện Hàng Gởi Đến thông qua chƣơng trình Quantum View Data). Quý Vị cũng thừa nhận rằng nếu Quý Vị chọn ghi một LID trong hồ sơ PLD của mình, thì trong quá trình cung cấp Dịch Vụ Visibility và theo yêu cầu của khách hàng, UPS có thể phân phát đến khách hàng UPS (là ngƣời cung cấp LID) hay một bên thứ ba các thông tin đƣợc chứa trong hồ sơ PLD đó, và rằng ngƣời nhận có thể sử dụng cũng nhƣ phân phát tiếp thông tin đó đến những Pháp Nhân khác.
(d) Thông Tin Không Đầy Đủ và Các Chi Phí Thêm. Nếu thông tin do Quý Vị cung cấp về một Kiện Hàng Đƣợc Giao và lập vận đơn thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS không đầy đủ hay không chính xác về bất kỳ chi tiết nào, thành viên thích hợp của các Bên Liên Quan Với UPS có thể, nhƣng không có nghĩa vụ phải sửa đổi thông tin cho đầy đủ và chính xác thay mặt cho Quý Vị và sau đó điều chỉnh chi phí cho phù hợp. Quý Vị đồng ý trả tất cả các chi phí vận chuyển; thuế quan; thuế; phụ phí; các khoản phạt do chính phủ quy định; chi phí lƣu kho; các chi phí hải quan phải trả do Quý Vị hay ngƣời nhận không cung cấp các chứng từ thích hợp để xin đƣợc giấy phép cần thiết; các chi phí đƣợc Các Bên Liên Quan Với UPS trả trƣớc; các phí tổn pháp lý của Các Bên Liên Quan Với UPS; và bất kỳ phí tổn khác đƣợc tính thêm hay mắc phải liên quan đến các
Kiện Hàng Đƣợc Giao và lập vận đơn thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS (đƣợc gọi chung là, ―Chi Phí Thêm‖). Nếu chi phí của việc vận chuyển các Kiện Hàng Đƣợc Giao và lập vận đơn thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc thanh toán bằng thẻ tín dụng hay thẻ nợ, Quý Vị ủy quyền rõ ràng cho Các Bên Liên Quan Với UPS tính thêm và thu lại bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến các Kiện Hàng Đƣợc Giao đó, bao gồm (không có ngoại lệ) các Chi Phí Thêm, bằng cách sử dụng cùng thẻ tín dụng hay thẻ nợ đó. Nếu có các hình thức thanh toán khác dành sẵn cho Quý Vị khi Quý Vị dùng các chƣơng trình Công Nghệ UPS, thí dụ nhƣ gởi hóa đơn cho một ngƣời thứ ba thanh toán, thì Quý Vị đồng ý bảo đảm thanh toán tất cả các chi phí bao gồm các Chi Phí Thêm liên quan đến các Kiện Hàng Đƣợc Giao của Quý Vị trong trƣờng hợp ngƣời nhận hay ngƣời thứ ba đó không thanh toán.
(e) Hoàn Tất Nhập Giao Dịch Vận Chuyển. Quý Vị đồng ý rằng chí phí cho dịch vụ vận chuyển đƣợc yêu cầu có thể đƣợc tính vào thẻ tín dụng hay Tài Khoản UPS của Quý Vị khi Quý Vị hoàn tất nhập giao dịch trong một chƣơng trình Công Nghệ UPS và đƣợc phát nhãn để in ra, bất chấp nhãn đó có thực sự đƣợc in ra, dán vào kiện hàng, và giao cho Các Bên Liên Quan Với UPS hay không.
(f) Nhận Kiện Hàng Đƣợc Giao. Chứng từ duy nhất xác nhận rằng các Bên Liên Quan Với UPS đã thực sự nhận Kiện Hàng Đƣợc Giao để xử lý chiếu theo nhãn vận chuyển là việc nhãn của Kiện Hàng Đƣợc Giao đó đƣợc đọc bằng máy quét.
(g) Thông Tin Về Các Kiện Hàng Đƣợc Vận Chuyển.
(i) Tổng Quát. Quý Vị miễn trách nhiệm cho Các Bên Đƣợc Bảo Đảm của UPS và đồng ý tự mình chịu phí tổn bồi thƣờng thay mặt cho họ đối với bất kỳ và tất cả các Thiệt Hại phát sinh do hay liên quan đến các lời khai sai sự thật, không đầy đủ, không chính đáng, hay không chính xác do Quý Vị cung cấp liên quan đến các Kiện Hàng Đƣợc Giao và lập vận đơn thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS. Quý Vị cũng là ngƣời duy nhất chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định của luật áp dụng về việc dán nhãn và ghi thông tin trên các Kiện Hàng Đƣợc Giao và lập vận đơn thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS, bao gồm (không có ngoại lệ) việc ghi nơi xuất phát và cũng bao gồm (không có ngoại lệ) việc dán nhãn và ghi thông tin trên từng kiện đơn lẻ trong các lô vận chuyển gộp chung nhiều kiện hàng, ngay cả khi Các Bên Liên Quan Với UPS đã thực hiện dịch vụ làm nhãn cho các Kiện Hàng Đƣợc Giao và lập vận đơn thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS.
(ii) Quốc Tế. Quý Vị phải cung cấp các thông tin và chứng từ đƣợc yêu cầu cho thủ tục kiểm soát xuất khẩu, báo cáo số liệu và/hoặc thủ tục thông quan khi lập vận đơn thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS cho một Kiện Hàng Đƣợc Giao. Khi cung cấp các thông tin và chứng từ đƣợc yêu cầu cho UPS, Quý Vị chứng nhận rằng tất cả các lời khai và thông tin liên quan đến việc xuất nhập khẩu các Kiện Hàng Đƣợc Giao và lập vận đơn thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS đều là đúng sự thật, phù hợp với các Mục 12.9 và
12.10 trong phần Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát. Thêm vào đó, Quý Vị hiểu rằng các hình phạt dân sự và hình sự, bao gồm việc tịch thu và bán tài sản, có thể đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp đƣa ra các lời khai sai sự thật, gây hiểu lầm, hay gian lận cũng nhƣ trƣờng hợp vi phạm các điều luật của Hoa Kỳ về kiểm soát xuất khẩu, báo cáo số liệu, và thông quan, bao gồm (không có ngoại lệ) 13 U.S.C. Mục 305, 22 U.S.C. Mục 2778, 50
U.S.C. App. 2410, và 15 U.S.C. Mục 1125. Nếu Quý Vị là nhà nhập khẩu đƣợc ghi trong hồ sơ của một kiện hàng, Quý Vị ủy quyền cho các Bên Liên Quan Với UPS đƣợc phép tiết lộ thông tin về kiện hàng có đƣợc từ các cơ quan hải quan quốc gia hay liên quốc gia cho bất kỳ Pháp Nhân nào có quyền lợi chính đáng trong kiện hàng đó.
1.6 Quyền Sử Dụng Biểu Trƣng của Xxxxx Xxxx.
Một số chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc lƣu trữ trên máy chủ có thể đƣợc tùy biến bằng cách thêm vào một hình đồ họa. Trong suốt Thời Hạn của Thỏa Thuận, Quý Vị giao quyền toàn cầu, không độc quyền, và không hƣởng tiền bản quyền cho UPS sử dụng, sao lại, đăng tải, thực hiện, và trình bày tên của Quý Vị và/hoặc các thƣơng hiệu, biểu trƣng, hay nhãn hiệu dịch vụ mà Quý Vị cung cấp cho UPS (đƣợc gọi là "Biểu Trƣng") để dùng trong chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc truy cập bởi Xxx Xx, nhân viên của các Khách Hàng khác và những ngƣời sử dụng khác đƣợc Quý Vị ủy quyền (nếu có). Quý Vị cũng cho phép UPS cấp giấy phép phụ nếu cần thiết để thực hiện mục đích này. Quý Vị đồng ý cung cấp Biểu Trƣng theo đúng hình thức và kích cỡ đƣợc chỉ định bởi UPS. Quý Vị bảo đảm rằng Quý Vị sở hữu toàn bộ bản quyền của Biểu Trƣng và có thẩm quyền cho phép sử dụng Biểu Trƣng nhƣ đƣợc quy định trong Thỏa Thuận này.
1.7 Công Nghệ Thử Nghiệm Beta..
Trong một số trƣờng hợp, UPS có thể dành sẵn cho Quý Vị các tính năng nâng cấp còn trong giai đoạn thử nghiệm của chƣơng trình Công Nghệ UPS hoặc các kỹ thuật mới chƣa đƣợc phổ biến cho công chúng (đƣợc gọi chung là ―Công Nghệ Thử Nghiệm Beta‖). Các Công Nghệ Thử Nghiệm Beta nâng cấp cho một chƣơng trình Công Nghệ UPS hiện có sẽ đƣợc coi là trực thuộc chƣơng trình Công Nghệ UPS cơ sở đó và mục nào trong Thỏa Thuận này áp dụng cho chƣơng trình Công Nghệ UPS đó sẽ cũng đƣợc áp dụng cho Công Nghệ Thử Nghiệm Beta. Đối với các Công Nghệ Thử Nghiệm Beta là kỹ thuật mới, UPS sẽ thông báo những mục nào trong Thỏa Thuận này áp dụng cho việc Quý Vị sử dụng Công Nghệ Thử Nghiệm Beta đó. UPS SẼ KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ ÐỐI VỚI QUÝ VỊ LIÊN QUAN ÐẾN VIỆC QUÝ VỊ SỬ DỤNG CÁC
CHƢƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ THỬ NGHIỆM BETA. Trong trƣờng hợp có mâu thuẫn nào giữa các điều khoản khác trong Thỏa Thuận này và Mục 1.7 này thì Mục 1.7 sẽ đƣợc ƣu tiên áp dụng.
(a) Bảo Mật Thông Tin.. Quý Vị sẽ (a) giữ kín, bây giờ cũng nhƣ sau này (i) sự xuất hiện của Công Nghệ Thử Nghiệm Beta cũng nhƣ các tính năng, cách hoạt động, sự an toàn, hiệu năng, khả năng, kết quả định giá và đánh giá, và nội dung của Công Nghệ Thử Nghiệm Beta; (ii) các nhận định, thắc mắc, và ý kiến đóng góp của Quý Vị liên quan đến Công Nghệ Thử Nghiệm Beta; và (iii) tất cả các thông tin và dữ liệu khác liên quan hay đƣợc thể hiện bởi Công Nghệ Thử Nghiệm Beta, trong suốt thời gian chạy thử Công Nghệ Thử Nghiệm Beta do UPS quy định và đến năm (5) năm sau đó, trừ phi luật pháp quy định khác; (b) ngăn ngừa bất kỳ bên thứ ba nào truy cập hay sử dụng Công Nghệ Thử Nghiệm Beta nếu không đƣợc UPS cho phép trƣớc bằng văn bản; và (c) trả lại bất kỳ thông tin hay tài liệu hƣớng dẫn nào liên quan đến Công Nghệ Thử Nghiệm Beta cho UPS trong vòng mƣời (10) ngày sau ngày chấm dứt hay ngày hết hạn thời gian chạy thử do UPS quy định cho Công Nghệ Thử Nghiệm Beta đó, tùy theo ngày nào đến trƣớc. Quý Vị không có nghĩa vụ giữ kín bất kỳ thông tin nào đƣợc nêu ở câu trên nếu Quý Vị (x) đã sở hữu sẵn thông tin đó và không có nghĩa vụ giữ kín,
(y) đã phát triển thông tin một cách độc lập, hoặc (z) đã nhận đƣợc thông tin một cách hợp lệ và không có nghĩa vụ giữ kín thông tin từ một bên thứ ba. Mỗi trƣờng hợp trên phải đƣợc chứng minh bởi các hồ sơ văn bản của Quý Vị đƣợc lập vào lúc xảy ra điều đó. Thêm vào đó, Quý Vị sẽ không có nghĩa vụ giữ kín thông tin về bất kỳ Công Nghệ Thử Nghiệm Beta nào đã trở thành phổ biến trong công chúng bằng một cách nào đó không vi phạm Thỏa Thuận này hay bất kỳ thỏa thuận nào khác với UPS.
(b) Sử Dụng Thông Tin của Quý Vị. Quý Vị đồng ý rằng UPS có quyền tự do, không bị giới hạn hoặc ràng buộc bởi bất kỳ nghĩa vụ nào, để sao lại, sử dụng, tiết lộ, trƣng bày, trình bày, biến đổi, mô phỏng theo, và phân phát đến ngƣời khác tất cả những nhận định, thông tin, dữ liệu, và ý kiến đóng góp, bao gồm các dữ liệu phản hồi (nhƣng không bao gồm các dữ liệu tài chính, kế hoạch tài chính, hay chƣơng trình sản phẩm không đƣợc công chúng biết đến hay đƣợc phổ biến trong công chúng) mà Quý Vị cung cấp cho UPS liên quan đến Công Nghệ Thử Nghiệm Beta. Ngoài ra, UPS cũng hoàn toàn tự do để sử dụng bất kỳ sáng kiến, khái niệm, bí quyết, hay kỹ thuật trong thông tin đó, không bị giới hạn hoặc ràng buộc bởi bất kỳ nghĩa vụ nào với Quý Vị.
(c) Khuyết Tật và Lỗi.. KHÁCH HÀNG THỪA NHẬN VÀ ĐỒNG Ý RẰNG (A) CÔNG NGHỆ THỬ NGHIỆM BETA CÓ THỂ CHỨA NHỮNG KHUYẾT TẬT VÀ LỖI, VÀ UPS KHÔNG PHÁT BIỂU HAY BẢO ĐẢM CÔNG NGHỆ THỬ NGHIỆM BETA SẼ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA QUÝ VỊ, HOẶC VIỆC SỬ DỤNG HAY ĐIỀU HÀNH CÔNG NGHỆ THỬ NGHIỆM BETA SẼ KHÔNG GẶP GIÁN ĐOẠN HAY LỖI; (B) CÔNG NGHỆ THỬ NGHIỆM BETA CHƢA ĐƢỢC BÁN TRÊN THỊ TRƢỜNG VÀ UPS KHÔNG CÓ NGHĨA VỤ ĐƢA CÔNG NGHỆ THỬ NGHIỆM BETA RA THỊ TRƢỜNG ĐỂ BÁN HAY CẤP PHÉP SỬ DỤNG VÀO BẤT CỨ LÖC NÀO TRONG TƢƠNG LAI; VÀ (C) UPS SẼ KHÔNG BỊ BẮT BUỘC PHẢI CUNG CẤP BẤT KỲ DỊCH VỤ BẢO TRÌ, HỖ TRỢ, HAY DỊCH VỤ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHỆ THỬ NGHIỆM BETA.
(d) Thời Gian Chạy Thử.. Thời gian chạy thử Công Nghệ Thử Nghiệm Beta bắt đầu từ ngày Quý Vị nhận đƣợc Công Nghệ Thử Nghiệm Beta cho đến một ngày do UPS có toàn quyền chỉ định. UPS có thể tùy ý chấm dứt thời gian chạy thử và tất cả các quyền đƣợc giao liên quan đến Công Nghệ Thử Nghiệm Beta vào bất kỳ lúc nào sau khi thông báo cho Quý Vị. Quý Vị đồng ý ngƣng dùng Công Nghệ Thử Nghiệm Beta vào lúc hết hạn thời gian chạy thử hay lúc UPS chấm dứt thời gian chạy thử, tùy theo thời điểm nào đến trƣớc. Công Nghệ Thử Nghiệm Beta chỉ đƣợc sử dụng liên quan đến các Kiện Hàng Đƣợc Giao.
CHƢƠNG 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG RIÊNG CHO CÁC CHƢƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ UPS
Các quyền và giới hạn quy định trong Chƣơng 2 trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối chỉ đƣợc áp dụng cho những chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc nêu. Do đó, các quyền và giới hạn đó chỉ áp dụng cho Quý Vị nếu Quý Vị sử dụng hay truy cập các chƣơng trình Công Nghệ UPS lệ thuộc vào các quyền và giới hạn đó. Trƣớc khi sử dụng hay truy cập các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc nêu ở Chƣơng 2 trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối, xin yêu cầu Quý Vị xem lại các quyền và giới hạn áp dụng cho việc sử dụng và truy cập chƣơng trình Công Nghệ UPS đó.
2.1 UPS Developer Kit API..
Mục 2.1 trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối quy định những điều khoản và điều kiện cụ thể cho việc truy cập và sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc gọi chung là UPS Developer Kit API.
Có hai cách để Quý Vị truy cập đƣợc các chƣơng trình UPS Developer Kit API.
Nếu Quý Vị đã nhận đƣợc Tài Liệu Kỹ Thuật API từ UPS, Quý Vị đƣợc cấp phép để phát triển (các) Chƣơng Trình Ứng Dụng bằng cách kết hợp UPS Developer Kit API với chƣơng trình ứng dụng thƣơng mại điện tử của mình để dùng cho các mục đích -nội bộ -và tất cả các quyền và giới hạn quy định trong Mục 2.1(a)-
(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối đƣợc áp dụng cho Quý Vị khi truy cập và sử dụng UPS Developer Kit API. Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát cũng đƣợc áp dụng, cùng với những Mục trong Thỏa Thuận đƣợc nêu ở Mục 2.1(c) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối dành riêng cho UPS Developer Kit APIs cụ thể mà Quý Vị đang truy cập và sử dụng.
Nếu quyền truy cập UPS Developer Kit API đƣợc cấp cho Quý Vị kèm theo một giải pháp UPS Ready Solution do một Pháp Nhân khác phát triển cho Quý Vị, Quý Vị sẽ không nhận đƣợc Tài Liệu Kỹ Thuật API và cũng không có quyền phát triển một Ứng Dụng hoặc phân phối một Ứng dụng hay Giải pháp Sẵn sàng UPS. Quý Vị chỉ đƣợc phép truy cập UPS Developer Kit API thông qua giải pháp UPS Ready Solution đó để thực hiện các Mục đích Nội bộ của mình. Trong trƣờng hợp này, tất cả các quyền và giới hạn quy định trong Mục 2.1(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối đƣợc áp dụng cho Quý Vị khi truy cập và sử dụng UPS Developer Kit API. Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát cũng đƣợc áp dụng, cùng với những Mục trong Thỏa Thuận này đƣợc nêu ở Mục 2.1(c) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối áp dụng riêng cho (các) UPS Developer Kit API cụ thể mà Quý Vị đang truy cập và sử dụng.
(a) C ác Điều Khoản và Điều Kiện về Phát Triển Phần Mềm..
(i) Cho Phép Sử Dụng Tài Liệu Kỹ Thuật API. Với điều kiện Quý Vị tuân thủ các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này, và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, UPS cho phép và đồng ý cho Quý Vị sử dụng trong Thời hạn của Tài Liệu Kỹ Thuật API cho một UPS Developer Kit API của UPS ở một trong các Khu Vực Đƣợc Phép đối với UPS Developer Kit API đó vào mục đích duy nhất là phát triển các Giao Diện và kết hợp chúng với Chƣơng Trình Ứng Dụng phù hợp với các hƣớng dẫn và giới hạn đƣợc quy định bởi Thỏa Thuận này và Tài Liệu Kỹ Thuật API. Quý Vị sẽ không thể sử dụng bất kỳ Developer Kit API nào của UPS là API Cao Cấp trong môi trƣờng sản xuất cho tới khi UPS kiểm tra và cung cấp phê duyệt bằng văn bản đối với Ứng Dụng, bao gồm Developer Kit API của UPS đó. UPS có toàn quyền quyết định phê duyệt hay không.
(ii) Các Nhà Thầu Phụ. Quý Vị có thể thuê nhà thầu phụ, do một mình Quý Vị chịu trách nhiệm trả phí, để phát triển các Giao Diện cho Quý Vị. Quý Vị có thể cho nhà thầu phụ đó tiếp cận với Tài Liệu Kỹ Thuật API vì mục đích duy nhất là kết hợp Giao Diện đó với Ứng Dụng, miễn là (1) Quý Vị giao kết hợp đồng với nhà thầu phụ đó và quy định rằng nhà thầu phụ phải tuân thủ những quy định trong Thỏa Thuận này áp dụng cho UPS Developer Kit APIs, bao gồm (không có ngoại lệ) các giới hạn đối với việc tiết lộ chi tiết về Tài Liệu Kỹ Thuật API và Thông Tin, (2) Quý Vị tiếp tục chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc UPS đối với việc nhà
thầu phụ tuân thủ những quy định trong Thỏa Thuận này áp dụng cho UPS Developer Kit APIs; và (3) những điều trong hợp đồng giữa Quý Vị và nhà thầu phụ sẽ không ràng buộc UPS theo bất kỳ hình thức nào. Chiếu theo Mục 2.1(a)(ii) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối, các Giao Diện đƣợc phát triển hay cung cấp bởi nhà thầu phụ phải đƣợc thiết kế cho riêng Chƣơng Trình Ứng Dụng và không đƣợc phát triển thành một sản phẩm chuẩn hóa cho nhà thầu phụ có thể đƣa ra thị trƣờng bán.
(iii) Quyền Sở Hữu. Quý Vị là ngƣời sở hữu toàn bộ quyền, quyền sở hữu, và quyền lợi trong và về các Chƣơng Trình Ứng Dụng, không bao gồm những phần kết hợp các Tài Liệu UPS hoặc mô phỏng theo hay biến đổi các Tài Liệu UPS.
(iv) Cho Phép Sử Dụng có Giới Hạn Thương Hiệu UPS. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này, UPS cho phép và đồng ý cho Quý Vị sử dụng Thƣơng Hiệu UPS trong Chƣơng Trình Ứng Dụng, nhƣng chỉ đƣợc sử dụng theo cách đƣợc miêu tả ở Mục 2.1(a)(iv) này trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối cũng nhƣ các hƣớng dẫn của bất kỳ Tài Liệu Kỹ Thuật API mà Quý Vị đã nhận từ UPS. Lời cho phép và đồng ý này của UPS là có giới hạn, có thể bị hủy bỏ, không độc quyền, và không thể đƣợc chuyển nhƣợng cho ngƣời khác. Chiếu theo Mục 2.1(a)(vii) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối, UPS có thể hủy bỏ lời cho phép sử dụng Thƣơng Hiệu UPS vào bất kỳ lúc nào, có lý do hay không có lý do, bằng cách thông báo bằng văn bản cho Quý Vị trƣớc chín mƣơi (90) ngày. Khi Quý Vị bị chấm dứt quyền sử dụng Tài Liệu Kỹ Thuật API chiếu theo Mục 2.1(a)(i) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối, thì việc cho phép đồng ý cho Quý Vị sử dụng Thƣơng Hiệu UPS cũng bị hủy bỏ theo.
Quý Vị đồng ý và thừa nhận rằng: (1) UPS sở hữu tất cả các quyền, quyền sở hữu và quyền lợi từ và đối với Thƣơng Hiệu UPS và toàn bộ uy tín kinh doanh liên quan, và (2) việc Quý Vị và bất kỳ nhà thầu phụ nào sử dụng Thƣơng Hiệu UPS chiếu theo Mục 2.1(a)(ii) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối sẽ và chắc chắn mang lợi cho UPS. Ngoài ra, Quý Vị sẽ không giành lấy, sử dụng, hay đăng ký bất kỳ tên công ty, tên thƣơng mại, tên miền, thƣơng hiệu, nhãn hiệu dịch vụ, nhãn xác nhận hay dấu hiệu khác trông tƣơng tự với hoặc chứa toàn bộ hay một phần của Thƣơng Hiệu UPS. UPS sẽ có toàn quyền khởi tố, truy tố, hay biện hộ và quản lý bất kỳ vụ kiện nào liên quan đến Thƣơng Hiệu UPS. Xxx Xx sẽ hợp tác với UPS trong việc thi hành các quyền của UPS đƣợc nêu ở mục con này.
Quý Vị đồng ý duy trì chất lƣợng của Chƣơng Trình Ứng Dụng và sử dụng Thƣơng Hiệu UPS ở mức độ bằng với hay vƣợt quá các tiêu chuẩn về chất lƣợng và hiệu năng đƣợc chấp nhận phổ biến trong ngành công nghiệp của Quý Vị. Quý Vị sẽ sửa chữa đầy đủ bất kỳ thiếu sót nào về cách sử dụng Xxxxxx Xxxx UPS cũng nhƣ sai sót trong việc tuân thủ các quy định của Mục 2.1(a)(iv) này trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối ngay khi đƣợc UPS thông báo một cách hợp lý.
Tất cả các màn hình hay mẫu đơn chứa Thông Tin đƣợc tạo lập bởi Chƣơng Trình Ứng Dụng phải (1) gồm có Thƣơng Hiệu UPS đặt khá gần Thông Tin, với kích cỡ thích hợp để ngƣời đọc có thể dễ dàng nhận ra rằng nguồn Thông Tin là UPS và (2) gồm có câu sau đây ở phần cuối của mỗi màn hình có trình bày Thƣơng Hiệu UPS: ―UPS, nhãn hiệu UPS, và màu nâu là các thƣơng hiệu của United Parcel Service of America, Inc. Mọi Quyền Đƣợc Bảo Lƣu.‖. Trừ các trƣờng hợp đƣợc nêu trong câu trên, Quý Vị không đƣợc quyền sử dụng Thƣơng Hiệu UPS nếu không đƣợc Phòng Pháp Lý của UPS cho phép trƣớc bằng văn bản. Cụ thể hơn là:
Xxxxxx Xxxx UPS không đƣợc sử dụng theo bất kỳ cách nào biểu lộ hay ám chỉ rằng UPS bảo trợ, tán thành, chứng nhận, chấp thuận hay có liên kết với Quý Vị. Quý Vị chỉ đƣợc phép sử dụng Thƣơng Hiệu UPS để đƣa ra thông tin chính xác về UPS và các dịch vụ của UPS.
Quý Vị không đƣợc sử dụng Thƣơng Hiệu UPS theo bất kỳ cách nào mà UPS coi là làm giảm giá trị hay bằng cách khác gây tổn hại đến uy tín kinh doanh của UPS, bao gồm cả uy tín thể hiện ở và đƣợc tạo ra từ Thƣơng Hiệu UPS. Quý Vị không đƣợc sử dụng Thƣơng Hiệu UPS liên quan đến bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào vi phạm các quyền sở hữu trí tuệ của UPS hoặc các bên thứ ba hoặc vi phạm bất kỳ điều luật, điều lệ, hay lệnh tòa nào cấp tiểu bang, liên bang, hay quốc tế hoặc gây tổn hại đến uy tín hay việc kinh doanh của UPS.
Quý Vị không đƣợc sử dụng Thƣơng Hiệu UPS liên kết với bất kỳ thƣơng hiệu khác của một bên thứ ba bằng cách có thể ám chỉ sự liên kết giữa hai thƣơng hiệu đó, hoặc bằng cách khác tạo ra sự nhầm lẫn về nguồn gốc hay ngƣời bảo trợ của Chƣơng Trình Ứng Dụng hoặc về quyền sở hữu Thƣơng Hiệu UPS.
Quý Vị sẽ chỉ sử dụng Thƣơng Hiệu UPS do UPS cung cấp cho Quý Vị dƣới hình thức điện tử hay văn bản. Quý Vị sẽ không thêm vào hoặc biến đổi Thƣơng Hiệu UPS theo bất kỳ cách nào, bao gồm thay đổi các tỷ lệ, màu sắc, yếu tố, v.v... cũng nhƣ không làm hoạt họa, biến dạng theo kỹ xảo morph, hay bằng cách khác làm thay đổi phối cảnh hay kích thƣớc.
Thƣơng Hiệu UPS không đƣợc kết hợp với bất kỳ biểu tƣợng nào khác, bao gồm chữ, biểu trƣng, biểu tƣợng trên màn hình, đồ họa, hình chụp, khẩu ngữ, số, hay bất kỳ yếu tố thiết kế nào khác. Thƣơng Hiệu UPS phải đƣợc xếp vào trong một khoảng trống tối thiểu sao cho tách biệt với tất cả các vật khác, nhƣ chữ, hình chụp, đƣờng viền, cạnh, v.v... Khoảng trống xung quanh Thƣơng Hiệu UPS không đƣợc hẹp hơn 1/3x, ở đây x bằng với chiều cao bố cục (layout) của Thƣơng Hiệu UPS đƣợc sử dụng.
UPS đặc biệt loại trừ các quyền đƣợc giao cho ngƣời đƣợc cấp phép chiếu theo Mục 26 của Australian Trade Marks Act năm 1995 (Commonwealth) và Mục 27 của New Zealand Trade Marks Act năm 1953.
(v) Quyền Xem Các Chương Trình Ứng Dụng. Nếu UPS gởi yêu cầu bằng văn bản cho Quý Vị, Quý Vị sẽ cho phép UPS truy cập vào hay cung cấp bản sao của Chƣơng Trình Ứng Dụng (và/hoặc bất kỳ Cập Nhật nào liên quan) cũng nhƣ URL của mỗi vị trí mà Chƣơng Trình Ứng Dụng đƣợc lƣu trên Internet (nếu Chƣơng Trình Ứng Dụng đƣợc sử dụng thông qua hay có sẵn trên Internet) để UPS có thể xác định xem Chƣơng Trình Ứng Dụng có tƣơng thích với Tài Liệu Kỹ Thuật API và Hệ Thống UPS hay không, và có phù hợp với các quy định của Thỏa Thuận này hay không. Nếu UPS xác định rằng Chƣơng Trình Ứng Dụng không tƣơng thích với Hệ Thống UPS hoặc không phù hợp với Thỏa Thuận này hay Tài Liệu Kỹ Thuật API, thì Quý Vị phải thực hiện bất kỳ thay đổi nào UPS yêu cầu đối với Giao Diện của Quý Vị. UPS cũng có thể yêu cầu rằng Quý Vị không cho ai truy cập và sử dụng Chƣơng Trình Ứng Dụng cho đến khi UPS đã gởi văn bản khẳng định rằng Chƣơng Trình Ứng Dụng đã tƣơng thích với Hệ Thống UPS và phù hợp với Thỏa Thuận này và Tài Liệu Kỹ Thuật API.
(vi) Trụ Sở Chính. Quý Vị trình bày và bảo đảm rằng nếu Chƣơng Trình Ứng Dụng (1) không thể dùng để truy cập vào dịch vụ TradeAbility API, thì trụ sở chính của công ty Quý Vị phải tọa lạc ở một nƣớc thuộc Khu Vực Đƣợc Phép của từng UPS Developer Kit API đƣợc sử dụng với Chƣơng Trình Ứng Dụng đó, (2) nếu Chƣơng Trình Ứng Dụng có thể dùng để truy cập vào duy nhất dịch vụ TradeAbility API thì trụ sở chính của công ty Quý Vị phải tọa lạc ở một nƣớc thuộc Khu Vực Đƣợc Phép của UPS TradeAbility hoặc (3) nếu Chƣơng Trình Ứng Dụng có thể dùng để truy cập vào cả TradeAbility API và ít nhất một UPS Developer Kit API khác, thì trụ sở chính của công ty Quý Vị phải tọa lạc ở một nƣớc thuộc Khu Vực Đƣợc Phép của từng UPS Developer Kit APIs đƣợc sử dụng với Chƣơng Trình Ứng Dụng đó cũng nhƣ của dịch vụ UPS TradeAbility.
(vii) Chấm Dứt Quyền Sử Dụng. Nếu Quý Vị phân phát các Chƣơng Trình Ứng Dụng đến một bên thứ ba không đƣợc phép trong Mục 2.1(b)(ii) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối, UPS có thể chấm dứt quyền của Quý Vị để sử dụng UPS Developer Kit API và Quý Vị phải (1) ngay lập tức ngừng bất cứ và tất cả các hoạt động phân phát nhƣ thế với các bên thứ ba (cũng nhƣ thu hồi lại các Chƣơng Trình Ứng Dụng đã phát) và hủy bỏ quyền truy cập Giao Diện của các bên thứ ba; (2) gởi văn bản đến mỗi bên thứ ba đã nhận đƣợc Chƣơng Trình Ứng Dụng hoặc đƣợc phép truy cập Giao Diện để thông báo rằng việc Quý Vị phát hành Chƣơng Trình Ứng Dụng là không đƣợc UPS cho phép, do đó việc sử dụng Chƣơng Trình Ứng Dụng đó là trái phép; và UPS phải duyệt xét nội dung của thông báo trƣớc khi gởi; và (3) cung cấp cho UPS một danh sách đầy đủ liệt kê các bên thứ ba mà Quý Vị đã phát hành Chƣơng Trình Ứng Dụng hay cho phép truy cập Giao Diện.
(viii) Trình Bày Thông Tin. Quý Vị sẽ thiết kế Chƣơng Trình Ứng Dụng sao cho không có thông tin về bất kỳ công ty nào khác cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa hoặc các dịch vụ vận chuyển khác, dù đƣợc chứa trong một hay nhiều khung, đƣợc trình bày ở cùng trang với Thông Tin. Yêu cầu này không có nghĩa là Chƣơng Trình Ứng Dụng không thể trình bày trình đơn gồm các công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển khác, miễn là trình đơn hay trang đó không trình bày bất kỳ thông tin nào khác của các công ty đó, bao gồm (không có ngoại lệ) thông tin giới thiệu hay nói chung về các cấp bậc dịch vụ cụ thể của các công ty đó. Trong Chƣơng Trình Ứng Dụng, Quý Vị phải trình bày các dữ liệu ở trƣờng dữ liệu một cách nguyên văn, không bổ sung, xóa bỏ, hay sửa đổi bất cứ chi tiết nào.
(ix) Thông Tin về Dịch Vụ Xxxx Xxx. Quý Vị phải trình bày ở nơi dễ thấy đoạn thông báo dƣới đây, hoặc các nội dung khác do UPS thỉnh thoảng cung cấp cho Quý Vị ở chỗ khá gần với các màn hình đầu vào và đầu ra của chức năng theo dõi (có thể bao gồm các cửa sổ pop-up hay cửa sổ trình duyệt phụ đƣợc truy cập thông qua một liên kết siêu văn bản đƣợc đặt khá gần với các màn hình đầu vào và đầu ra của chức năng theo dõi, chiếu theo các yêu cầu của Xxx Xxxx Xx Thuật API):
―THÔNG BÁO: Các hệ thống theo dõi kiện hàng của UPS đƣợc truy cập thông qua dịch vụ này (đƣợc gọi là "Hệ Thống Theo Dõi") cũng nhƣ các thông tin theo dõi kiện hàng đƣợc thu thập qua dịch vụ này (đƣợc gọi là "Thông Tin") đều thuộc quyền sở hữu riêng của UPS. UPS cho phép quý vị dùng Hệ Thống Theo Dõi vào một mục đích duy nhất là theo dõi các kiện hàng do quý vị (hay một ngƣời khác thay mặt cho quý vị) giao cho UPS để gởi đi, và không cho phép quý vị dùng vào bất kỳ mục đích nào khác. Quý vị hoàn toàn không đƣợc ủy quyền đăng Thông Tin này trên bất kỳ trang web nào, hoặc bằng cách khác tái tạo, phân phối, sao lại, lƣu trữ, sử dụng, hay bán đi Thông Tin vì lợi ích thƣơng mại nếu không đƣợc UPS cho phép rõ ràng bằng văn bản. Đây là một dịch vụ cho riêng cá nhân, do đó quyền của Quý Vị để sử dụng Hệ Thống Theo Dõi hoặc Thông Tin không đƣợc chuyển nhƣợng cho ngƣời khác. Bất kỳ việc truy cập hay sử dụng chƣơng trình không phù hợp với các điều khoản này đều là trái phép và bị tuyệt cấm.‖
Thêm vào đó, Quý Vị sẽ thiết kết Chƣơng Trình Ứng Dụng sao cho tất cả các Pháp Nhân phải khẳng định chắc chắn là họ chấp nhận nội dung đƣợc cung cấp trên chiếu theo yêu cầu của Tài Liệu Kỹ Thuật API thì mới đƣợc nhập một giao dịch theo dõi kiện hàng vào Hệ Thống UPS.
(x) Thông Tin về Giá Biểu. Nếu Quý Vị trình bày hay quảng cáo các giá biểu khác với giá biểu của UPS đƣợc lấy từ UPS Developer Kit, thì nội dung sau đây, hay các nội dung khác do UPS thỉnh thoảng cung cấp cho Quý Vị, phải đƣợc trình bày ở chỗ dễ thấy khá gần những giá biểu đó: ―Giá biểu này không nhất thiết chỉ thể hiện duy nhất các mức giá của UPS mà có thể gồm cả lệ phí xử lý do [Quý Vị] tính thêm.‖
(xi) Các Thông Báo. Quý Vị phải trình bày ở nơi dễ thấy các thông báo về bản quyền và quyền sở hữu của UPS, theo đúng hình thức và định dạng hiện hành do UPS chỉ định, trong mỗi bản sao của Chƣơng Trình Ứng Dụng hoặc các Giao Diện chứa Thƣơng Hiệu UPS, cũng nhƣ trong bất kỳ Thƣ POD nào.
(xii) Các Biện Pháp An Ninh. Phù hợp với các điều khoản của Thỏa Thuận này, trừ khi đƣợc UPS đƣa ra hƣớng dẫn khác, Quý Vị sẽ tích hợp vĩnh viễn vào Giao Diện các Các Biện Pháp An Ninh do UPS cung cấp trƣớc khi các Giao Diện này đƣợc sử dụng để truy cập vào Hệ Thống UPS.
(xiii) Các Thỏa Thuận Trước. Cho dù có quy định khác trong Mục 12.12 trong phần Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát, bất kỳ thỏa thuận "Miễn Trách Nhiệm Hạn Chế" mà Quý Vị có thể đã giao kết với UPS cho phép Quý Vị sử dụng công cụ UPS Street Level Address Validation API và các thỏa thuận của Quý Vị đối với UPS Internet Tools, bao gồm (không có ngoại lệ) Thỏa Thuận UPS Logo and Interface License Agreement và UPS Internet Tools Agreement dành cho ngƣời dùng cuối, đều vẫn có hiệu lực đầy đủ phù hợp với các quy định trong các Thỏa Thuận đó.
(b) C ác Điều Khoản và Điều Kiện về Việc Sử Dụng..
(i) Truy Cập và Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng: (1) các API Chuẩn và API Cao Cấp đƣợc cho phép thông qua một Chƣơng Trình Ứng Dụng đƣợc cài đặt trên máy tính hay lƣu trữ trên máy chủ chiếu theo Mục 2.1(b)(ii) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối và đƣợc truy cập qua máy tính tại bất cứ địa điểm hay cơ sở nào của Quý Vị nằm trong các Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho những UPS Developer Kit API đó, hoặc (2) một UPS Ready Solution đƣợc cài đặt trên máy tính hay lƣu trữ trên máy chủ chiếu theo Mục 2.1(b)(ii) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối và đƣợc truy cập qua máy tính tại bất cứ địa điểm hay cơ sở nào của Quý Vị nằm trong các nƣớc mà UPS đã cho phép một UPS Ready Vendor phân phối chƣơng trình UPS Ready Solution đó (hãy hỏi UPS Ready Vendor của Quý Vị để có đƣợc danh sách liệt kê những nƣớc này). Trong mỗi trƣờng hợp, quyền sử dụng này chỉ đƣợc áp dụng cho mục đích duy nhất là thu thập Thông Tin và có giới hạn, có thể bị hủy bỏ, không độc quyền, và không cho phép Quý Vị chuyển nhƣợng quyền cho ngƣời khác.
(ii) Các Giới Hạn Về Việc Xxx Xxx Chương Trình Trên Máy Chủ. Đối với các Chƣơng Trình Ứng Dụng không thể dùng để truy cập vào UPS TradeAbility, Quý Vị có thể (1) lƣu trữ Chƣơng Trình Ứng Dụng đó trên máy chủ tại một cơ sở của Quý Vị ở bất kỳ nƣớc nào thuộc Khu Vực Đƣợc Phép quy định
cho từng UPS Developer Kit API của các Chƣơng Trình Ứng Dụng đó, hoặc (2) ký hợp đồng cung cấp dịch vụ với một bên thứ ba nào đó không phải là Đối Thủ Cạnh Tranh Với UPS (đƣợc gọi là ―Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Máy Chủ‖), trừ phi Đối Thủ Cạnh Tranh Của UPS đó đã đƣợc UPS chấp thuận bằng văn bản, để họ lƣu trữ Chƣơng Trình Ứng Dụng đó cho riêng Quý Vị sử dụng trên máy chủ tại một cơ sở của Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Máy Chủ ở bất kỳ nƣớc nào thuộc Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho UPS Developer Kit API của các Chƣơng Trình Ứng Dụng đó. Đối với các Chƣơng Trình Ứng Dụng có thể dùng để truy cập vào một dịch vụ duy nhất là UPS TradeAbility Quý Vị có thể (1) lƣu trữ Chƣơng Trình Ứng Dụng đó trên máy chủ tại một cơ sở của Quý Vị ở một Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho UPS TradeAbility hoặc (2) ký hợp đồng với một Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Máy Chủ để họ lƣu trữ Chƣơng Trình Ứng Dụng đó cho riêng Quý Vị. Đối với các Chƣơng Trình Ứng Dụng có thể dùng để truy cập vào cả hai UPS TradeAbility và ít nhất một UPS Developer Kit API khác, Quý Vị có thể (1) lƣu trữ Chƣơng Trình Ứng Dụng đó trên máy chủ tại một cơ sở của Quý Vị ở một nƣớc thuộc Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho từng UPS Developer Kit API của các Chƣơng Trình Ứng Dụng đó hay của UPS TradeAbility, hoặc (2) ký hợp đồng với một Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Máy Chủ để họ lƣu trữ Chƣơng Trình Ứng Dụng đó cho riêng Quý Vị sử dụng trên máy chủ tại một cơ sở của Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Máy Chủ ở một nƣớc thuộc Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho từng UPS Developer Kit API của các Chƣơng Trình Ứng Dụng đó hoặc cho UPS TradeAbility. Quý Vị có thể (1) lƣu trữ UPS Ready Solution tại cơ sở của Quý Vị ở các nƣớc mà UPS đã cho phép một UPS Ready Vendor phân phối chƣơng trình UPS Ready Solution đó (hãy hỏi UPS Ready Vendor của Quý Vị để có đƣợc danh sách liệt kê những nƣớc này), hoặc (2) ký hợp đồng với một Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Máy Chủ để họ lƣu trữ UPS Ready Solution đó tại cơ sở của Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Máy Chủ Đó ở các nƣớc đã đƣợc cấp phép phân phối UPS Ready Solution đó (hãy hỏi UPS Ready Vendor của Quý Vị để có đƣợc danh sách liệt kê những nƣớc này).
(iii) Xx Xxx và Xxx Xxx. UPS sẽ không có bất kỳ nghĩa vụ nào trong việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ hay bảo trì đối với bất kỳ Chƣơng Trình Ứng Dụng hay UPS Ready Solution nào. Để nhận đƣợc dịch vụ hỗ trợ cho một chƣơng trình UPS Ready Solution, Quý Vị nên liên lạc với công ty cấp phép sử dụng chƣơng trình đó.
(iv) Không Có Quyền Sửa Đổi Thương Hiệu UPS. Quý Vị không đƣợc phép sửa đổi cách trình bày Thƣơng Hiệu UPS theo bất kỳ cách nào. UPS đặc biệt loại trừ các quyền đƣợc giao cho Quý Vị chiếu theo Mục 26 của Australian Trade Marks Act năm 1995 (Commonwealth) và Mục 27 của New Zealand Trade Marks Act năm 1953.
(v) Các Biện Pháp An Ninh. UPS có thể cung cấp cho Quý Vị các Biện Pháp An Ninh để tích hợp vào chƣơng trình UPS Ready Solution. Quý Vị không đƣợc tiết lộ các Các Biện Pháp An Ninh này cho bất kỳ bên thứ ba nào, ngoại trừ công ty cấp phép sử dụng chƣơng trình UPS Ready Solution đó.
(c) Developer Kit APIs riêng biệt của UPS..
(i) UPS Tracking API (HTML, XML, và Web Services).
Việc truy cập và sử dụng UPS Tracking API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(c)-(d); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.7; 2.1(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối;
và, nếu UPS đã cấp quyền phát triển phần mềm cho Quý Vị, Mục 2.1(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(ii) UPS Rating API (HTML, XML, và Web Services).
Việc truy cập và sử dụng UPS Rating API đƣợc quy định bởi: Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(b); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.7; 2.1(b) trong phần
Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối;
và, nếu UPS đã cấp quyền phát triển phần mềm cho Quý Vị, Mục 2.1(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
Việc truy cập và sử dụng UPS Address Validation và UPS Street Level Address Validation APIs đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.7; 2.1(b); 2.1(c)(iii) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối;
và, nếu UPS đã cấp quyền phát triển phần mềm cho Quý Vị, Mục 2.1(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
Việc nhập yêu cầu vào công cụ UPS Address Validation API hoặc UPS Street Level Address Validation API chỉ đƣợc nhằm vào một mục đích duy nhất là xác nhận địa chỉ liên quan đến các kiện hàng đƣợc giao gởi đi bởi các dịch vụ của UPSI. Quý Vị sẽ thiết kế (các) Chƣơng Trình Ứng Dụng sao cho nội dung dƣới đây, hoặc nội dung khác do UPS thỉnh thoảng cung cấp cho Quý Vị, đƣợc trình bày ở chỗ dễ thấy trên cùng màn hình và khá gần với thông báo cho ngƣời dùng biết về một địa chỉ không xác nhận đƣợc: ―THÔNG BÁO: UPS không chịu trách nhiệm pháp lý về thông tin đƣợc cấp từ chức năng xác nhận địa chỉ này. Chức năng xác nhận địa chỉ không thể nhận diện hay xác nhận ngƣời sống tại địa chỉ này.‖ Thêm vào đó, Quý Vị sẽ thiết kế (các) Chƣơng Trình Ứng Dụng sao cho nội dung dƣới đây, hoặc nội dung khác do UPS thỉnh thoảng cung cấp cho Quý Vị, đƣợc trình bày ở chỗ dễ thấy trên cùng màn hình và khá gần với các Thông Tin đƣợc cấp từ công cụ Address Validation API hay UPS Street Level Address Validation API cho ngƣời dùng biết rằng (tùy Quý Vị chọn):
(1) đối với một địa chỉ P.O. Box (hòm thƣ), hoặc (2) đối với bất kỳ địa chỉ nào: ―THÔNG BÁO: Chức năng xác nhận địa chỉ có thể xác nhận các địa chỉ P.O. Box, tuy nhiên UPS không thể gởi kiện hàng đến địa chỉ P.O. Box, và nếu khách hàng cố gởi kiện hàng đến một địa chỉ P.O. Box thông qua dịch vụ của UPS thì có thể dẫn đến các chi phí thêm.‖
(iv) UPS Time in Transit API (XML và Web Services).
Việc truy cập và sử dụng UPS Time in Transit API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.7; 2.1(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối;
và, nếu UPS đã cấp quyền phát triển phần mềm cho Quý Vị, Mục 2.1(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(v) UPS Shipping API (XML và Web Services). .
Việc truy cập và sử dụng UPS Shipping API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a) – (b); 1.1(f); 1.2(a) – (g); 1.3;
1.5; 1.7; 2.1(b); 2.1(c)(v) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối; và, nếu UPS đã cấp quyền phát triển phần mềm cho Quý Vị, Mục 2.1(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
Quý Vị phải có Tài Khoản UPS thì mới đƣợc truy cập và sử dụng Shipping API. Đối với tất cả các Kiện Hàng Đƣợc Giao và lập vận đơn thông qua công cụ Shipping API, chi phí phải đƣợc tính vào (1) Tài Khoản UPS của Quý Vị; hoặc (2) một tài khoản thẻ tín dụng có hiệu lực và đƣợc UPS chấp thuận; hoặc (3) một tài khoản UPS do UPS chỉ định cho ngƣời nhận (phƣơng thức thanh toán này đƣợc gọi là Freight Collect Billing); hoặc (4) một tài khoản UPS đƣợc UPS chỉ định cho một bên thứ ba đã ủy quyền cho Quý Vị sử dụng tài khoản UPS đó để gởi một Kiện Hàng Đƣợc Giao (phƣơng thức thanh toán này đƣợc gọi là Third Party Billing). Quý Vị không đƣợc phép sử dụng một Tài Khoản UPS nếu chƣa đƣợc ủy quyền sử dụng tài khoản đó. Nói rõ hơn, khi đƣợc cấp quyền sử dụng thì Quý Vị đƣợc phép sử dụng bất kỳ Chƣơng Trình Ứng Dụng hay UPS Ready Solution nào tại tất cả các địa điểm và cơ sở của Quý Vị, phù hợp với các giới hạn nêu trong Mục 2.1(b)(ii) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
(vi) UPS Signature Tracking API (XML và Web Services).
Việc truy cập và sử dụng UPS Signature Tracking API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát; cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3;
1.7; 2.1(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối; và, nếu UPS đã cấp quyền phát triển phần mềm cho Quý Vị, Mục 2.1(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(vii) UPS Freight Shipping API (XML và Web Services).
Việc truy cập và sử dụng UPS Freight Shipping API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(b); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3;
1.5(a); 1.5(d); 1.5(f)-(g); 1.7; 2.1(a)-(b); và 2.1(c)(vii) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
(viii) UPS Freight Rating API (Web Services).
Việc truy cập và sử dụng Freight Rating API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
Cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(b); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.7; 2.1(a)-(b) trong phần các Quyền của Ngƣời dùng cuối.
(ix) UPS Freight Pickup API (Web Services).
Việc truy cập và sử dụng UPS Freight Pickup API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
Cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3;
1.7; và 2.1(a)-(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Việc truy cập và sử dụng UPS Locator/Drop Off Locator đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;: cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3;
1.7; và 2.1(a)-(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
(xi) UPS File Download cho Quantum View (XML).
Việc truy cập và sử dụng UPS File Download cho Quantum View (XML)
đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3-1.4; 1.7; và 2.1(a)-
(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
(xii) UPS Pickup API (Web Services)..
Việc truy cập và sử dụng UPS Pickup API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3-1.4; 1.7; và 2.1(a)-
(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
(xiii) UPS Delivery Intercept (Web Services).
Việc truy cập và sử dụng UPS Delivery Intercept đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3-1.4; 1.7; và 2.1(a)-
(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
(xiv) UPS Air Freight Shipping API (Web Services).
Việc truy cập và sử dụng UPS Air Freight Shipping API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3-1.4; 1.7; 2.1(a)-(b) và 2.1(c)(xiv) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
Tất cả các Kiện Hàng Đƣợc Giao đƣợc lập vận đơn thông qua UPS Air Freight Shipping API sẽ đƣợc xử lý chiếu theo Vận Đơn của kiện hàng đó và tài liệu Air Freight Terms And Conditions Of Contract For U PS Air Freight Services (Các Điều Khoản và Điều Kiện của Hợp Đồng Vận Chuyển Bằng Hàng Không của UPS dành cho Dịch Vụ Vận Chuyển Bằng Hàng Không của UPS) ở Hoa Kỳ, Canada, và Quốc Tế.
(xv) UPS Air Freight Rating API (Web Services).
Việc truy cập và sử dụng UPS Air Freight Rating API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3-1.4; 1.7; và 2.1(a)-
(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(xvi) UPS Air Freight Pre-Authorization API (Web Services).
Việc truy cập và sử dụng UPS Air Pre-Authorization API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3-1.4; 1.7; và 2.1(a)-
(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(xvii) UPS Returns on the Web (ROW) API.
Việc truy cập và sử dụng UPS ROW API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.5;
1.7; 2.1(b); 2.1(c)(xvii) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối; và, nếu UPS đã cấp quyền phát triển phần mềm cho Quý Vị, Mục 2.1(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
Thỏa Thuận ROW. Quý Vị thừa nhận và đồng ý rằng UPS sẽ không cung cấp các Biện Pháp An Ninh ROW cho Quý Vị, hoặc cho phép Quý Vị trao đổi thông tin với công cụ UPS ROW API thông qua Giao Diện, cho đến khi nào Quý Vị và UPS đã giao kết Thỏa Thuận Miễn Trách Nhiệm Hạn Chế của Bên Ký Hợp Đồng dành cho dịch vụ UPS Returns on the Web™ (―Thỏa Thuận ROW‖). Một khi Quý Vị đã giao kết đúng cách Thỏa Thuận ROW với UPS, thì UPS sẽ cho phép Quý Vị trao đổi thông tin với công cụ UPS ROW API thông qua Giao Diện khi có nhu cầu hợp lý trong Thời Hạn và phù hợp với các điều khoản khác của Thỏa Thuận này.
Xxxxx Xxxx. Quý Vị sẽ thanh toán cho UPS các khoản phí đƣợc nêu trong Thỏa Thuận ROW và phù hợp với từng điều khoản trong Thỏa Thuận ROW khi sử dụng UPS ROW API và các Hệ Thống UPS đƣợc đề cập trong đó.
Tài Khoản UPS. Đối với tất cả các Kiện Hàng Đƣợc Giao và lập vận đơn thông qua công cụ UPS ROW API, chi phí phải đƣợc tính vào Tài Khoản UPS của Quý Vị hoặc một trong các tài khoản UPS của bên bán hàng đã đƣợc thỏa thuận và liệt kê trong Phụ Lục A của Thỏa Thuận ROW. Những tài khoản UPS đó phải đƣợc liên kết với địa chỉ (bao gồm số nhà và tên đƣờng) của trụ sở Quý Vị hoặc của dịch vụ UPS đến tận nơi lấy kiện hàng hằng ngày của bên bán hàng đó.
Việc truy cập và sử dụng UPS TradeAbility API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát; cũng nhƣ những Mục 1.1(a) ; 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3;
1.7; 2.1(b); 2.6(j) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối; và, nếu UPS đã cấp quyền phát triển phần mềm cho Quý Vị, Mục 2.1(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(xix) UPS Electronic Manifest.
Việc truy cập và sử dụng UPS Electronic Manifest đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.5;
1.7; 2.1(b); 2.1(c)(xix) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối; và, nếu UPS đã cấp quyền phát triển phần mềm cho Quý Vị, Mục 2.1(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(xx) UPS Web Discount API.
Việc truy cập và sử dụng UPS Web Discount API đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(b); 1.1(f); 1.2(a)-(h); 1.3; 1.5;
1.7; 2.1(b); và, nếu UPS đã cấp quyền phát triển phần mềm cho Quý Vị, Mục 2.1(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS mang tên là UPS Electronic Manifest ở các Khu Vực Đƣợc Phép để tải lên cho UPS thông tin PLD của một Kiện Hàng Gởi Đi, miễn là việc này chỉ nhằm vào các Mục đích Nội bộ của Quý Vị. Quý Vị sẽ không cho phép hay ủy quyền cho bất kỳ bên thứ ba nào sử dụng hay truy cập UPS Electronic Manifest thông qua bất kỳ Giao Diện nào hay phần mềm khác đƣợc phát triển bởi Quý Vị hay một bên thứ ba nào đó.
Các Yêu Cầu Về Việc Tải Lên Thông Tin. Quý Vị đồng ý rằng Quý Vị chỉ đƣợc phép tải thông tin PLD lên chƣơng trình UPS Electronic Manifest nếu trƣớc đó quý vị (1) đã xác nhận tất cả thông tin PLD bằng cách dùng công cụ UPS Rating API cũng nhƣ một công cụ xác nhận địa chỉ có khả năng xác định tính chính xác của thành phố, tiểu bang, và mã bƣu chính (nếu có) của địa chỉ đó, (2) đã nhận đƣợc văn bản của UPS chứng nhận rằng Chƣơng Trình Ứng Dụng và bất kỳ Giao Diện nào dùng với Chƣơng Trình Ứng Dụng đã đƣợc UPS duyệt xét và chấp thuận, hoặc (3) Quý Vị đã đƣợc phép truy cập UPS Electronic Manifest qua một UPS Ready Solution. Văn bản chứng nhận này sẽ không còn hiệu lực nếu Chƣơng Trình Ứng Dụng hay các
Giao Diện đƣợc điều chỉnh hay thay đổi bằng bất kỳ cách nào, hoặc đƣợc dùng chung với bất kỳ phần mềm nào ảnh hƣởng đến hiệu năng của Chƣơng Trình Ứng Dụng hay các Giao Diện.
Nhãn "Thông Minh". Quý Vị chỉ đƣợc phép in ra các Nhãn Thông Minh từ thông tin PLD đã đƣợc xác nhận chiếu theo mục con mang tựa đề ―Các Yêu Cầu Về Việc Tải Lên Thông Tin‖ trên đây. Quý vị chỉ đƣợc phép in ra một Nhãn Thông Minh duy nhất cho mỗi kiện hàng,và mỗi Nhãn Thông Minh chỉ đƣợc phép sử dụng cho một kiện hàng duy nhất là chính kiện hàng mà Nhãn Thông Minh đó đƣợc căn cứ vào khi đƣợc tạo lập. Quý vị không đƣợc phép sao lại, photocopy, tái tạo, biến đổi, sửa lại, phân phối, chuyển nhƣợng, lƣu trữ, buôn bán, cho thuê, truyền tải hay tiết lộ các Nhãn Thông Minh theo đƣờng điện tử hay bằng bất cứ cách nào khác, đến bất cứ một bên thứ ba nào. Quý vị chỉ đƣợc phép sử dụng Nhãn Thông Minh vào những mục đích liên quan đến các kiện hàng do Quý Vị giao cho UPS để đƣợc gởi đi, và ngoài đó không đƣợc sử dụng chúng vào bất cứ một mục đích nào khác.
Trao Đổi Thông Tin. Quý vị thừa nhận rằng các Chƣơng Trình Ứng Dụng hay UPS Ready Solution có thể đƣợc UPS truy cập từ xa trong một thời gian giới hạn vì một mục đích duy nhất là thực hiện các cập nhật và thay đổi liên quan đến các dịch vụ UPS, giá biểu UPS, mã số tuyến đƣờng UPS và/hoặc các Tài Liệu UPS đƣợc chứa trong Chƣơng Trình Ứng Dụng hay UPS Ready Solution đó.
Thời Hạn Tải Lên PLD. Quý Vị phải sử dụng UPS Electronic Manifest để chuyển đến UPS mọi thông tin PLD của các Kiện Hàng Gởi Đi trƣớc khi tài xế của UPS đến lấy kiện hàng. Bất kỳ PLD nào đƣợc chuyển đến UPS thông qua UPS Electronic Manifest phải đƣợc chuyển trực tiếp từ phần cứng thuộc hệ thống máy tính của Quý Vị, và hệ thống máy tính phải nằm trong một Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho UPS Electronic Manifest, chứ không đƣợc chuyển đến từ cơ sở của hay thông qua bất kỳ bên thứ ba nào, ngoại trừ các bên thứ ba đó đóng vai trò ISP hay Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Máy Chủ cho Quý Vị, và trong trƣờng hợp đó họ chỉ đƣợc phép chuyển PLD khi họ đang thực sự đóng vai trò đó. Đối với tất cả các Kiện Hàng Gởi Đi đã đƣợc lập vận đơn thông qua chƣơng trình UPS Electronic Manifest và đƣợc thu nhận bởi dịch vụ đến tận nơi lấy kiện hàng hằng ngày của UPS, chi phí phải đƣợc tính vào một Tài Khoản UPS liên kết với địa chỉ (bao gồm số nhà và tên đƣờng) của trụ sở Dịch Vụ Lấy Kiện Hàng Hằng Ngày UPS của Quý Vị.
2.2 Nhóm UPS Shipping Systems.
Việc truy cập và sử dụng UPS WorldShip
đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(d); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.5; 1.7; và 2.2(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
-Thỏa Thuận này quy định việc truy cập và sử dụng các phiên bản 9.0 hoặc phiên bản mới hơn của UPS WorldShip cũng nhƣ các chƣơng trình ứng dụng hỗ trợ, bao gồm toàn bộ phần mềm UPS Hazardous Materials Software (là phần mềm tạo điều kiện vận chuyển các hàng hóa và vật liệu nguy hiểm), và CrossWare (là phần mềm giúp tích hợp dễ dàng hơn UPS WorldShip với các phần mềm khác). Tất cả những phần mềm này đƣợc gọi chung là ―WorldShip Software‖. Nếu Quý Vị sử dụng một phiên bản cũ hơn của UPS WorldShip, thì việc truy cập và sử dụng đƣợc quy định bởi thỏa thuận đã gởi kèm với phần mềm đó.
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS WorldShip, một chƣơng trình Công nghệ UPS và phần mềm vận chuyển và theo dõi toàn cầu do UPS phân phối, cho các Mục đích Nội bộ của Quý Vị.
(ii) Xxxx Xxxx. Phần mềm WorldShip Software phải đƣợc kích hoạt bằng cách dùng Tài Khoản UPS của Quý Vị hay của một bên thứ ba đã ủy quyền cho Quý Vị sử dụng tài khoản UPS đó để thực hiện các dịch vụ Trade Direct Cross Border, Ocean and Air Services do bên thứ ba yêu cầu (sau này Tài Khoản UPS và Tài Khoản UPS của Bên Thứ Ba sẽ đƣợc gọi chung là "Tài Khoản Trade Direct UPS).
(iii) Nơi Sử Dụng. Phần mềm WorldShip Software có thể đƣợc sử dụng trên nhiều máy tính do quý vị sở hữu, thuê, hay bằng cách khác có quyền kiểm soát miễn là chúng nằm ở một Khu Vực Đƣợc
Phép quy định cho UPS WorldShip. Thêm vào đó, phần mềm WorldShip Software chỉ đƣợc sử dụng với các Kiện Hàng Đƣợc Giao (1) đã đƣợc khẳng định rằng điểm xuất phát cuộc vận chuyển là nơi cài đặt WorldShip Software hay địa chỉ liên kết với Tài Khoản Trade Direct, hoặc (2) khi Quý Vị đã giao kết Tổng Thỏa Thuận Dịch Vụ (Master Services Agreement) với UPS Supply Chain Solutions, Inc. nhằm nhận đƣợc các dịch vụ Trade Direct Cross Border, Ocean or Air Services, và các kiện hàng đó thuộc một lô nhiều kiện gộp chung phù hợp với các quy định của dịch vụ Trade Direct Cross Border, Ocean and Air Services mà Quý Vị yêu cầu. Trong trƣờng hợp này, phần mềm chỉ đƣợc dùng để tạo điều kiện sử dụng dịch vụ của UPSI, bao gồm toàn bộ các dịch vụ xử lý và theo dõi kiện hàng, chứ không đƣợc dùng vào bất kỳ mục đích nào khác.
(iv) Các Cơ Sở Dữ Liệu UPS. Các Cơ Sở Dữ Liệu UPS đƣợc phân phát để dùng với phần mềm WorldShip Software. Quý Vị chỉ đƣợc phép sử dụng những Cơ Sở Dữ Liệu UPS này để chuẩn bị nhãn vận chuyển thông qua WorldShip Software. Mỗi Cơ Sở Dữ Liệu UPS chỉ đƣợc dùng vào duy nhất mục đích đó. Quý Vị chỉ đƣợc phép truy cập, điều chỉnh hay sửa đổi các Cơ Sở Dữ Liệu UPS này bằng cách dùng WorldShip Software. Phải dùng những chức năng (1) nhập dữ liệu và (2) xác định cấu trúc và tích hợp các cơ sở dữ liệu bên ngoài của WorldShip Software. Để giải thích rõ, nhƣng không theo cách giới hạn, Quý Vị không đƣợc xuất, cho dù bằng (i) chức năng xuất dữ liệu tích hợp sẵn trong Phần Mềm WorldShip; (ii) trích xuất từ giao diện Phần Mềm WorldShip (ví dụ nhƣ trích màn hình); hoặc (iii) theo cách khác, bất kỳ dữ liệu nào từ Cơ Sở Dữ Liệu UPS và sử dụng dữ liệu đó để so sánh giá vận chuyển hoặc thời gian giao hàng với giá vận chuyển hoặc thời gian giao hàng của bất kỳ bên thứ ba nào không phải là thành viên của XXXX.
(v) Địa Chỉ Gởi Đến. Trƣớc khi in ra nhãn vận chuyển từ WorldShip Software, địa chỉ gởi đến phải đƣợc xác nhận bằng cách dùng chức năng xác nhận địa chỉ của WorldShip Software.
(vi) Tải Lên Thông Tin PLD. Phần mềm WorldShip Software cũng bao gồm chức năng tải thông tin PLD lên cho UPS. Chức năng này chỉ đƣợc dùng để tải lên cho UPS thông tin PLD của những Kiện Hàng Đƣợc Giao đã đƣợc lập vận đơn bằng cách dùng các chức năng nhập thông tin theo khóa, theo bó, nhập tự động theo định dạng XML, nhập trực tiếp, hay gởi chuyển tiếp (hand-off shipping) của WorldShip Software .
(vii) Phiên Bản Hiện Hành. Quý Vị thừa nhận và đồng ý rằng việc không dùng phiên bản mới nhất của WorldShip Software và các Cơ Sở Dữ Liệu UPS có thể dẫn đến hậu quả là Quý Vị bị tính lệ phí xử lý thông tin bằng tay, nếu thích hợp, chiếu theo bản UPS Terms and Conditions of Carriage/Service (Các
Điều Khoản và Điều Kiện Về Vận Chuyển Hàng/Dịch Vụ UPS) đang hiện hành vào lúc gởi kiện hàng.
(viii) Truyền Thông Điệp Qua WorldShip. UPS WorldShip có chức năng truyền thông điệp từ UPS đến Quý Vị. Cho dù Quý Vị đã lựa chọn thế nào khi đƣợc hỏi về việc nhận thông điệp từ UPS, nhƣng để đổi lấy quyền sử dụng UPS WorldShip do Thỏa Thuận trao cho Quý Vị, thì bây giờ Quý Vị đồng ý rằng UPS có thể truyền các thông điệp đến Quý Vị thông qua phần mềm UPS WorldShip, bao gồm (không có ngoại lệ) các thông điệp về chức năng, điều hành, hay tiếp thị liên quan đến UPS WorldShip, các chƣơng trình Công Nghệ UPS khác, và các dịch vụ của UPS.
(ix) Các Sản Phẩm Microsoft®. UPS WorldShip bao gồm các sản phẩm Microsoft® SQL Server™ 2005 Express Edition và Microsoft® SQL Server™ 2005 JDBC Driver. Thỏa Thuận này không cấp cho Quý Vị bất kỳ quyền nào đối với các sản phẩm Microsoft® này. UPS WorldShip có chứa sẵn tài liệu Microsoft® Software License Terms giải thích các điều kiện cấp phép liên quan đến các sản phẩm này.
(x) Cân Đo. Trong một số quốc gia nhất định thuộc Khu Vực Cho Phép, UPS WorldShip có thể nhận các số đo trọng lƣợng từ những cái cân kết nối với máy tính hay hệ thống máy tính đƣợc cài đặt chƣơng trình WorldShip. UPS không chịu trách nhiệm pháp lý, và dứt khoát từ chối bất cứ trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến việc Quý Vị sử dụng những cái cân nhƣ thế và tính chính xác của cân.
(xi) Chức Năng Gởi Vật Liệu Nguy Hiểm của UPS.
Xxxx Xx Xx Xxxx. Những điều khoản của Mục 2.2(a)(x) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối chỉ áp dụng cho Quý Vị nếu hiện nay Quý Vị và UPSI đã giao kết một trong các thỏa thuận dƣới đây (đƣợc gọi là "Thỏa Thuận Dịch Vụ Gởi Vật Liệu Nguy Hiểm") để thực hiện việc vận chuyển hàng hóa hay vật liệu nguy hiểm: Thỏa Thuận Vận Chuyển Vật Liệu Nguy Hiểm (Agreement for Transportation of Hazardous Materials), Thỏa Thuận Về Việc Vận Chuyển Quốc Tế Các Kiện Nhỏ Chứa Hàng Hóa Nguy Hiểm (Agreement for International Transportation of Small Packages of Dangerous Goods), Thỏa Thuận Về Việc Vận Chuyển Quốc Tế Các Hàng Hóa Nguy Hiểm (Agreement for International Transportation of Dangerous Goods), Thỏa Thuận Về Việc Vận Chuyển Quốc Tế Các Hàng Hóa Nguy Hiểm Với Số Lƣợng Đƣợc Phép (Agreement for International Transportation of Dangerous Goods in Excepted Quantities), hoặc Thỏa Thuận Về Việc Vận Chuyển Các Hàng Hóa Nguy Hiểm Với Số Lƣợng Đƣợc Phép (Agreement for Transportation of Dangerous Goods in Excepted Quantities).
Các Giới Hạn. Quý Vị đồng ý sử dụng UPS Hazardous Materials Functionality (Chức Năng Gởi Vật Liệu Nguy Hiểm) (1) để thực hiện việc gởi các kiện hàng chứa những hàng hóa và vật liệu nguy hiểm đƣợc nêu trong Thỏa Thuận Dịch Vụ Gởi Vật Liệu Nguy Hiểm trong thời hạn mà thỏa thuận đó còn hiệu lực và (2) chỉ gởi những thứ này ở các nƣớc đƣợc nêu trong Thỏa Thuận Dịch Vụ Gởi Vật Liệu Nguy Hiểm và có sẵn dịch vụ gởi vật liệu nguy hiểm.
Tuyên Bố Từ Chối Bảo Đảm. UPS KHÔNG ĐƢA RA BẤT KỲ LỜI BẢO ĐẢM HAY TRÌNH BÀY NÀO DƢỚI BẤT KỲ HÌNH THỨC NÀO RẰNG: (1) CHỨC NĂNG GỞI VẬT LIỆU NGUY HIỂM SẼ BỊ LỖI HAY GIÁN ĐOẠN TRONG KHI CHUYỂN CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT ĐẾN UPS HOẶC TẠO LẬP NHỮNG CHỨNG TỪ CẦN THIẾT HOẶC (2) PHẦN MỀM UPS HAZARDOUS MATERIALS FUNCTIONALITY PHÙ HỢP VỚI CÁC HIỆP ĐỊNH, THỎA THUẬN ĐA PHƢƠNG, CHỈ THỊ, ĐIỀU LUẬT HAY QUY CHẾ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM BẰNG ĐƢỜNG KHÔNG VÀ ĐƢỜNG BỘ, BAO GỒM NHƢNG KHÔNG GIỚI HẠN BỞI CÁC PHIÊN BẢN HIỆN HÀNH CỦA CÁC ÐIỀU LUẬT SAU:
Canada: ĐẠO LUẬT VỀ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM, 1992.
Hoa Kỳ: CHƢƠNG 49 CỦA BỘ ĐIỀU LỆ LIÊN BANG, CÁC HƢỚNG DẪN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUỐC TẾ VỀ VIỆC VẬN CHUYỂN AN TOÀN CÁC HÀNG HÓA NGUY HIỂM THEO ĐƢỜNG KHÔNG, VÀ QUY CHẾ VỀ HÀNG HÓA NGUY HIỂM CỦA HIỆP HỘI VẬN TẢI HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ;
Hồng Kông: QUY ÐỊNH VỀ HÀNG HÓA NGUY HIỂM (CAP 295), CÁC ÐIỀU LỆ (PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ MIỄN TRỪ) ÐỐI VỚI HÀNG HÓA NGUY HIỂM (CAP 295A), CÁC ÐIỀU LỆ (TỔNG QUÁT) ÐỐI VỚI HÀNG HÓA NGUY HIỂM, (CAP 295B), CÁC ÐIỀU LỆ (VỀ VIỆC GỞI HÀNG) ÐỐI VỚI HÀNG HÓA NGUY HIỂM, (CAP 295C), CÁC ÐIỀU LỆ (VỀ CHẤT NỔ VÀ CÁC NHÀ KHO CỦA CHÍNH PHỦ) ÐỐI VỚI HÀNG HÓA NGUY HIỂM, (CAP 295D), QUY ÐỊNH (VỀ VIỆC KÝ GỞI BẰNG ÐƢỜNG HÀNG KHÔNG) (SỰ AN TOÀN) ÐỐI VỚI HÀNG HÓA NGUY HIỂM, (CAP 384), CÁC ÐIỀU LỆ (VỀ VIỆC KÝ GỞI BẰNG ÐƢỜNG HÀNG KHÔNG) (SỰ AN TOÀN) ÐỐI VỚI HÀNG HÓA NGUY HIỂM, (CAP 384A), QUY ÐỊNH (VỀ SỰ AN TOÀN) ÐỐI VỚI HÀNG HẢI THƢƠNG MẠI (CAP 369), ÐIỀU LỆ (VỀ SỰ AN TOÀN) (VỀ HÀNG HÓA NGUY HIỂM VÀ CHẤT Ô NHIỄM BIỂN) ÐỐI VỚI HÀNG HẢI THƢƠNG MẠI (CAP 413H);
Nhật Bản: ÐIỀU LUẬT HÀNG KHÔNG VÀ ÐIỀU LUẬT VỀ SỰ AN TOÀN TÀU BÈ;
Hàn Quốc: ÐIỀU LUẬT HÀNG KHÔNG;
Xx Xxx: ÐIỀU LUẬT HẢI QUAN NĂM 1967, ÐIỀU LUẬT TÀU HỎA NĂM 1991, VÀ CÁC ÐIỀU LỆ VÀ/HOẶC QUY CHẾ ÁP DỤNG CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẢNG;
Singapore: ÐIỀU LUẬT HẢI QUAN, ÐIỀU LUẬT QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU, (ÐIỀU LUẬT KIỂM SOÁT) CÁC HÀNG HÓA CHIẾN LƢỢC; ÐIỀU LUẬT GIAO DỊCH ÐIỆN TỬ và ÐIỀU LUẬT VỀ VIỆC LẠM DỤNG MÁY TÍNH;
Ðài Loan: CẨM NANG CHO NHÂN VIÊN THANH TRA HÀNG HÓA NGUY HIỂM, CÁC ÐIỀU LỆ QUẢN LÝ CÁC DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG, CÁC ÐIỀU LỆ QUẢN LÝ CÁC DOANH NGHIỆP CHUYỂN TIẾP HÀNG HÓA THEO ÐƢỜNG HÀNG KHÔNG, CÁC ÐIỀU LỆ QUẢN LÝ NGƢỜI ÐIỀU HÀNH TRẠM PHÂN PHỐI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG, CÁC ÐIỀU LỆ VỀ SỰ AN TOÀN TRONG VẬN TẢI ÐƢỜNG BỘ, CÁC ÐIỀU LỆ QUẢN LÝ VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU BỘ PHẬN NỘI TẠNG, MÔ VÀ TẾ BÀO CỦA CON NGƢỜI, CÁC HƢỚNG DẪN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUỐC TẾ ÐỐI VỚI VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM THEO ÐƢỜNG HÀNG KHÔNG
VÀ CÁC ÐIỀU LỆ VỀ HÀNG HÓA NGUY HIỂM CỦA HIỆP HỘI VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ.
Bảo Ðảm. QUÝ VỊ MIỄN TRÁCH NHIỆM CHO CÁC BÊN ÐƢỢC BẢO ÐẢM CỦA UPS VÀ ÐỒNG Ý TỰ MÌNH CHỊU PHÍ TỔN BỒI THƢỜNG THAY MẶT CHO HỌ ÐỐI VỚI BẤT KỲ VÀ TẤT CẢ CÁC THIỆT HẠI PHÁT SINH DO HAY LIÊN QUAN ÐẾN VIỆC QUÝ VỊ VÀ/HOẶC CÁC NHÂN VIÊN, ÐẠI DIỆN, HAY NHÀ THẦU SỬ DỤNG PHẦN MỀM UPS HAZARDOUS MATERIALS FUNCTIONALITY.
Việc truy cập và sử dụng UPS CrossWare đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát; cũng nhƣ những Mục 1.1(f); 1.4 và 1.7
trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS CrossWare, một chƣơng trình Công nghệ UPS và phần sụn cho phép Công nghệ UPS nào đó trao đổi thông tin với công nghệ khác nào đó cho các Mục đích Nội bộ của Quý Vị.
(c) UPS CampusShip.. Những điều dƣới đây đƣợc áp dụng vào chƣơng trình Công Nghệ UPS mang tên là UPS CampusShip.
Việc truy cập và sử dụng UPS CampusShip đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1-1.3; 1.5-1.7; 2.2(c) và 2.6(g) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, và với điều kiện là Quý Vị đã đƣợc chỉ định một Tài Khoản Hệ Thống UPS CampusShip:
1. Quý Vị có thể truy cập UPS CampusShip vì mục đích duy nhất là lập vận đơn cho các Kiện Hàng Đƣợc Giao và lấy Thông Tin về các Kiện Hàng Đƣợc Giao đã đƣợc lập vận đơn trong một Tài Khoản UPS và thông qua UPS CampusShip; -
2. Nếu Quý Vị đã đƣợc chỉ định làm quản trị viên cho UPS CampusShip bởi Khách Hàng hoặc bởi Quản Trị Viên CampusShip của Khách Hàng (mỗi cá nhân đƣợc chỉ định theo một trong hai cách này đều đƣợc gọi là ―Quản Trị Viên UPS CampusShip‖), th UPS trao quyền cho Quƣ Vị vào xem: (i) t nh đơn quản trị hiện hành và các tính năng liên quan của UPS CampusShip, và (ii) Thông Tin về các Kiện Hàng Đƣợc Giao của Khách Hàng đƣợc thực hiện thông qua UPS CampusShip; và
3. Quý vị chỉ có thể sử dụng UPS CompusShip cho các Mục đích Nội bộ của
mình.
(ii) Chấm Dứt Quyền. Vào bất kỳ lúc nào, UPS hoặc Khách Hàng có toàn quyền quyết định chấm dứt quyền của Quý Vị (với tƣ cách cá nhân) để truy cập UPS CampusShip. Thêm vào đó, quyền truy cập UPS CampusShip của Quý Vị sẽ tự động chấm dứt khi quyền sử dụng UPS CampusShip của Khách Hàng bị hết hạn .
(iii) Các Quyền của Quản Trị Viên. Quý Vị thừa nhận và đồng ý rằng các Quản Trị Viên UPS CampusShip có thể chỉ định bất kỳ ngƣời dùng UPS CampusShip nào khác làm Quản Trị Viên UPS CampusShip với đầy đủ các quyền giống với Quản Trị Viên UPS CampusShip đầu tiên. Ngoài ra, Quý Vị cũng
đồng ý rằng Xxx Xx chịu trách nhiệm đối với hoạt động của tất cả những ngƣời truy cập UPS CampusShip thay mặt cho Quý Vị, cũng nhƣ có trách nhiệm theo dõi và chấm dứt quyền truy cập UPS CampusShip của những ngƣời dùng này nếu cần thiết.
(iv) Sổ Địa Chỉ Công Ty. Quý Vị có thể đƣợc phép tạo lập, truy cập, sử dụng hay sửa đổi một sổ địa chỉ nhóm (đƣợc gọi là ―Sổ Địa Chỉ Công Ty‖ hay CAB) bao gồm nhiều mục nhập thông tin địa chỉ (đƣợc gọi là ―Dữ Liệu CAB‖). Dữ Liệu CAB đƣợc lƣu trữ trên Hệ Thống UPS và có thể đƣợc truy cập thông qua chƣơng trình UPS CampusShip. UPS sẽ thực hiện những nỗ lực hợp lý về mặt thƣơng mại để bảo vệ Xx Xxxx CAB khỏi bị thay đổi, mất mát, hoặc truy cập trái phép bởi bất cứ bên nào không phải là Khách Hàng. Khi Khách Hàng bị chấm dứt quyền truy cập UPS CampusShip, tất cả các Dữ Liệu CAB sẽ bị xóa khỏi các hệ thống của UPS. Chỉ những Dữ Liệu CAB nào đƣợc sử dụng sau đó để lập vận đơn thông qua UPS CampusShip cho các Kiện Hàng Đƣợc Giao sẽ đƣợc coi là Dữ Liệu theo định nghĩa trong Mục 12.10 trong phần Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát. Xxxxx Xxxx đồng ý chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với hoạt động của các Quản Trị Viên và ngƣời sử dụng của mình khi họ tạo lập, bổ sung, mở xem, tiết lộ, sử dụng và sửa đổi các Dữ Liệu CAB, bao gồm việc chuyển dữ liệu này đến tất cả các khu vực thẩm quyền mà Khách Hàng cần sử dụng Sổ Địa Chỉ Công Ty (việc này đƣợc gọi là "Xử Lý") và cũng bao gồm tất cả các trƣờng hợp yêu cầu bồi thƣờng chiếu theo luật lệ bảo vệ dữ liệu hay quyền riêng tƣ của các khu vực thẩm quyền này có thể phát sinh do việc chuyển dữ liệu nhƣ thế.
(v) Plug-In Để Dùng Sổ Địa Chỉ Bên Ngoài/Plug-In Để Dùng Máy In Nhiệt. Cùng với chƣơng trình UPS CampusShip, Quý Vị đƣợc phép cài đặt và sử dụng Plug-In Để Dùng Sổ Địa Chỉ Bên Ngoài và Plug-In Để Dùng Máy In Nhiệt trên các máy tính nằm trong một Khu Vực Đƣợc Phép.
(vi) Quyền Sử Dụng Trao Cho Bên Bán Hàng. UPS có thể ủy quyền cho Khách Hàng cho phép một số công ty bán hàng của mình sử dụng UPS CampusShip bằng cách chỉ định những Ngƣời Dùng Thuộc Bên Bán Hàng. Khách Hàng đồng ý chịu trách nhiệm đối với việc những Ngƣời Dùng Thuộc Bên Bán Hàng sử dụng UPS CampusShip y nhƣ Ngƣời Dùng Thuộc Bên Bán Hàng đó đã là nhân viên của Xxxxx Xxxx. UPS có toàn quyền ngay lập tức hủy bỏ hay chấm dứt bất kỳ Tài Khoản Hệ Thống UPS CampusShip nào do Khách Hàng thiết lập cho một Ngƣời Dùng Thuộc Bên Bán Hàng, dù có gởi thông báo đến Khách Hàng hay không. Thêm vào đó, quyền truy cập của bất kỳ Ngƣời Dùng Thuộc Bên Bán Hàng nào sẽ bị tự động chấm dứt khi quyền sử dụng UPS CampusShip của Khách Hàng bị hết hạn hay chấm dứt. UPS sẽ quản trị việc thiết lập và duy trì các Tài Khoản Hệ Thống UPS CampusShip cho Ngƣời Dùng Thuộc Bên Bán Hàng chiếu theo yêu cầu của Khách Hàng và phù hợp với các điều khoản của Thỏa Thuận này. Cho dù có điều nào quy định khác trong Thỏa Thuận này, UPS sẽ không chịu trách nhiệm pháp lý trƣớc Khách Hàng liên quan đến việc UPS quản trị các Tài Khoản Hệ Thống dành cho Ngƣời Dùng Thuộc Bên Bán Hàng. KHÁCH HÀNG MIỄN TRÁCH NHIỆM CHO CÁC BÊN ĐƢỢC BẢO ĐẢM CỦA UPS VÀ ĐỒNG Ý TỰ MÌNH CHỊU PHÍ TỔN BỒI THƢỜNG THAY MẶT CHO HỌ, VÀ NẾU UPS YÊU CẦU THÌ CŨNG ĐỒNG Ý BIỆN HỘ CHO HỌ TRONG BẤT KỲ VÀ TẤT CẢ CÁC TRƢỜNG HỢP YÊU CẦU BỒI THƢỜNG (BAO GỒM TOÀN BỘ CÁC YÊU CẦU BỒI THƢỜNG ĐƢỢC ĐƢA RA BỞI MỘT BÊN BÁN HÀNG HAY BẤT KỲ NGƢỜI DÙNG NÀO THUỘC BÊN BÁN HÀNG), CŨNG NHƢ CÁC MẤT MÁT, THIỆT HẠI, KHOẢN TIỀN PHẢI TRẢ THEO LỆNH TÒA, VÀ CÁC KHOẢN CHI PHÍ VÀ TỔN PHÍ (BAO GỒM CHI PHÍ VÀ TỔN PHÍ LUẬT SƢ) PHÁT SINH TỪ HAY LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG UPS CAMPUSSHIP, UPS SCHEDULED IMPORT TOOL (HÃY XEM MỤC 2.2(d) TRONG PHẦN CÁC QUYỀN CỦA NGƢỜI DÙNG CUỐI) HOẶC ĐẾN TRƢỜNG HỢP BẤT KỲ NGƢỜI HAY THỰC THỂ NÀO TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG ĐƢỢC CÁC THÔNG TIN THÔNG QUA TÀI KHOẢN HỆ THỐNG UPS CAMPUSSHIP DO KHÁCH HÀNG THIẾT LẬP CHO MỘT NGƢỜI DÙNG THUỘC BÊN BÁN HÀNG.
(vii) Tài Khoản Dùng Chung Tại Một Địa Điểm. Cho dù có điều nào quy định khác trong Mục 1.2(c) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối, nhƣng nếu UPS ủy quyền đặc biệt thì Khách Hàng có thể thiết lập các Tài Khoản Dùng Chung Tại Một Địa Điểm và ủy quyền cho một số nhân viên của mình truy cập vào UPS CampusShip thông qua Tài Khoản Hệ Thống Dùng Chung Tại Một Địa Điểm thay vì một Tài Khoản Hệ Thống dành cho từng nhân viên. Miễn là UPS đã cấp phép cho Khách Hàng thiết lập các Tài Khoản Hệ Thống Dùng Chung Tại Một Địa Điểm, nhân viên của Khách Hàng có thể dùng Tài Khoản Hệ Thống Dùng Chung Tại Một Địa Điểm để truy cập và sử dụng chƣơng trìnhUPS CampusShip vì mục đích duy nhất là xử lý và theo dõi các Kiện Hàng Đƣợc Giao đã lập vận đơn thông qua UPS CampusShip tại bất kỳ Địa Điểm nào liên kết với Tài Khoản Hệ Thống Dùng Chung Tại Một Địa Điểm đó, cũng nhƣ xem và in ra các thông tin về quá trình vận chuyển Kiện Hàng Đƣợc Giao đó. UPS sẽ quản trị việc thiết lập và duy trì các Tài Khoản Hệ Thống Dùng Chung Tại Một Địa Điểm chiếu theo yêu cầu của Khách Hàng và phù hợp với các điều khoản của Thỏa Thuận này. Cho dù có điều nào quy định khác trong Thỏa Thuận này, UPS cũng sẽ không chịu trách nhiệm pháp lý trƣớc Khách Hàng liên quan đến việc UPS quản trị các Tài Khoản Hệ Thống Dùng Chung Tại Một Địa Điểm.
UPS có toàn quyền ngay lập tức hủy bỏ hay chấm dứt vì bất kỳ lý do nào bất kỳ Tài Khoản Hệ Thống Dùng Chung Tại Một Địa Điểm nào sau khi thông báo cho Khách Hàng.
(viii) Cân Đo. Trong một số quốc gia nhất định thuộc Khu Vực Cho Phép, UPS CampusShip có thể nhận các số đo trọng lƣợng từ những cái cân kết nối với máy tính hay hệ thống máy tính đƣợc truy cập chƣơng trình UPS CampusShip. UPS không chịu trách nhiệm pháp lý, và dứt khoát từ chối bất cứ trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến việc Quý Vị sử dụng những cái cân nhƣ thế và tính chính xác của cân.
(d) UPS CampusShip Scheduled Import Tool.
Việc truy cập và sử dụng UPS CampusShip Scheduled Import Tool đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.4; 1.7; và 2.2(d) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng chƣơng trình UPS CampusShip Scheduled Import Tool, một chƣơng trình Công nghệ UPS -cho phép tự động tải các mã chỉ định trung tâm chi phí của Khách Hàng lên UPS CampusShip, nhƣng Quý vị chỉ có thể -sử dụng phần mềm này cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị trên các máy tính do quý vị sở hữu, thuê, hay bằng cách khác có quyền kiểm soát miễn là chúng nằm ở một Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho UPS CampusShip. Phần mềm này không đƣợc truy cập thông qua một mạng lƣới máy tính hoặc trong môi trƣờng dùng chung máy tính.
(e) UPS UPSlink..
Việc truy cập và sử dụng UPS UPSlink đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.5; 2.1(b); và 2.2(e)
trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Quý vị chỉ có thể truy cập chƣơng trình UPS UPSlink thông qua một UPS Ready Solution. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể thể truy cập và sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS mang tên là UPS UPSlink chỉ ở các nƣớc nào mà UPS đã cho phép một UPS Ready Vendor phân phối chƣơng trình UPS Ready Solution đó (hãy hỏi UPS Ready Vendor của Quý Vị để có đƣợc danh sách liệt kê những nƣớc này), và chỉ để tải lên cho UPS thông tin PLD của một Kiện Hàng Gởi Đi nhằm vào các Mục đích Nội bộ của Quý Vị. Quý Vị sẽ không cho phép hay ủy quyền cho bất kỳ bên thứ ba nào sử dụng hay truy cập UPS UPSlink thông qua bất kỳ Giao Diện nào hay phần mềm khác đƣợc phát triển bởi Quý Vị hay một bên thứ ba nào đó.
(ii) Các Yêu Cầu Về Việc Tải Lên Thông Tin. Quý Vị đồng ý rằng Quý Vị chỉ đƣợc phép tải thông tin PLD lên cho UPS qua chƣơng trình UPS UPSlink nếu trƣớc đó quý vị đã xác nhận tất cả thông tin PLD bằng cách dùng một công cụ xác nhận địa chỉ có khả năng xác định tính chính xác của thành phố, tiểu bang, và mã bƣu chính (nếu có) của địa chỉ đó.
(iii) Nhãn "Thông Minh". Quý Vị chỉ đƣợc phép in ra các Nhãn Thông Minh từ thông tin PLD đã đƣợc xác nhận chiếu theo mục con mang tựa đề ―Các Yêu Cầu Về Việc Tải Lên Thông Tin‖ trên đây. Quý vị chỉ đƣợc phép in ra một Nhãn Thông Minh duy nhất cho mỗi kiện hàng,và mỗi Nhãn Thông Minh chỉ đƣợc phép sử dụng cho một kiện hàng duy nhất là chính kiện hàng mà Nhãn Thông Minh đó đƣợc căn cứ vào khi đƣợc tạo lập. Quý vị không đƣợc phép sao lại, photocopy, tái tạo, biến đổi, sửa lại, phân phối, chuyển nhƣợng, lƣu trữ, buôn bán, cho thuê, truyền tải hay tiết lộ các Nhãn Thông Minh theo đƣờng điện tử hay bằng
bất cứ cách nào khác, đến bất cứ một bên thứ ba nào. Quý vị chỉ đƣợc phép sử dụng Nhãn Thông Minh vào những mục đích liên quan đến các kiện hàng do Quý Vị giao cho UPS để đƣợc gởi đi, và ngoài đó không đƣợc sử dụng chúng vào bất cứ một mục đích nào khác.
(iv) Trao Đổi Thông Tin. Quý vị thừa nhận rằng các chƣơng trình UPS Ready Solution có thể đƣợc UPS truy cập từ xa trong một thời gian giới hạn vì một mục đích duy nhất là thực hiện các cập nhật và thay đổi liên quan đến các dịch vụ UPS, giá biểu UPS, mã số tuyến đƣờng UPS và/hoặc các Tài Liệu UPS đƣợc chứa trong UPS Ready Solution đó.
(v) Thời Hạn Tải Lên PLD. Quý Vị phải chuyển đến UPS mọi thông tin PLD của các Kiện Hàng Gởi Đi đã đƣợc lập vận đơn qua chƣơng trình UPS UPSlink trƣớc khi tài xế của UPS đến lấy kiện hàng. Bất kỳ PLD nào đƣợc chuyển đến UPS thông qua UPS UPSlink phải đƣợc chuyển trực tiếp từ phần cứng thuộc một hệ thống máy tính nằm ở một trong các nƣớc mà UPS đã cho phép một UPS Ready Vendor phân phối chƣơng trình UPS Ready Solution đó (hãy hỏi UPS Ready Vendor của Quý Vị để có đƣợc danh sách liệt kê những nƣớc này), chứ không đƣợc chuyển đến từ cơ sở của hay thông qua bất kỳ bên thứ ba nào, ngoại trừ các bên thứ ba đó đóng vai trò ISP hay Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Máy Chủ cho Quý Vị, và trong trƣờng hợp đó họ chỉ đƣợc phép chuyển PLD khi họ đang thực sự đóng vai trò đó. Đối với tất cả các Kiện Hàng Gởi Đi đã đƣợc lập vận đơn thông qua chƣơng trình UPS UPSlink và đƣợc thu nhận bởi dịch vụ đến tận nơi lấy kiện hàng hằng ngày của UPS, chi phí phải đƣợc tính vào một Tài Khoản UPS liên kết với địa chỉ (bao gồm số nhà và tên đƣờng) của trụ sở Dịch Vụ Lấy Kiện Hàng Hằng Ngày UPS của Quý Vị.
(f) UPS Host Manifest Service. .
Việc truy cập và sử dụng Host Manifest Service đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.5; 1.7; và 2.2(f) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng chƣơng trình UPS Host Manifest Service, một chƣơng trình Công Nghệ UPS cung cấp các chỉ dẫn cấu hình các file dữ liệu điện tử của PLD và tải các file này lên UPS tại một website đã đƣợc chỉ định, phục vụ cho các Mục đích Nội bộ của Quý Vị.
(ii) Các Yêu Cầu Về Việc Tải Lên Thông Tin. Quý Vị đồng ý rằng Quý Vị chỉ đƣợc phép tải thông tin PLD lên UPS Host Manifest Service nếu Quý vị (1) xác nhận tất cả thông tin PLD bằng UPS Rating API và một công cụ xác nhận địa chỉ có khả năng xác định tính chính xác của thành phố, tiểu bang, và mã bƣu chính (nếu có) trƣớc khi tải các thông tin PLD đó lên UPS Host Manifest Service, hoặc (2) đã nhận đƣợc giấy chứng nhận bằng văn bản từ UPS nói rõ rằng Ứng dụng của Quý vị đã đƣợc UPS xem xét và phê duyệt. Giấy chứng nhận đó mất hiệu lực nếu Ứng dụng của quý vị bị sửa đổi hoặc thay đổi hoặc sử dụng theo cách nào đó liên quan tới bất kỳ phần mềm nào mà ảnh hƣởng tới quá trình thực thi của Ứng dụng.
(iii) Nhãn "Thông Minh". Quý Vị chỉ đƣợc phép in ra các Nhãn Thông Minh từ thông tin PLD đã đƣợc xác nhận chiếu theo Mục 2.2(f)(ii) trong Các Quyền của Ngƣời dùng Cuối.
(iv) Thời Hạn Tải Lên PLD. Quý Vị phải chuyển đến UPS mọi thông tin PLD của các Kiện Hàng Gởi Đi đã đƣợc lập vận đơn qua chƣơng trình UPS Host Manifest Service trƣớc khi tài xế của UPS đến lấy kiện hàng. Bất kỳ PLD nào đƣợc chuyển đến UPS thông qua UPS Host Manifest Service phải đƣợc chuyển trực tiếp từ phần cứng của Quý vị, phần cứng này phải đƣợc đặt tại các cơ sở nằm trong vùng Khu vực Cho phép đối với UPS Host Manifest Service, chứ không đƣợc chuyển đến từ cơ sở của hay thông qua bất kỳ bên thứ ba nào, ngoại trừ các bên thứ ba đó đóng vai trò ISP, và trong trƣờng hợp đó chỉ ở mức độ của vai trò mà họ đƣợc trao. Đối với tất cả các Kiện Hàng Gởi Đi đã đƣợc lập vận đơn thông qua chƣơng trình UPS Host Manifest Service và đƣợc thu nhận bởi dịch vụ đến tận nơi lấy kiện hàng hằng ngày của UPS, chi phí phải đƣợc
tính vào một Tài Khoản UPS và Tài khoản UPS đó phải tƣơng ứng với địa chỉ của trụ sở Dịch Vụ Lấy Kiện Hàng Hằng Ngày UPS của Quý Vị.
2.3 Nhóm UPS Visibility Services.
(a) Quantum View-..
Việc truy cập và sử dụng Quantum View Data đƣợc quy định bởi: Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1; -1.3; 1.7; và 2.3(a)(i), (v) và (vi) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng Quantum View Data (―QVD‖) -cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị từ một Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho những công cụ đó cho mục đích duy nhất là thu thập Thông Tin, với điều kiện là Quý Vị phải đƣợc chỉ định một Tài Khoản Hệ Thống Quantum View bao gồm quyền đó.
Quản Trị Viên Quantum View. Khách Hàng sẽ ủy quyền cho một ngƣời dùng (―Quản Trị Viên QV‖) quản trị việc Quý Vị sử dụng QVD-. Quý vị thừa nhận và đồng ý rằng các Quản Trị Viên QV có thể chỉ định bất kỳ ngƣời dùng nào khác làm Quản Trị Viên QV với đầy đủ các quyền giống với Quản Trị Viên QV đầu tiên. Nếu Quý vị là Khách hàng thiết lập bất kỳ ngƣời dùng nào là Quản trị viên QV, Quý vị đồng ý thêm rằng Quý vi chịu trách nhiệm đối với các hành động của Quản trị viên QV đó trong việc truy cập và sử dụng QVD và để giám sát và chấm dứt các quyền quản trị viên QV đó khi thích hợp.
Đình Chỉ Quyền. UPS, Khách Hàng và/hoặc Quản Trị Viên QV có toàn quyền quyết định đình chỉ quyền truy cập QVD của Quý Vị vào bất kỳ lúc nào, bao gồm (không có ngoại lệ) trƣờng hợp UPS đình chỉ quyền truy cập vì Quý Vị không sử dụng chƣơng trình trong một thời gian nhất định. Nếu đƣợc yêu cầu, UPS có toàn quyền quyết định phục hồi Tài Khoản Hệ Thống Quantum View của Quý Vị và cho phép Quý Vị tiếp tục truy cập và sử dụng chƣơng trình QVD phù hợp với Thỏa Thuận này. Tuy nhiên, khi đƣợc phục hồi thì Tài Khoản Hệ Thống Quantum View sẽ không còn chứa các thông tin đã nhập từ trƣớc. Quyền truy cập QVD của Quý Vị sẽ tự động chấm dứt khi quyền sử dụng QVD của Khách Hàng bị hết hạn hay chấm dứt, hoặc khi Quý Vị nghỉ việc hoặc bị chấm dứt quyền truy cập QVD thay mặt cho Khách Hàng.
Việc truy cập và sử dụng Quantum View Manage đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1; 1.3; 1.7; và 2.3(a)(ii), (v) và (vi) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng chƣơng trình Quantum View Manage (“QVM”) cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị từ Khu vực Cho phép có thể áp dụng và chỉ với mục đích thu thập Thông tin, với điều kiện là Quý Vị phải đƣợc chỉ định một Tài Khoản Hệ Thống Quantum View bao gồm quyền đó.
Quản Trị Viên Quantum View. Một Quản trị viên QV (nhƣ định nghĩa ở trên) sẽ quản trị việc sử dụng QVM của Quý vị. Quý vị thừa nhận và đồng ý rằng bất kỳ Quản Trị Viên QV nào có thể chỉ định bất kỳ ngƣời dùng nào khác làm Quản Trị Viên QV với đầy đủ các quyền giống với Quản Trị Viên QV đầu tiên. Nếu Quý vị là Khách hàng thiết lập bất kỳ ngƣời dùng nào là Quản trị viên QV, Quý vị đồng ý thêm rằng
Quý vi chịu trách nhiệm đối với các hành động của Quản trị viên QV đó trong việc truy cập và sử dụng QVD và để giám sát và chấm dứt các quyền quản trị viên QV đó khi thích hợp.
Đình Chỉ Quyền. UPS, Khách Hàng và/hoặc Quản Trị Viên QV có toàn quyền quyết định đình chỉ quyền truy cập QVM của Quý Vị vào bất kỳ lúc nào theo suy xét của riêng họ, bao gồm nhƣng không giới hạn trong trƣờng hợp UPS đình chỉ quyền truy cập vì Quý Vị không sử dụng chƣơng trình trong một thời gian nhất định. Nếu đƣợc yêu cầu, UPS có toàn quyền quyết định phục hồi Tài Khoản Hệ Thống Quantum View của Quý Vị và cho phép Quý Vị tiếp tục truy cập và sử dụng chƣơng trình QVM phù hợp với Thỏa Thuận này. Tuy nhiên, khi đƣợc phục hồi thì Tài Khoản Hệ Thống Quantum View sẽ không còn chứa các thông tin đã nhập từ trƣớc. Quyền truy cập QVM của Quý Vị sẽ tự động chấm dứt khi quyền sử dụng QVM của Khách Hàng bị hết hạn hay chấm dứt, hoặc khi Quý Vị nghỉ việc hoặc bị chấm dứt quyền truy cập QVM thay mặt cho Khách Hàng.
(iii) Quantum View Manage for Importers.
Việc truy cập và sử dụng Quantum View Manage for Importers đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1; 1.3; 1.7; và 2.3(a)(iii), (v) và (vi) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng Quantum View Manage for Importers (“QVMI”) cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị từ một Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho những công cụ đó cho mục đích duy nhất là thu thập Thông Tin, với điều kiện là Quý Vị phải đƣợc chỉ định một Tài Khoản Hệ Thống Quantum View bao gồm quyền đó.
Giới hạn Truy cập. Quý vị đồng ý rằng quyền truy cập và sử dụng QVMI của Quý vị sẽ bị giới hạn đối với quyền truy cập và sử dụng Thông tin liên quan tới các Lô vận chuyển đƣợc Giao trong đó Quý vị là nhà xuất khẩu của hồ sơ. Quý vị sẽ không đƣợc cấp quyền truy cập QVMI cho bất kỳ ai ngoài nhân viên của mình. Quy vị đảm bảo rằng Quý vị đã nhận đƣợc sự chấp thuận từ khách hàng và các tổ chức của Quý vị liên quan tới hoặc nếu không thì cung cấp thông tin liên quan tới các Lô vận chuyển đƣợc Giao đối với UPS khiến thông tin đó sẵn có qua QVMI.
Quản Trị Viên Quantum View. Một Quản trị viên QV (nhƣ định nghĩa ở trên) sẽ quản trị việc sử dụng QVM của Quý vị. Quý vị thừa nhận và đồng ý rằng bất kỳ Quản Trị Viên QV nào có thể chỉ định bất kỳ ngƣời dùng nào khác làm Quản Trị Viên QV với đầy đủ các quyền giống với Quản Trị Viên QV đầu tiên. Nếu Quý vị là Khách hàng thiết lập bất kỳ ngƣời dùng nào là Quản trị viên QV, Quý vị đồng ý thêm rằng Quý vi chịu trách nhiệm đối với các hành động của Quản trị viên QV đó trong việc truy cập và sử dụng QVD và để giám sát và chấm dứt các quyền quản trị viên QV đó khi thích hợp.
Đình Chỉ Quyền. UPS, Khách Hàng và/hoặc Quản Trị Viên QV có toàn quyền quyết định đình chỉ quyền truy cập QVMI của Quý Vị vào bất kỳ lúc nào theo suy xét của riêng họ, bao gồm nhƣng không giới hạn trong trƣờng hợp UPS đình chỉ quyền truy cập vì Quý Vị không sử dụng chƣơng trình trong một thời gian nhất định. Nếu đƣợc yêu cầu, UPS có toàn quyền quyết định phục hồi Tài Khoản Hệ Thống Quantum View của Quý Vị và cho phép Quý Vị tiếp tục truy cập và sử dụng chƣơng trình QVMI phù hợp với Thỏa Thuận này. Tuy nhiên, khi đƣợc phục hồi thì Tài Khoản Hệ Thống Quantum View sẽ không còn chứa các thông tin đã nhập từ trƣớc. Quyền truy cập QVMI của Quý Vị sẽ tự động chấm dứt khi quyền sử dụng QVMI của Khách Hàng bị hết hạn hay chấm dứt, hoặc khi Quý Vị nghỉ việc hoặc bị chấm dứt quyền truy cập QVMI thay mặt cho Khách Hàng.
(iv) Quantum View Notify.
Việc truy cập và sử dụng Quantum View Notify đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1; 1.3; 1.7; và 2.3(a)(iv) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị truy cập và sử dụng chƣơng trình Quantum View Notify (“QVN”) từ một Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho chƣơng trình này. Đây là một chƣơng trình Công Nghệ UPS cho phép Quý Vị yêu cầu UPS gởi email đến địa chỉ do Quý Vị cung cấp để báo thông tin về một kiện hàng đang đƣợc vận chuyển. QVN có sẵn tại XXX.xxx hoặc thông qua các chƣơng trình Công Nghệ UPS khác có sẵn chức năng QVN.
Các Giới Hạn. Quý Vị đồng ý sử dụng QVN cho mục đích duy nhất là để truyền tin liên quan đến các Kiện Hàng Đƣợc Giao, và chỉ truyền tin đến những Pháp Nhân có liên quan đến các Kiện Hàng Đƣợc Giao đó. Trong trƣờng hợp một ngƣời nhận hàng báo cho Xxx Xx biết rằng ông/bà ta không còn muốn nhận những thông điệp email liên quan đến các Kiện Hàng Đƣợc Giao, Quý Vị sẽ ngay lập tức ngừng dùng chƣơng trình QVN để gởi email đến ngƣời nhận đó. Không có trƣờng hợp nào mà UPS sẽ chịu trách nhiệm pháp lý vì việc truyền hay nhận email không đƣợc thực hiện hay bị thực hiện trễ hạn. Quý Vị là ngƣời chịu trách nhiệm duy nhất về các nội dung mà Quý Vị đƣa vào thông điệp và truyền qua QVN. Quý Vị không đƣợc đƣa vào bất kỳ nội dung nào có thể bị coi là quấy nhiễu, sỉ nhục, phỉ báng, hoặc gây tổn hại cho ngƣời khác
Lời Khẳng Định và Bảo Đảm. Quý Vị khẳng định rằng Quý Vị sẽ chỉ dùng QVN để yêu cầu UPS gởi thông điệp QVN (1) đến một địa chỉ email nằm trong quyền kiểm soát của một Pháp Nhân có liên quan với kiện hàng là đối tƣợng của thông điệp QVN đó và (2) vì mục đích duy nhất là thông báo về tiến trình gởi hàng trong hệ thống vận chuyển của UPS, chứ không vì bất kỳ mục đích nào khác. Xxx Xx cũng khẳng định rằng trƣớc khi yêu cầu UPS gởi thông điệp QVN đến một Pháp Nhân có liên quan với một kiện hàng nào đó, Quý Vị sẽ xin phép và đƣợc Pháp Nhân đó đồng ý nhận các thông điệp QVN.
(v) Đồng ý Tiết lộ Thông tin Được bảo vệ bởi Quantum View. QVD, QVM, hoặc QVMI (gọi chung là, ―Các Công nghệ QV‖) có thể cấp quyền truy cập thông tin về nhập khẩu và môi giới hải quan hoặc các hồ sơ liên quan tới 19 C.F.R., Phần 111 và 163 đƣợc coi là bảo mật theo 19 C.F.R 111.24 và bất kỳ luật có thể áp dụng nào, bao gồm nhƣng không giới hạn trong dữ liệu nhập buôn bán số lƣợng lớn, giá trị, phân loại thuế quan, nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp, các nghĩa vụ, các loại thuế và phí, chi tiết vận chuyển, các điểm liên hệ, địa chỉ, và số điện thoại (―Thông tin Bảo mật đƣợc Bảo vệ bởi Quantum View‖). Các Công nghệ QV có thể bao gồm lựa chọn chỉ định tới năm ngƣời nhận để nhận các báo cáo gồm Thông tin Bảo mật đƣợc Bảo vệ bởi Quantum View (―Các Báo cáo đƣợc Bảo vệ‖). Quý vị hiểu và đồng ý rằng: (a) Việc Quý vị chỉ định một Ngƣời làm ngƣời nhận các Báo cáo đƣợc Bảo vệ hoặc (b) các quyền truy cập Các Công nghệ QV đƣợc Quản trị viên QV cấp cho một Ngƣời thông qua Tài khoản Hệ thống Quantum View có sự đồng ý của quý vị với việc UPS chia sẻ Thông tin Bảo mật đƣợc Bảo vệ bởi Quantum View với Ngƣời đó và là sự khƣớc từ quyền của quý vị đối với mọi sự hạn chế tiết lộ bởi UPS, hoặc bởi bất kỳ đại lý hay đại diện của UPS, về Thông tin Bảo mật đƣợc Bảo vệ bởi Quantum View hoặc bất kỳ thông tin nào khác liên quan tới Quý vị. Tài sản hoặc các giao dịch của Quý vị liên quan tới hoặc có trong các Báo cáo đƣợc Bảo vệ đó hoặc Công nghệ QV theo luật có thẩm quyền cụ thể hoặc các thẩm quyền trao cho Quý vị các quyền đó và chi phối Quý vị, tài sản, giao dịch của Quý vị và các Báo cáo đƣợc Bảo vệ đó và các Công nghệ QV, bao gồm Thông tin Bảo mật đƣợc Bảo vệ bởi Quantum View có liên quan.
Quý vị có quyền lựa chọn trong các Công nghệ QV để xóa Ngƣời đƣợc chỉ định nhƣ vậy đó làm ngƣời nhận các báo cáo có chứa Thông tin Bảo mật đƣợc Bảo vệ bởi Quantum View và, nếu quý vị là Quản trị viên QV, có quyền chấm dứt truy cập đến các Công nghệ QV của một Ngƣời đƣợc chỉ định. Trừ khi Xxxxx đƣợc chỉ định bị xóa nhƣ quy định ở câu trƣớc, Ngƣời đƣợc chỉ định đó sẽ tiếp tục có quyền truy cập tới Thông tin Bảo mật đƣợc Bảo vệ bởi Quantum View và các Công nghệ QV, khi có thể áp dụng. Việc quý vị tuân thủ thỏa thuận này sẽ đóng vai trò nhƣ là và cấu thành sự đồng ý bằng văn bản đối với việc tiết lộ thông tin của UPS hay bất kỳ đại lý hoặc đại diện nào của UPS về Thông tin Bảo mật đƣợc Bảo vệ bởi Quantum View hay các
thông tin khác liên quan tới Quý vị, tài sản và các giao dịch của Quý vị theo hoặc liên quan tới các Công nghệ QV. Quý vị đồng ý bồi thƣờng và không làm phƣơng hại tới UPS và các thành viên của UPS về bất kỳ và tất cả thiệt hại, yêu cầu bồi thƣờng, kiện cáo hoặc hành vi nào dƣới bất kỳ thẩm quyền pháp lý nào phát sinh hoặc liên quan tới việc tiết lộ Thông tin Bảo mật đƣợc Bảo vệ bởi Quantum View liên quan tới Quý vị, tài sản và các giao dịch của Quý vị theo hoặc liên quan tới các Công nghệ QV và Thỏa thuận này. Quý vị chịu hoàn toàn trách nhiệm hạn chế truy cập Thông tin Bảo mật đƣợc Bảo vệ bởi Quantum View đƣợc gửi hoặc nhận từ Công nghệ UPS để những Ngƣời, bao gồm nhƣng không giới hạn trong, nhân viên của Quý vị không thể truy cập một cách trực tiếp, gián tiếp hoặc lén lút Công nghệ UPS hay Thông tin Bảo mật đƣợc Bảo vệ bởi Quantum View mà quý vị không dự định hoặc muốn họ truy cập. Quý vị chịu hoàn toàn trách nhiệm cho bất kỳ việc sử dụng Thông tin Bảo mật đƣợc Bảo vệ bởi Quantum View hoặc Công nghệ UPS của những Ngƣời Quý vị cho phép truy cập Thông tin Bảo mật đƣợc Bảo vệ bởi Quantum View hoặc Công nghệ UPS. Trong trƣờng hợp một ngƣời nhận mà Quý vị đã chỉ định nhận các Báo cáo đƣợc Bảo vệ nói rõ cho Xxx vị biết rằng ngƣời nhận đó không muốn nhận thông tin đó nữa, Quý vị ngay lập tức phải dừng ngay việc sử dụng Công nghệ UPS ra lệnh cho UPS gửi các Báo cáo đƣợc Bảo vệ tới ngƣời nhận đó. UPS sẽ không chịu trách nhiệm trong bất kỳ trƣờng hợp nào đối với bất kỳ sự cố hoặc chậm trễ trong việc truyền hoặc nhận bất kỳ Báo cáo đƣợc Bảo vệ nào.
Nếu Quý Vị là Nhân Viên Của Nhà Cung Cấp Dịch Vụ, Quý Vị khẳng định những điều dƣới đây với tƣ cách bản thân cũng nhƣ thay mặt cho Nhà Cung Cấp Dịch Vụ: và
(X) Xxx đảm rằng Quý Vị là nhân viên của Nhà Cung Cấp Dịch Vụ và đƣợc ủy quyền hợp lệ để giao kết các hợp đồng có tính ràng buộc pháp lý thay mặt cho Nhà Cung Cấp Dịch Vụ và phù hợp với các luật áp dụng; và
(B) Đồng ý rằng Nhà Cung Cấp Dịch Vụ chỉ đƣợc phép sử dụng Thông Tin phù hợp với các giới hạn nêu trong Thỏa Thuận này để phục vụ cho quyền lợi của khách hàng UPS mà công ty đang cung cấp dịch vụ, và trong tất cả các trƣờng hợp thì Nhà Cung Cấp Dịch Vụ (1) không đƣợc sử dụng bất kỳ Thông Tin nào nhận diện một bên thứ ba, bao gồm nhƣng không giới hạn trong các dữ liệu về chữ ký cos trong Thông Tin, ngoại trừ dữ liệu đó đƣợc dùng để theo dõi kiện hàng và xác nhận việc giao hàng đến ngƣời nhận, không đƣợc lƣu trữ thông tin về chữ ký dƣới hình thức điện tử, và (2) phải lƣu Thông Tin ở một nơi riêng biệt chứ không lƣu chung hay kết hợp Thông Tin đó với bất kỳ dữ liệu nào khác, dù dƣới hình thức điện tử hay hình thức khác.
(b) UPS File Download for Quantum View.
Việc truy cập và sử dụng UPS File Download for Quantum View đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.4; 1.7; và 2.3(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng UPS File Download for Quantum View, một chƣơng trình Công nghệ UPS chỉ dành cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị trên các máy tính do quý vị sở hữu, thuê, hay bằng cách khác có quyền kiểm soát miễn là chúng nằm ở một Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho UPS File Download for Quantum View.
(c) UPS Claims on the Web Service.
Việc truy cập và sử dụng UPS Claims on the Web Service đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(b); 1.1(f); 1.2-1.3; 2.3(c); và 1.7 trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng các dịch vụ đƣợc biết đến là UPS Claims on the Web Service cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị.
2.4 UPS Billing.
(a) UPS Billing Data và PDF Invoice.
Việc truy cập và sử dụng UPS Billing Data và PDF Invoice đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(b); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.7; và 2.4(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
Mục này có các điều khoản và điều kiện quy định việc truy cập và sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS mang tên là UPS Billing Data và PDF Invoice (đƣợc gọi chung là ―Công Nghệ Hóa Đơn Điện Tử‖) cung cấp Dữ liệu Hóa đơn điện tử.
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, và với điều kiện Quý Vị phải đăng ký sử dụng một chƣơng trình Công Nghệ Hóa Đơn Điện Tử, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ Hóa Đơn Điện Tử đó cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị.
(ii) Các Bên Thứ Ba Được Phép. Theo quy định trong Thỏa Thuận này, Dữ Liệu Hóa Đơn sẽ đƣợc cung cấp cho Quý Vị theo phƣơng thức điện tử, hoặc là chuyển trực tiếp cho Quý Vị hoặc là chuyển thông qua những Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Dữ Liệu Hóa Đơn. Không có trƣờng hợp nào mà Quý Vị đƣợc phép cung cấp Dữ Liệu Hóa Đơn cho bất kỳ bên thứ ba nào ngoài các Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Dữ Liệu Hóa Đơn. Nếu Quý Vị sử dụng Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Dữ Liệu Hóa Đơn, Quý Vị sẽ tiếp tục chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc UPS cho việc Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Dữ Liệu Hóa Đơn đó tuân thủ Thỏa Thuận này.
(iii) Những Người Dùng Được Ủy Quyền. Các Dữ Liệu Hóa Đơn đƣợc trao đổi chiếu theo Thỏa Thuận này chỉ đƣợc phép sử dụng bởi Quý Vị và/hoặc một Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Dữ Liệu Hóa Đơn trong một Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho UPS Billing Data.
(iv) Xxxxx Xxxx. Trừ phi các bên của Thỏa Thuận này đã ký kết một bản thỏa thuận riêng có những quy định khác, tất cả các hóa đơn chứa Dữ Liệu Hóa Đơn phải đƣợc thanh toán trong vòng bảy (7) ngày sau ngày UPS truyền thông báo cho Quý Vị hoặc một Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Dữ Liệu Hóa Đơn cho biết hóa đơn sẵn sàng tham khảo. Nếu thanh toán trễ hạn thì có thể phải trả tiền phạt trả trễ và tiền lãi.
(v) Nghĩa Vụ Bảo Mật Thông Tin. Nếu Quý Vị tiết lộ Dữ Liệu Hóa Đơn cho một ISP hay Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Dữ Liệu Hóa Đơn thì điều đó sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin chiếu theo Thỏa Thuận này.
(vi) Tuyên Bố Từ Chối Bảo Đảm Thêm. CHO DÙ ĐIỀU NÀY KHÔNG THỂ HIỂU LÀ LÀM GIẢM ĐI TÍNH TỔNG QUÁT CỦA BẤT KỲ LỜI TỪ CHỐI BẢO ĐẢM NÀO KHÁC TRONG THỎA THUẬN NÀY, UPS KHÔNG BẢO ĐẢM RẰNG VIỆC QUÝ VỊ SỬ DỤNG CÁC DỮ LIỆU HÓA ĐƠN LÀ
PHÙ HỢP VỚI CÁC ĐIỀU LUẬT, QUY ĐỊNH VÀ/HOẶC QUY CHẾ ĐƢỢC ÁP DỤNG Ở CÁC KHU VỰC ĐƢỢC PHÉP SỬ DỤNG DỮ LIỆU HÓA ĐƠN UPS, BAO GỒM (KHÔNG CÓ NGOẠI LỆ) BẤT KỲ ĐIỀU LUẬT, QUY ĐỊNH, HAY QUY CHẾ NÀO YÊU CẦU DÙNG HÓA ĐƠN BẰNG GIẤY HAY LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ V.A.T.
(vii) Hóa Đơn Được Ưu Tiên. Quý Vị thừa nhận và đồng ý rằng nếu Quý Vị nhận cả hai Dữ Liệu Hóa Đơn và hóa đơn bằng giấy từ UPS thì hóa đơn bằng giấy sẽ đƣợc coi là hóa đơn chính thức và đƣợc ƣu tiên, còn các Dữ Liệu Hóa Đơn mà Quý Vị nhận chỉ đƣợc cung cấp cho Quý Vị tiện tham khảo mà thôi.
(b) UPS Billing Center.
Việc truy cập và sử dụng UPS Billing Center đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(b); 1.1(f); 1.2-1.3; 1.7; và 2.4(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, và với điều kiện Quý Vị phải đăng ký sử dụng UPS Billing Center, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng UPS Billing Center, một chƣơng trình Công Nghệ UPS tạo điều kiện nhận và thanh toán hóa đơn bằng cách chuyển tiền điện tử cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị.
(ii) Gởi và Thanh Toán Hóa Đơn. Tất cả các hóa đơn đƣợc tạo lập bởi chƣơng trình UPS Billing Center sẽ có sẵn cho Quý Vị xem tại trang web UPS Billing Center. Quý Vị sẽ đƣợc thông báo bằng email khi hóa đơn sẵn sàng cho Quý Vị xem. Quý Vị đồng ý thanh toán tất cả các hóa đơn đƣợc tạo lập bởi UPS Billing Center bằng phƣơng thức chuyển tiền điện tử trên internet (EFT), chi phiếu hoặc bằng thẻ tín dụng đối với các hóa đơn nhập khẩu. Việc thanh toán này phải phù hợp với các điều khoản và điều kiện của bản UPS Terms and Conditions of Carriage/Service thích hợp và của Thỏa Thuận này. Thêm vào đó, Quý Vị đồng ý rằng nếu vì bất kỳ lý do nào việc sử dụng UPS Billing Center dẫn đến việc hóa đơn không đƣợc ghi đúng các Chi Phí thích hợp (theo định nghĩa của cụm từ đó trong bản UPS Tariff/Terms and Conditions of Service for Package Shipments in the United States (bao gồm các phí đƣợc quy định trong Điều Khoản và Điều Kiện Dịch Vụ Gởi Kiện Hàng/tài liệu Dịch vụ trong Hoa Kỳ của UPS)), thì UPS sẽ gởi thêm hóa đơn và Quý Vị đồng ý thanh toán cho UPS trong vòng bảy (7) ngày sau ngày lập hóa đơn bất kỳ khoản tiền thêm nào có liên quan đến cuộc giao địch đó. Nếu Quý Vị yêu cầu đƣợc bồi hoàn tiền liên quan đến bất kỳ cuộc gởi hàng nào, việc đó sẽ đƣợc thực hiện phù hợp với các điều khoản trong bản UPS Terms and Conditions of Carriage/Service. Tất cả các thay đổi về nội dung hóa đơn do Khách Hàng thực hiện đều phải đƣợc duyệt xét bởi UPS. Việc điều chỉnh hay hoàn tiền vào bên có của tài khoản của Khách Hàng để đáp ứng với những thay đổi do Khách Hàng thực hiện trong nội dung hóa đơn không có nghĩa là UPS đã chấp thuận chắc chắn việc điều chỉnh hóa đơn đó hoặc UPS đồng ý với lý do đƣợc nêu dẫn đến việc điều chỉnh hóa đon. Khách Hàng sẽ không đƣợc hƣởng bất kỳ khoản tiền điều chỉnh hóa đơn, hoàn tiền tính vào bên có trên tài khoản, hay tiền bồi hoàn nếu UPS xác định rằng điều đó là kết quả của việc dùng UPS Billing Center không đúng cách.
(iii) Tài Liệu Quảng Cáo. UPS có quyền liệt kê tên của Quý Vị vào danh sách các khách hàng của UPS sử dụng UPS Billing Center trong các tài liệu quảng cáo đƣợc phân phát cho những bên thứ ba. Ngoài việc này ra, nếu UPS muốn sử dụng thƣơng hiệu, nhãn hiệu dịch vụ, tên hay biểu trƣng của Quý Vị vào bất kỳ mục đích nào khác thì phải đƣợc Quý Vị cho phép trƣớc bằng văn bản.
(c) UPS Billing Data File Analysis and Reporting Software.
Truy cập và sử dụng UPS Billing Data File Analysis and Reporting Software
đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(b); 1.1(f); 1.3-1.4; 1.7; và 2.4(c) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể sử dụng UPS Billing Data File Analysis and Reporting Software, một chƣơng trình Công Nghệ UPS, trong Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho UPS Billing Data cho mục đích duy nhất là phân tích Thông Tin đƣợc cấp cho Quý Vị thông qua chƣơng trình Công Nghệ UPS mang tên là UPS Billing Data và lập các báo cáo căn cứ trên Thông Tin đó giúp cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị.
(ii) Báo Cáo. Quý Vị đồng ý rằng bất kỳ báo cáo nào đƣợc tạo lập sử dụng phần mềm UPS Billing Data File Analysis and Reporting Software, bất chấp hình thức hay định dạng của báo cáo đó, đều sẽ đƣợc coi là Thông Tin.
(iii) Đăng Ký. Quý Vị thừa nhận rằng trƣớc khi sử dụng phần mềm UPS Billing Data File Analysis and Reporting Software, Quý Vị phải tải lên và chuyển cho UPS những thông tin đăng ký đƣợc yêu cầu.
2.5 UPS Data Exchange Services.
Việc truy cập và sử dụng UPS Data Exchange Services đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1 - 1.3; 1.5; 1.7; và 2.5 trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
UPS có toàn quyền cho phép chuyển giao cho Quý Vị (―Trao Đổi Dữ Liệu‖) các Thông Tin có từ một số chƣơng trình Công Nghệ UPS bằng cách sử dụng, không giới hạn, ít nhất một trong các phƣơng pháp chuyển giao dữ liệu sau đây (mỗi phƣơng pháp gọi là một ―Phƣơng Pháp Chuyển Giao‖): (i) phân phát trên các phƣơng tiện truyền thông vật lý (chẳng hạn nhƣ DVD); (ii) giao thức mạng tiêu chuẩn đƣợc gọi là giao thức truyền file (―FTP‖); hoặc (iii) phƣơng thức truyền tải dữ liệu trực tiếp từ máy tính này đến máy tính kia đƣợc biết đến với tên Trao Đổi Dữ Liệu Điện Tử (―EDI‖). Mỗi Trao Đổi Dữ Liệu sẽ đƣợc thiết lập nhất quán với mẫu yêu cầu trao đổi dữ liệu giữa Quý Vị và UPS trong đó đã định rõ các đặc tính của việc Trao Đổi Dữ Liệu, bao gồm, ví dụ nhƣ, Phƣơng Pháp Truyền, Định Dạng File, Điểm Phát và khu vực Quý vị đƣợc phép sử dụng Trao Đổi Dữ Liệu (―Mẫu Yêu Cầu Trao Đổi Dữ Liệu‖). Quý Vị có thể chỉ sử dụng Thông Tin thu đƣợc qua Trao Đổi Dữ Liệu cho các Mục Đích Nội Bộ của Quý Vị. Không có thỏa thuận trƣớc nào giữa Quý vị và UPS, theo đó Quý vị nhận đƣợc các dịch vụ trao đổi dữ liệu, sẽ đƣợc thay thế bởi các điều khoản và điều kiện mục 2.5 của Các Quyền Của Ngƣời Dùng Cuối này.
(e) Thay Đổi Định Dạng Tệp Tin. Nếu nhận thông điệp từ UPS thông báo việc thay đổi định dạng tệp tin, Quý Vị phải thực hiện (các) thay đổi đó trong vòng ba mƣơi (30) ngày. Quý Vị đồng ý rằng UPS không có nghĩa vụ phải hỗ trợ bất kỳ định dạng tệp tin nào ngoài định dạng hiện dùng.
(f) Các điều khoản Cụ thể đối với EDI.
(i) Các Chi Phí và Lệ Phí VAN. Đối với Trao đổi Dữ liệu sử dụng EDI là Phƣơng thức Phát. Bên truyền dữ liệu sẽ chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí của việc truyền dữ liệu đến mạng VAN, và bên nhận dữ liệu sẽ chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí của việc nhận dữ liệu. Nếu Quý Vị chọn Trao đổi Dữ liệu sử dụng EDI là Phƣơng thức Phát, Quý Vị phải thanh toán tất cả các chi phí lắp đặt đƣờng truyền riêng hoặc chi phí viễn thông mà UPS phải trả khi kết nối với Quý Vị hoặc Nhà cung cấp Dịch vụ của Quý vị. Nếu UPS phải trả lệ phí xử lý hồ sơ do Nhà Cung Cấp Dịch Vụ chuyển chỗ, Quý Vị cũng phải thanh toán các lệ phí đó.-
(ii) Báo Nhận Về Mặt Chức Năng. Khi nhận đƣợc Thông tin thông qua EDI, bên nhận sẽ truyền lại thông điệp báo nhận kịp thời. Thông điệp này sẽ đƣợc coi là chứng từ chắc chắn rằng dữ liệu đó đã đƣợc truyền đúng cách và các phần cần thiết đƣợc nhận đầy đủ với đúng cú pháp, tuy nhiên không có nghĩa là bên nhận đồng ý rằng nội dung của dữ liệu là có thật.
(iii) Thông Báo Lỗi Phần Mềm. Nếu chức năng ―thông báo lỗi phần mềm‖ đƣợc yêu cầu trong Mẫu Yêu Cầu Trao đổi Dữ liệu dành cho EDI thì trong trƣờng hợp UPS nhận đƣợc bất kỳ dữ liệu nào chứa những nội dung không có giá trị, hay dữ liệu bị thiếu nội dung, UPS sẽ truyền lại thông báo lỗi phần mềm. Nếu thông báo lỗi phần mềm cho biết dữ liệu bị từ chối, Quý Vị phải nhanh chóng truyền cho UPS những dữ liệu mới và chính xác trong vòng hai mƣơi bốn (24) tiếng đồng hồ sau khi nhận thông báo lỗi phần mềm. Nếu thông báo lỗi phần mềm có phần cảnh cáo, Quý Vị phải thực hiện việc kiểm tra chẩn đoán hệ thống trên tất cả các thiết bị, phần mềm và dịch vụ đƣợc sử dụng để truyền tải dữ liệu trong vòng bốn mƣơi tám (48) tiếng đồng hồ sau khi nhận thông báo lỗi phần mềm nhằm bảo đảm các đợt truyền dữ liệu sau đƣợc thực hiện đúng cách. Quý Vị không đƣợc truyền lại cùng tệp dữ liệu đã dẫn đến việc nhận thông báo lỗi phần mềm. Thông báo lỗi phần mềm chỉ cho biết rằng UPS đã nhận đƣợc dữ liệu bị truyền tải không đúng cách, chứ không xác nhận hay phủ nhận rằng nội dung của dữ liệu là có thật.
(iv) Kế Hoạch Phòng Bất Ngờ. Nếu có trƣờng hợp trục trặc về phần cứng, phần mềm hay đƣờng truyền thông, hoặc bất kỳ trƣờng hợp bất khả kháng nào (theo nhƣ miêu tả ở Mục 12.7 trong phần Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát) gây trở ngại và khiến cho một bên không thể truyền hay nhận bất kỳ dữ liệu nào qua EDI, bên đó đồng ý thực hiện những bƣớc dƣới đây càng sớm càng tốt sau khi phát hiện ra vấn đề đó; (i) thông báo cho điều phối viên EDI của bên kia nhằm xác định và giải quyết vấn đề, và (ii) truyền tất cả các cuộc giao dịch bằng fax (nếu có) hoặc bằng một phƣơng tiện khác có sẵn và hợp lý về mặt thƣơng mại.
(v-) Thời Gian Chạy Thử EDI. Cả hai bên đồng ý rằng đối với XXX, trong một khoảng thời gian nhất định do hai bên thỏa thuận với nhau (đƣợc gọi là ―Thời Gian Chạy Thử EDI‖), các dữ liệu sẽ đƣợc truyền và nhận nhằm mục đích kiểm tra kỹ thuật. Trong Thời Đoạn Chạy Thử EDI, việc truyền và nhận dữ liệu bằng phƣơng thức điện tử sẽ bổ sung cho nhƣng không thay thế việc gởi và nhận văn bản giấy. Thời Gian Chạy Thử EDI có thể đƣợc chấm dứt vào bất kỳ lúc nào khi hai bên cùng đồng ý. Các dữ liệu đƣợc truyền và nhận bằng phƣơng thức điện tử trong Thời Gian Chạy Thử EDI sẽ không đƣợc coi là có hiệu lực hay có tính ràng buộc giữa hai bên. Thời Gian Chạy Thử EDI sẽ không bắt đầu cho đến khi hai bên giao kết Mẫu Yêu Cầu Trao đổi Dữ liệu dành cho EDI.
2.6 Nhóm XXX.XXX.
Có thể tìm thấy phần nào đó của các Công nghệ UPS hƣớng vào các lô vận chuyển kiện nhỏ tại các website của UPS. Sau đây mô tả các công nghệ UPS này:
(a) XXX.xxx Shipping (UPS Internet Shipping).
Việc truy cập và sử dụng XXX.xxx Shipping (UPS Internet Shipping) đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(b); 1.1(f); 1.2-1.3; 1.5; 1.7; 2.6(a) và 2.6(g) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng XXX.xxx Shipping. Đây là một chƣơng trình Công Nghệ UPS cho phép Quý Vị lập vận đơn cho một Kiện Hàng Đƣợc Giao cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị.
(ii) Chấm Dứt Quyền Sử Dụng. Quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS mang tên là XXX.xxx Shipping sẽ tự động chấm dứt nếu Quý Vị không sử dụng XXX.xxx Shipping để tạo nhãn vận chuyển trong khoảng thời gian một trăm tám mƣơi (180) ngày liên tiếp. Một khi bị chấm dứt quyền sử dụng, Quý Vị sẽ đƣợc yêu cầu đăng ký lại nếu muốn dùng XXX.xxx Shipping. Nếu vào lúc đó không có thỏa thuận CTA hay UTA có hiệu lực cấp phép sử dụng cho Quý Vị, Quý Vị cũng phải giao kết thỏa thuận CTA hay UTA mới và chỉ sau đó mới đƣợc tiếp tục sử dụng XXX.xxx Shipping.
(iii) Plug-In Để Dùng Sổ Địa Chỉ Bên Ngoài/Plug-In Để Dùng Máy In Nhiệt. Cùng với chƣơng trình XXX.xxx Shipping, Quý Vị đƣợc phép cài đặt và sử dụng Plug-In Để Dùng Sổ Địa Chỉ Bên Ngoài và Plug-In Để Dùng Máy In Nhiệt trên các máy tính nằm trong một Khu Vực Đƣợc Phép.
(iv) Cân Đo. Trong một số quốc gia nhất định thuộc Khu Vực Cho Phép, XXX.xxx Shipping có thể nhận các số đo trọng lƣợng từ những cái cân kết nối với máy tính hay hệ thống máy tính đƣợc truy cập chƣơng trình XXX.xxx Shipping. UPS không chịu trách nhiệm pháp lý, và dứt khoát từ chối bất cứ trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến việc Quý Vị sử dụng những cái cân nhƣ thế và tính chính xác của cân.
(b) XXX.xxx Internet Freight Shipping.
Việc truy cập và sử dụng XXX.xxx Internet Freight Shipping đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(b); 1.1(f); 1.2; 1.3; 1.5 và 1.7 trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng XXX.xxx Internet Freight Shipping, một chƣơng trình Công nghệ UPS cho phép Quý vị kê khai Lô vận chuyển đƣợc Giao Hàng hóa UPS cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị.
(c) XXX.xxx Track Packages and Freight (bao gồm UPS Signature Tracking).
Việc truy cập và sử dụng XXX.xxx Tracking đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(c)-(f); 1.2-1.3; và 1.7 trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng XXX.xxx Tracking, một chƣơng trình Công nghệ UPS cho phép Quý vị theo dõi các kiện và kiện hàng hóa nhỏ cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị.
(d) XXX.xxx Time and Cost.
Việc truy cập và sử dụng XXX.xxx Time and Cost đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a) – (b); 1.1(f); 1.2-1.3; và 1.7 trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng XXX.xxx Time and Cost, một chƣơng trình Công nghệ UPS cho phép Quý vị yêu cầu và xem thông tin về thời gian và chi phí vận chuyển cho các lô vận chuyển kiện nhỏ và lô hàng hóa cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị.
(e) XXX.xxx Void a Shipment.
Việc truy cập và sử dụng XXX.xxx Void a Shipment đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2-1.3; 1.7 và 2.5(e) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng XXX.xxx Void a Shipment, một dịch vụ UPS cho phép Quý vị hủy bỏ đƣợc các Lô vận chuyển đƣợc Giao đã kê khai nào đó cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị. XXX.xxx Void a Shipment, một Dịch Vụ UPS cho phép Quý Vị có thể truy cập chƣơng trình này để hủy bỏ một số cuộc gởi Kiện Hàng Đƣợc Giao nhất định sau khi đã lập vận đơn cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị. Quý Vị đồng ý rằng Quý Vị chỉ đƣợc phép hủy bỏ một cuộc gởi hàng thông qua XXX.xxx Void a Shipment nếu (1) cuộc gởi hàng đó nằm trong Tài Khoản UPS liên kết với Tài Khoản Hệ Thống XXX.xxx, nhƣng không phải là loại tài khoản tính tiền trực tiếp vào thẻ tín dụng; (2) UPS đã nhận đƣợc PLD chính xác cho cuộc gởi hàng đó nhƣng chƣa thu lấy kiện hàng, và (3) yêu cầu hủy bỏ cuộc gởi hàng đƣợc truyền cho UPS hơn 24 tiếng đồng hồ sau khi UPS nhận đƣợc PLD chính xác của kiện hàng đó, nếu cuộc gởi đƣợc thực hiện thông qua chƣơng trình Công Nghệ UPS mang tên là XXX.xxx Shipping (UPS Internet Shipping), UPS CampusShip hoặc UPS Developer Kit API. Quý Vị cũng khẳng định rằng Quý Vị đƣợc ủy quyền hủy bỏ các cuộc gởi hàng mà Quý Vị yêu cầu hủy bỏ thông qua XXX.xxx Void a Shipment.
(f) XXX.xxx Order Supplies.
Việc truy cập và sử dụng XXX.xxx Order Supplies đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2-1.3; 1.7 và 2.6(f) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng XXX.xxx Order Supplies, một Dịch Vụ UPS cho phép Quý Vị có thể truy cập để đặt hàng cung cấp vận chuyển của UPS cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị. UPS dành toàn quyền quyết định đáp ứng toàn phần, một phần, hay không đáp ứng các yêu cầu đặt tài liệu/sản phẩm gửi hàng đƣợc truyền qua XXX.xxx Order Supplies, bao gồm không giới hạn dựa trên số lƣợng hàng hóa đƣợc vận chuyển thông qua Tài Khoản UPS của Khách Hàng nộp yêu cầu đặt hàng.
(g) XXX.xxx Forms for Export.
Việc truy cập và sử dụng XXX.xxx Forms for Export đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2-1.3; 1.7 và 2.6(g) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng XXX.xxx Forms for Export, một Dịch Vụ UPS Quý Vị có thể truy cập tại XXX.xxx hoặc thông qua một số chƣơng trình Công Nghệ UPS khác để tạo các mẫu đơn dùng với các Kiện Hàng Đƣợc Giao đƣợc vận chuyển quốc tế cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị. UPS cung cấp các mẫu đơn gởi hàng quốc tế thông qua XXX.xxx Forms for Export để Quý Vị thuận tiện sử dụng. Tuy nhiên, Quý Vị chịu mọi rủi ro liên quan đến việc sử dụng những mẫu đơn này cũng nhƣ những Mẫu Vận Chuyển Hàng Hóa Quốc Tế của UPS, và tất cả các mẫu đơn và thông tin do XXX.xxx Forms for Export đƣa ra hay đề cập đến đều có thể thay đổi hay đƣợc cập nhật mà không cần thông báo trƣớc cho Quý Vị. Quý Vị chịu trách nhiệm về việc lựa chọn các mẫu đơn thích hợp và hoàn tất đúng cách tất cả các thủ tục chứng minh. Việc XXX.xxx Forms for Exports đƣa ra đề nghị giúp lựa chọn mẫu đơn không thể đƣợc coi là đƣa ra lời tƣ vấn pháp lý cho Quý Vị hay cho bất kỳ ngƣời nào khác. Quý Vị có thể đƣợc yêu cầu cung cấp những chứng từ thêm không có đƣợc từ chƣơng trình ứng dụng này để cho kiện hàng vận chuyển quốc tế của Quý Vị đƣợc thông quan. Không có trƣờng hợp nào mà UPS sẽ chịu trách nhiệm pháp lý trƣớc bất kỳ ngƣời hay thực thể nào cho các thiệt hại trực tiếp, gián tiệp, xảy ra do hậu quả hay vô ý, hoặc bất kỳ thiệt hại nào khác chiếu theo bất kỳ lập luận pháp lý nào phát sinh từ các sai lầm trong thông tin, mẫu đơn, hay tính năng của chƣơng trình ứng dụng này, ngay cả khi Quý Vị đã thông báo cho UPS biết trƣớc là có thể xảy ra thiệt hại này. UPS QUẢ QUYẾT TỪ BỎ TẤT CẢ CÁC LỜI BẢO ĐẢM, BAO GỒM (KHÔNG CÓ NGOẠI LỆ) CÁC BẢO ĐẢM NGỤ Ý VỀ TÍNH PHÙ HỢP ĐỂ ĐƢA RA THỊ TRƢỜNG VÀ PHÙ HỢP ĐỐI VỚI MỘT MỤC ĐÍCH NHẤT ĐỊNH NÀO ĐÓ.
(h) XXX.xxx Find Locations.
Việc truy cập và sử dụng XXX.xxx Find Locations đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2-1.3; 1.7 và 2.6(h) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng XXX.xxx Find Locations, một chƣơng trình Công nghệ UPS cho phép ngƣời dùng trao đổi thông tin với UPS về các kiện hàng mà ngƣời dùng đã thu nhận để giao cho UPS gởi đi cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị. Nếu UPS cho phép Quý Vị truy cập vào XXX.xxx Find Locations, Quý Vị trình bày và bảo đảm rằng Quý Vị đã giao kết thỏa thuận ―UPS Letter of Agreement for Commercial Counters,‖ ―UPS Authorized Shipping Outlet Agreement‖ hoặc một thỏa thuận khác ủy quyền cho Quý Vị thu nhận các kiện hàng từ khách hàng để giao cho UPS gởi đi. Thêm vào đó, Xxx Xx cũng khẳng định và bảo đảm rằng thỏa thuận đó còn hiện hành, có hiệu lực, và có thể cƣỡng chế thi hành vào mỗi lần Quý Vị truy cập và sử dụng XXX.xxx Find Locations.
(i) UPS Service Center Locator Maintenance Service.
Việc truy cập và sử dụng UPS Service Center Locator Maintenance Service đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2-1.3; 1.7 và 2.6(i) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng UPS Service Center Locator Maintenance Service (―SCL‖), một chƣơng trình Công nghệ UPS cho phép ngƣời dùng sửa đổi và cập nhật thông tin của mình chứa trong cơ sở dữ liệu SCL do UPS sở hữu và bảo trì (―Cơ Sở Dữ Liệu SCL‖) và đƣợc sử dụng bởi dịch vụ UPS Drop-Off Locator cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị. Nếu UPS cho phép Quý Vị truy cập vào SCL, Quý Vị trình bày và bảo đảm rằng Quý Vị đã giao kết thỏa thuận
―UPS Letter of Agreement for Commercial Counters,‖ ―UPS Authorized Shipping Outlet Agreement‖ hoặc một thỏa thuận khác ủy quyền cho Quý Vị thu nhận các kiện hàng từ khách hàng để giao cho UPS gởi đi. Thêm vào đó, Xxx Xx cũng khẳng định và bảo đảm rằng thỏa thuận đó còn hiện hành, có hiệu lực, và có thể cƣỡng chế thi hành vào mỗi lần Quý Vị truy cập và sử dụng SCL. Quý Vị miễn trách nhiệm cho Các Bên Đƣợc Bảo Đảm của UPS và đồng ý tự mình chịu phí tổn bồi thƣờng thay mặt cho họ đối với bất kỳ và tất cả các Thiệt Hại phát sinh do hay liên quan đến bất kỳ thông tin sai lầm đƣợc cung cấp cho Cơ Sở Dữ Liệu SCL thông qua chƣơng trình SCL, hoặc việc không cung cấp thông tin cho Cơ Sở Dữ Liệu SCL, hoặc bất kỳ lý do nào khác phát sinh từ các thông tin mà Quý Vị cung cấp cho Cơ Sở Dữ Liệu SCL.
(j) UPS TradeAbility.
Việc truy cập và sử dụng UPS TradeAbility đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2-1.3; 1.7 và 2.6(j) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng UPS TradeAbility vì mục đích duy nhất là giúp Quý Vị chuẩn bị các Kiện Hàng Đƣợc Giao để xuất nhập khẩu ra vào Khu Vực Đƣợc Phép quy định cho UPS TradeAbility cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị. UPS TradeAbility có thể đƣợc truy cập thông qua XXX.xxx hoặc một chƣơng trình ứng dụng có tính năng truy cập UPS TradeAbility API, cho dù đƣợc phát triển bởi Quý Vị hay Pháp Nhân khác. Cho dù Quý Vị truy cập theo phƣơng thức nào trên đây, Mục 2.6(j) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối quy định việc Quý Vị truy cập và sử dụng UPS TradeAbility.
(ii) Các Giới Hạn Về Thông Tin TradeAbility. UPS sẽ lƣu lại Thông Tin UPS TradeAbility trong khoảng thời gian không quá chín mƣơi (90) ngày sau ngày đầu tiên thông tin có sẵn cho Quý Vị tiếp cận. Sau đó, Quý Vị sẽ không còn tiếp cận đƣợc Thông Tin UPS TradeAbility.
(iii) Chấm Dứt Quyền Sử Dụng. Quyền truy cập UPS TradeAbility của Quý Vị sẽ tự động chấm dứt nếu Quý Vị không truy cập vào Tài Khoản Hệ Thống XXX.xxx liên kết với UPS TradeAbility trong
khoảng thời xxxx xxxx bốn (14) tháng liên tiếp. Một khi bị chấm dứt quyền sử dụng, Quý Vị sẽ đƣợc yêu cầu đăng ký lại nếu muốn dùng UPS TradeAbility. Nếu vào lúc đó không có thỏa thuận CTA hay UTA có hiệu lực, Quý Vị cũng phải giao kết thỏa thuận CTA hay UTA mới và chỉ sau đó mới đƣợc tiếp tục sử dụng UPS TradeAbility.
(iv) Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Được Chỉ Định. Khách Hàng chỉ định UPS Supply Chain Solutions, Inc. (là một Công Ty Liên Kết của UPS), bao gồm cả những ngƣời kế thừa và ngƣời đƣợc nhƣợng quyền của công ty, là công ty thực hiện và cung cấp dịch vụ UPS TradeAbility.
(v) Không Phải Là Dịch Vụ Tư Vấn Pháp Lý. Việc dịch vụ UPS TradeAbility ƣớc lƣợng lệ phí hay chi phí và xếp loại hàng hóa không thể đƣợc coi là đƣa ra những lời tƣ vấn pháp lý cho Quý Vị hay cho bất kỳ ngƣời nào khác.
(k) UPS Retail Package Drop Off.
Việc truy cập và sử dụng UPS Retail Package Drop Off đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2-1.3; 1.7 và 2.6(k) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Với điều kiện Quý Vị tuân thủ các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này, và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng chƣơng trình UPS Retail Package Drop Off (“RDO”) vào một mục đích duy nhất là trao đổi thông tin chứa thông tin của UPS về các Kiện Hàng Đƣợc Giao mà Quý Vị đã nhận từ khách hàng, với điều kiện Quý Vị đã giao kết thỏa thuận ―UPS Letter of Agreement for Commercial Counters,‖ ―UPS Authorized Shipping Outlet Agreement‖ hoặc một thỏa thuận khác ủy quyền cho Quý Vị thu nhận các kiện hàng từ khách hàng để giao cho UPS gởi đi và chỉ dành cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị. Quý Vị cũng khẳng định và bảo đảm rằng thỏa thuận đó còn hiện hành, có hiệu lực, và có thể cƣỡng chế thi hành vào mỗi lần Quý Vị truy cập và sử dụng RDO.
(l) UPS Mobile Technology..
Việc truy cập và sử dụng UPS Mobile Technology đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(f); 1.2-1.5; 1.7; và 2.6 trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập thông qua chƣơng trình UPS Mobile Technology vào bất kỳ chức năng nào của XXX.xxx có sẵn trong UPS Mobile Technology từ các quốc gia đƣợc chỉ định cho chức năng XXX.xxx đó trong Phụ Lục C, với điều kiện Quý Vị tuẩn thủ theo các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này, bao gồm không giới hạn, các điều khoản và điều kiện cho những chức năng của XXX.xxx đƣợc xác định ở Mục 2.6 trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối này cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị. UPS không chịu trách nhiệm pháp lý, và dứt khoát từ chối bất cứ trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến việc Quý Vị sử dụng hoặc tính chính xác của UPS Mobile Technology.
(m) UPS Paperless Invoice Setup Process..
UPS Paperless Invoice Setup Process đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(f); 1.2; 1.3; 1.7; và 2.6(m) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng UPS Paperless Invoice Setup Process, một dịch vụ do UPS cung cấp có thể truy cập liên quan tới việc sử dụng một hệ thống tƣơng thích UPS Paperless Invoice (chẳng hạn nhƣ UPS WorldShip hoặc UPS CampusShip) cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị. UPS Paperless Invoice sử dụng PLD cho các kiện hàng đƣợc vận chuyển thông qua UPS và do Quý vị đệ trình bằng điện tử thông qua hệ thống tƣơng thích UPS Paperless Invoice để tạo ra các hóa đơn thƣơng mại khi cần trong quá trình giao hàng. Quý vị có thể đăng ký UPS Paperless Invoice bằng cách hoàn thiện UPS Paperless Invoice Setup Process sẵn có thông qua xxx.xxx từ các quốc gia đƣợc chỉ định trong Phụ lục C và đệ trình một bản sao giấy tiêu đề của Quý vị, một chữ ký đƣợc ủy quyền ở định dạng điện tử, và số tài khoản UPS mà sẽ đƣợc sử dụng cùng với UPS Paperless Invoice. Quý vị thừa nhận UPS sẽ sử dụng giấy tiêu đề đƣợc đệ trình và chữ ký đƣợc ủy quyền để tạo các hóa đơn thƣơng mại nhƣ một phần của UPS Paperless Invoice. Quý vị thừa nhận rằng chỉ các kiện hàng đƣợc vận chuyển theo số tài khoản UPS mà Quý vị đệ trình trong UPS Paperless Invoice Setup Process sẽ phù hợp đối với UPS Paperless Invoice. Trong trƣờng hợp mà việc sử dụng chữ ký đã đệ trình trở thành vô giá trị, Quý vị đồng ý thông báo cho UPS và không sử dụng UPS Paperless Invoice cho tới khi Quý vị cung cấp một chữ ký đƣợc ủy quyền phù hợp đã cập nhật cho UPS. Ngoài ra, Xxx vị thừa nhận rằng để nhận đƣợc UPS Paperless Invoice cho một kiện hàng, Quý vị phải chuyển tới UPS PLD kiện hàng thông qua hệ thống tƣơng thích UPS Paperless Invoice trƣớc khi giao kiện hàng tới UPS. Quý vị thừa nhận thêm rằng tất cả Kiện Hàng Đƣợc Giao của Quý vị đang sử dụng UPS Paperless Invoice sẽ tùy theo mô tả dịch vụ và các điều khoản và điều kiện đã thiết lập trƣớc trong Hƣơng dẫn Giá và Dịch vụ UPS có hiệu lực, và -Các Điều khoản và Điều kiện về Hàng gởi/Dịch vụ của UPS, bao gồm các Quy định Thủ tục Khai Hải quan của các Kiện hàng Quốc tế, đối với quốc gia xuất xử một Kiện Hàng Đƣợc Giao đã có trong UPS Paperless Invoice.
2.7 UPS Widget.
Việc truy cập và sử dụng UPS Widget đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(d); 1.1(f); 1.2- 1.5; 1.7; và 2.7 trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Với điều kiện Quý Vị tuân thủ theo các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng chƣơng trình UPS Widget tại Khu Vực Đƣợc Phép cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị.
(ii) Các Nguồn Cấp RSS. Quý Vị có quyền lựa chọn để nhận các nguồn cấp RSS thông qua UPS Widget. Những nguồn cấp RSS này có thể do bên thứ ba hoặc UPS cung cấp. UPS không chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào và không nhận bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào, liên quan đến tính khả dụng hoặc việc sử dụng của Quý Vị hay tính chính xác của các nguồn cấp RSS của bên thứ ba. UPS không đảm bảo tính chính xác hay tính khả dụng của các nguồn cấp RSS cho Quý Vị của UPS.
(iii) Thông báo. UPS Widget bao gồm chức năng hiển thị thông báo từ UPS cho Quý Vị. Quý Vị đồng ý, bất kể Quý Vị đã thực hiện lựa chọn nào khác liên quan đến thông báo từ UPS, theo một phần của điều kiện cấp phép sử dụng UPS Widget đƣợc nói tới trong tài liệu này, rằng UPS có thể gửi thông báo cho Quý Vị thông qua UPS Widget, bao gồm không giới hạn đối với các thông báo về chức năng, họat động hoặc quảng cáo có liên quan tới UPS Widget, Công nghệ khác của UPS và các dịch vụ của UPS.
2.8 Các Dịch vụ LTL của Tôi
(a) UPS Freight Bill of Lading. .
Việc truy cập và sử dụng UPS Freight Bill of Lading đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(b); 1.1(f); 1.2- 1.3; 1.5; 1.7; và 2.8(a) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng UPS Freight Bill of Lading, một chƣơng trình Công nghệ UPS cho phép Quý vị kê khai Lô vận chuyển đã Giao cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị.
(ii) Chấm Dứt Quyền Sử Dụng. Quyền truy cập Công Nghệ UPS của Quý Vị đƣợc gọi là UPS Freight Bill of Lading sẽ tự động chấm dứt nếu Quý Vị không sử dụng UPS Freight Bill of Lading để tạo nhãn trong khoảng thời gian một trăm hai mƣơi (120) ngày liên tục. Một khi bị chấm dứt quyền sử dụng, Quý Vị sẽ đƣợc yêu cầu đăng ký lại nếu muốn dùng UPS Freight Bill of Lading, và nếu tại thời điểm đó, không có thỏa thuận CTA hay UTA còn hiệu lực, Quý Vị cũng phải giao kết thỏa thuận CTA hay UTA mới và chỉ sau đó mới đƣợc tiếp tục sử dụng UPS Freight Bill of Lading.
(b) UPS Freight Tracking. .
Việc truy cập và sử dụng UPS Freight Tracking đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(c)-(f); 1.2- 1.3; 1.7; và 2.8(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng UPS Freight Tracking, một chƣơng trình Công nghệ UPS cho phép Quý vị theo dõi Lô vận chuyển hàng hóa cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị.
(c) UPS Freight Rating. .
Việc truy cập và sử dụng UPS Freight Tracking đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(c)-(f); 1.2- 1.3; 1.7; và 2.8(b) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng UPS Freight Rating, một chƣơng trình Công nghệ UPS cho phép Quý vị yêu cầu và xem giá vận chuyển hàng hóa cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị.
(d) UPS Freight Notify. .
Việc truy cập và sử dụng UPS Freight Notify đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a); 1.1(f); 1.2(a)-(g); 1.3; 1.7; và 2.8(d) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng UPS Freight Notify, một chƣơng trình Công nghệ UPS cho phép Quý vị chỉ thị cho UPS gửi thông báo email với thông tin về lô vận chuyển tới một địa chỉ email hoặc các địa chỉ email mà Quý vị cung cấp cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị.
(ii) Các Giới Hạn. Quý Vị có thể sử dụng UPS Freight Notify để trao đổi thông tin liên quan tới Lô vận chuyển đã Giao, miễn là trao đổi thông tin đó sẽ chỉ tới những Ngƣời liên quan tới Lô vận chuyển đã Giao đó. Trong trƣờng hợp ngƣời nhận chỉ rõ cho Xxx vị biết rằng xxxxx nhận đó không muốn nhận thống báo email liên quan tới Lô vận chuyển đã Giao nữa, Quý vị phải ngay lập tức dừng ngay việc sử dụng UPS Freight Notify để gửi thông báo email cho ngƣời nhận đó. UPS sẽ không chịu trách nhiệm dƣới bất kỳ trƣờng hợp nào cho bất kỳ sự cố hoặc chậm trễ trong việc truyền hoặc nhận bất kỳ thông báo email nào. Quý vị phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung của bất kỳ tin nhắn nào do Quý vị truyền là một phần trong thông báo UPS Freight Notify và không đƣợc bao gồm bất kỳ nội dung nào có thể quấy rầy, làm mất danh dự, bôi nhọ hoặc gây tổn thƣơng cho bất kỳ Ngƣời nào khác.
(iii) Bảo hành và Bảo đảm. Quý vị bảo đảm rằng Quý vị sẽ chỉ yêu cầu thông qua UPS Freight Notify rằng UPS gửi một thông báo UPS Freight Notify (a) tới Quý vị, hoặc (b)(1) tới một địa chỉ email do một Ngƣời liên quan tới lô vận chuyển kiểm soát tùy theo thông báo UPS Freight Notify, và (2) vì mục đích duy nhất là thông báo tình trạng lô vận chuyển hàng trong hệ thống vận chuyển UPS và không vì lý do nào khác. Quý vị phải bảo đảm thêm rằng trƣớc khi yêu cầu UPS gửi thông báo UPS Freight Notify tới một Ngƣời liên quan tới lô vận chuyển Quý vị sẽ đảm bảo rằng Xxxxx đó đồng ý nhận thông báo UPS Freight Notify.
(e) UPS Freight Billing. .
Việc truy cập và sử dụng UPS Freight Billing đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1(a)-(b); 1.1(f); 1.2- 1.3; 1.7; và 2.8(e) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng UPS Freight Billing, một chƣơng trình Công nghệ UPS cho phép Quý vị xem các hóa đơn mở và hệ thống tài liệu liên quan qua website của UPS Freight cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị từ Khu vực Cho phép có thể áp dụng. UPS Freight Billing không cung cấp tính năng cho phép Quý vị thực hiện thanh toán.
(f) UPS Freight Images. .
Việc truy cập và sử dụng UPS Freight Images đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1; 1.2; 1.3; 1.7; và 2.8(f) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng UPS Freight Images, một chƣơng trình Công nghệ UPS cho phép Quý vị xem hình ảnh các vận đơn cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị từ Khu vực Cho phép có thể áp dụng.
(g) UPS Freight Reporting. .
Việc truy cập và sử dụng UPS Freight Reporting đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1; 1.2; 1.3; 1.7; và 2.8(g) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng UPS Freight Reporting, một chƣơng trình Công nghệ UPS cho phép Quý vị xem hình ảnh các vận đơn của mình cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị từ Khu vực Cho phép có thể áp dụng.
(ii) Hình ảnh. Quý vị đồng ý rằng bất kỳ báo cáo nào đƣợc tạo ra bằng cách sử dụng
UPS Freight Reporting, bất kể mẫu hay định dạng của chúng sẽ đƣợc coi là Thông tin.
(h) UPS Freight Customize. .
Việc truy cập và sử dụng UPS Freight Customize đƣợc quy định bởi:
Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát;
cũng nhƣ những Mục 1.1; 1.2; 1.3; 1.7; và 2.6(h) trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối
(i) Quyền Sử Dụng. Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này và chiếu theo quyền sử dụng chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc cấp cho Quý Vị, Quý Vị có thể truy cập và sử dụng UPS Freight Billing, một chƣơng trình Công nghệ UPS cho phép Quý vị tùy biến vận đơn điện tử theo thiết lập cá nhân của mình cho các Mục đích Nội bộ của Quý vị từ Khu vực Cho phép có thể áp dụng.
CHƢƠNG 3 – CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
3.1 Sửa Đổi Bản Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
UPS dành toàn quyền sửa đổi thỏa thuận Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối vào bất kỳ lúc nào bằng cách đăng tải bản sửa đổi trên xxxx://xxx.xxx.xxx hoặc bằng cách khác tạo điều kiện cho Quý Vị tham khảo
bản sửa đổi. Bất kỳ phần sửa đổi nào trong Thỏa Thuận này, bao gồm (không có ngoại lệ) việc sửa đổi các tuyên bố từ chối bảo đảm hay giới hạn trách nhiệm pháp lý, sẽ thay thế cho phiên bản Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối trƣớc đó và áp dụng cho tất cả các chƣơng trình Công Nghệ UPS bắt đầu ngay sau khi UPS đăng tải hay bằng cách khác tạo điều kiện tham khảo bản Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối mới, và việc Quý Vị tiếp tục sử dụng các chƣơng trình Công Nghệ UPS sau khi UPS đăng tải hay tạo điều kiện tham khảo bản Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối đƣợc sửa đổi sẽ đƣợc coi là Quý Vị đã đồng ý cho các sửa đổi đó. Những sửa đổi này sẽ không áp dụng cho các Phần Mềm. Bản Các Quyền của Xxxxx Dùng Cuối hiện hành vào lúc Quý Vị nhận đƣợc Phần Mềm sẽ tiếp tục và luôn luôn quy định cách sử dụng Phần Mềm đó.
3.2 C ác Điều Khoản Còn Hiệu Lực Sau Khi Chấm Dứt Thỏa Thuận. .
Trong bản Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối, những Mục 1.1(a)(ii)–(v), 1.1(b), 1.1(e)-(f), 1.2(d)(câu cuối), 1.3, 1.5(c)-(g), 1.7(b)-(c), 2.1(a)(iii), 2.2(a)(vii), 2.2(a)(xi) (các đoạn mang tựa đề ―Tuyên Bố Từ Chối‖ và
―Bảo Ðảm‖) 2.3(a)(v), 2.4(a)(ii)(những câu thứ hai và thứ ba), 2.4(a)(iv), 2.4(a)(vi), 2.4(b)(ii), 2.6(g)(hai câu cuối), 2.6(j)(iv)-(v) cũng nhƣ Phụ Lục A (Các Định Nghĩa) sẽ vẫn có hiệu lực nếu Thỏa Thuận này bị chấm dứt vì bất kỳ lý do nào.
PHỤ LỤC A ĐỐI VỚI CÁC QUYỀN CỦA XXXXX DÙNG CUỐI CÁC ĐỊNH NGHĨA
Những thuật ngữ định nghĩa sau đây đƣợc sử dụng trong hai tài liệu Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát và Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Chi Phí Thêm đƣợc định nghĩa ở Mục 1.5(d), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Công Ty Liên Kết có nghĩa là các bên thứ ba quản lý, hoặc đƣợc quản lý bởi, hoặc đƣợc quản lý chung với một Pháp Nhân, dù hình thức quản lý là trực tiếp hay gián tiếp.
Thỏa Thuận chỉ chung hai tài liệu Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát và Các Quyền của Xxxxx Dùng Cuối, cùng với bất kỳ và tất cả các bảng, phụ lục, và tài liệu nào khác đƣợc đề cập trong đó.
Hàng Gởi Do Ngƣời Khác Trả Phí có nghĩa là một kiện hàng đƣợc giao cho các Bên Liên Quan Với UPS bởi một Pháp Nhân khác thay mặt cho Quý Vị mà phí gởi hàng đƣợc tính vào Tài Khoản UPS của Quý Vị.
API có nghĩa là Giao Diện Lập Trình Ứng Dụng
Tài Liệu Kỹ Thuật API có nghĩa là Tài Liệu Kỹ Thuật chứa các hƣớng dẫn, bao gồm mọi mã số mẫu của phần mềm máy tính, để tạo Giao Diện cho các Developer Kit API của UPS do UPS cung cấp và mọi Bản Cập Nhật sau đó, bao gồm không giới hạn, Hƣớng Dẫn về TradeAbility API.
( Các) Chƣơng Trình Ứng Dụng có nghĩa là (các) sản phẩm phần mềm hay trang web bao gồm (các) Giao Diện do Quý Vị hoặc một nhà thầu phụ xây dựng chiếu theo Mục 2.1 thuộc Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối để phục vụ riêng cho các Mục đích Nội bộ của Quý Vị, và không đƣợc dùng bởi hoặc cho bất cứ một bên thứ ba nào.
Chuyển Nhƣợng đƣợc định nghĩa trong Mục 12.4, Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Công Nghệ Thử Nghiệm Beta đƣợc định nghĩa trong Mục 1.7, Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Dữ Liệu Hóa Đơn có nghĩa là các Thông Tin đƣợc dùng trong hóa đơn điện tử do UPS gởi cho Quý Vị (hoặc cho Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Dữ Liệu Hóa Đơn, nếu có) cho Quý Vị thanh toán.
Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Dữ Liệu Hóa Đơn có nghĩa là một bên thứ ba cung cấp dịch vụ (1) do Quý Vị mƣớn để cung cấp dịch vụ xử lý hóa đơn vào mỗi Chu Kỳ Tính Tiền Cho Khách Hàng, và (2) do Quý Vị xác định với UPS là bên nhận Dữ Liệu Hóa Đơn thông qua tải điện tử Dữ liệu Lập hóa đơn qua lớp cổng bảo mật từ UPS tới Quý vị qua các Hệ thống UPS, nhƣ Phƣơng Pháp Truyền Số Liệu có thể đƣợc UPS sửa đổi tùy từng thời điểm theo Thỏa thuận này.
Công Nghệ Hóa Đơn Điện Tử đƣợc định nghĩa ở Mục 2.4(b), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Dữ Liệu Sổ Địa Chỉ Công Ty (CAB) đƣợc định nghĩa ở Mục 2.2(c)(iv), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Thông Tin Bảo Mật có nghĩa là bất cứ thông tin hay tài liệu nào, ngoài các Bí Mật Kinh Doanh ra, có giá trị cho UPS và nói chung không đƣợc các bên thứ ba biết đến, hoặc thông tin hay tài liệu nào mà UPS có đƣợc từ bất cứ bên thứ ba nào (bao gồm tất cả các Bên Liên Quan Với UPS, không có ngoại lệ) mà UPS coi là thuộc quyền sở hữu của mình, bất chấp thông tin đó có thực sự là tài sản sở hữu của UPS hay không. Thuật ngữ Thông Tin Bảo Mật bao gồm các loại Thông Tin. Thông Tin Bảo Mật sẽ không bao gồm các thông tin mà Quý Vị có thể chứng minh là: (1) Quý Vị đã biết sẵn thông tin đó trƣớc khi nhận đƣợc từ UPS, và thông tin
đó không lệ thuộc vào bất cứ thỏa thuận không tiết lộ khác giữa các bên; (2) hiện thời hoặc sau này, thông tin đó trở nên phổ biến trong công chúng không phải do lỗi của Quý Vị; (3) bằng cách khác, thông tin đó đã đƣợc Quý Vị phát triển một cách độc lập và hợp pháp, không căn cứ vào Thông Tin Bảo Mật; hoặc (4) Quý Vị đã thu thập thông tin đó một cách hợp pháp từ một bên thứ ba, và bên thứ ba đó không có nghĩa vụ pháp lý phải giữ kín thông tin đó.
Sổ Địa Chỉ Công Ty đƣợc định nghĩa ở Mục 2.2(c)(iv), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Khách Hàng dùng để chỉ Pháp Nhân là chủ thuê lao động của quý vị (1) và đã đƣợc chỉ định là chủ của Tài Khoản UPS mà quý vị dùng khi đăng ký vào chƣơng trình Công Nghệ UPS đầu tiên (nếu quý vị đƣợc yêu cầu phải có Tài Khoản UPS để đăng ký), (2) đã đƣợc chỉ định là chủ của Tài Khoản UPS đầu tiên mà quý vị dùng khi truy cập vào chƣơng trình Công Nghệ UPS (nếu quý vị không cần có Tài Khoản UPS để đăng ký nhƣng đƣợc yêu cầu phải có Tài Khoản UPS để sử dụng chƣơng trình), hoặc (3) khi chƣơng trình Công Nghệ UPS đầu tiên mà quý vị truy cập không yêu cầu phải có Tài Khoản UPS để đăng ký hay sử dụng.
Chu Kỳ Tính Tiền Cho Khách Hàng có nghĩa là khởi sự dịch vụ gởi hóa đơn điện tử từ UPS đến Quý Vị (hoặc đến Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Dữ Liệu Hóa Đơn, nếu có) cho Quý Vị thanh toán với UPS, và nếu thích hợp, việc Quý Vị gởi hóa đơn đến khách hàng của mình để họ thanh toán với Quý Vị.
Đ ịa Điểm Khách Hàng có nghĩa là địa điểm cụ thể nơi Khách Hàng thƣờng xuyên tiến hành các hoạt động kinh doanh (thí dụ, văn phòng, cửa hàng bán lẻ, và cơ sở tổ chức hậu cần).
Thiệt Hại có nghĩa là bất cứ trƣờng hợp yêu cầu bồi thƣờng, bị mất mát, hay thiệt hại, hoặc bất cứ quyết định, lệnh tòa, và chi phí/tổn phí (bao gồm tất cả các chi phí luật sƣ, không có ngoại lệ).
Mẫu Yêu cầu Trao đổi Dữ liệu đƣợc định nghĩa trong Mục 2.5 trong các Quyền của Ngƣời dùng Cuối
Điểm Phát có nghĩa là (i) đối với Trao đổi Dữ liệu EDI, VAN đã chọn của mỗi bên, (ii) đối với Trao đổi Dữ liệu FTP, URL phù hợp, và (iii) đối với Trao đổi Dữ liệu qua phƣơng tiện truyền thông vật lý, địa chỉ gửi thƣ vật lý, tất cả đƣợc quy định rõ trong Mẫu Yêu cầu Trao đổi Dữ liệu.
EDI (Electronic Data Exchange hay Trao Đổi Dữ Liệu Điện Tử) đƣợc định nghĩa ở Mục 2.5, Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Thời Gian Chạy Thử EDI đƣợc định nghĩa ở Mục 2.5(f)(v), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối có nghĩa là tài liệu có thể tải xuống từ đây.
F AR (Federal Acquisition Regulation hay Các Quy Định Thu Mua của Liên Bang) đƣợc định nghĩa trong Mục 1.4(g), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Đ ịnh Dạng Tệp Tin có nghĩa là một hoặc nhiều dạng tệp hiện dùng để gởi hóa đơn từ UPS và theo thỏa thuận song phƣơng giữa UPS và Quý vị. Mỗi định dạng tệp thỉnh thoảng có thể đƣợc UPS sửa đổi chiếu theo Thỏa Thuận này.
C ác Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát có nghĩa là phần Thỏa Thuận mà Quý Vị đã vừa giao kết hay nhắp chuột để chấp nhận. Để xem bản "nhắp chuột" của Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát, hãy bấm chuột vào đây.
Thỏa Thuận Dịch Vụ Gởi Vật Liệu Nguy Hiểm đƣợc định nghĩa ở Mục 2.2(a)(x), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Máy Chủ đƣợc định nghĩa ở Mục 1.2(c), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Máy Chủ đƣợc định nghĩa ở Mục 2.1(b)(ii), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Hàng Gởi Đến có nghĩa là một kiện hàng đƣợc giao cho các Bên Liên Quan Với UPS để gởi đến cho Quý Vị.
Thông Tin có nghĩa là thông tin có từ Hệ Thống UPS liên quan đến các dịch vụ đƣợc cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp bởi các Bên Liên Quan Với UPS, hoặc đƣợc thu thập liên quan đến việc Quý Vị gởi hàng thông qua các Bên Liên Quan Với UPS, bao gồm không giới hạn tất cả các Kiện Hàng Đƣợc Giao.
Giao Diện có nghĩa là các giao diện kết nối với Hệ Thống UPS do Quý Vị xây dựng chiếu theo Thỏa Thuận này và Tài Liệu Kỹ Thuật API.
Các Mục đích Nội bộ có nghĩa là việc sử dụng của Khách hàng trong doanh nghiệp của mình (hoặc nếu Quý vị là cá nhân, sử dụng nhƣ một khách hàng), liên quan tới lô vận chuyển đã giao cho UPSI vì lợi ích duy nhất của Quý vị. Để dễ hiểu, các Mục đích Nội bộ không gồm việc bán lại, phân phối, phân phối lại hoặc cấp quyền truy cập Công nghệ UPS cho các bên thứ ba, việc sử dụng Công nghệ UPS khi thực hiện các dịch vụ với tƣ cách là Nhà cung cấp Dịch vụ, trừ khi UPS đã cho phép việc sử dụng đó bằng văn bản riêng (chẳng hạn nhƣ Mẫu Yêu cầu Trao đổi Dữ liệu), hoặc việc sử dụng Công nghệ UPS để cung cấp các dịch vụ vận tải hoặc hậu cần cho bên thứ ba.
ISP (Internet Service Provider hay Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Internet) có nghĩa là những công ty thứ ba đóng vai trò cung cấp dịch vụ Internet, nhƣng chỉ trong phạm vi các công ty này thực sự đóng vai trò nói trên (mỗi công ty đƣợc gọi là một "ISP").
LID (Location Identifier hay Từ Ngữ Định Danh) có nghĩa là một từ hay cụm từ đƣợc chỉ định để chỉ một địa điểm cụ thể nào đó.
Các Trang Web Liên Kết có nghĩa là các trang web và tài nguyên của các bên thứ ba, đƣợc kết nối với Trang Web UPS bởi những URL đặt ở trang web đó hay bởi các chƣơng trình Công Nghệ UPS.
Tài Khoản Hệ Thống Dùng Chung Tại Một Địa Điểm có nghĩa là một Tài Khoản Hệ Thống CampusShip của UPS liên kết với một Địa Điểm Khách Hàng.
Biểu Trƣng đƣợc định nghĩa ở Mục 1.6, Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Kiện Hàng Gởi Sai Địa Chỉ đƣợc định nghĩa ở Mục 1.1(d), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Thông Tin Về Giá Đã Thƣơng Lƣợng đƣợc định nghĩa ở Mục 1.1(b)(i), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Kiện Hàng Gởi Đi có nghĩa là một kiện hàng do Quý Vị giao cho các Bên Liên Quan Với UPS.
Khu Vực Đƣợc Phép dùng để chỉ các nƣớc có tên trong Phụ Lục C trong phần Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối đƣợc phép sử dụng một sản phẩm công nghệ UPS cụ thể.
Pháp Nhân có nghĩa là các cá nhân, tổng công ty, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, công ty liên doanh, hội liên hiệp, công ty cổ phần, tập đoàn ủy thác, tổ chức không phải là công ty, hoặc bất cứ thực thể pháp lý nào khác.
PLD (Package Level Detail hay Chi Tiết Kiện Hàng) có nghĩa là một tập hợp các chi tiết nhận dạng của một kiện hàng nào đó do các Bên Liên Quan Với UPS định nghĩa và sử dụng trong một số chƣơng trình Công Nghệ UPS.
Thƣ POD (Proof of Delivery hay Chứng Từ Giao Hàng) có nghĩa là các lá thƣ xác nhận việc giao hàng nhƣ đƣợc miêu tả ở Tài Liệu Kỹ Thuật.
Các API Cao Cấp có nghĩa là các Developer Kit API Bộ Công Cụ Phát Triển Phần Mềm của UPS có tên là UPS Shipping API, UPS Ground Freight Shipping API, UPS Air Freight Shipping API, UPS Delivery Intercept API, UPS Street Level Address Validation API, UPS Pickup API, UPS Ground Freight Pickup API, UPS Ground Freight Rating API, and UPS Locator API, và TradeAbility API, UPS Electronic Manifest và UPS ROW API.
Xử Lý đƣợc định nghĩa ở Mục 2.2(c)(iv), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Quản Trị Viên QV đƣợc định nghĩa ở Mục 2.3(a)(ii), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
QVD đƣợc định nghĩa ở Mục 2.3(a)(i), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối. QVM đƣợc định nghĩa ở Mục 2.3(a)(i), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối. QVN đƣợc định nghĩa ở Mục 2.3(b)(i), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Khu Vực Hạn Chế có nghĩa là các nƣớc là đối tƣợng của một chính sách trừng phạt toàn diện về mặt kinh tế do Phòng Kiểm Soát Tài Sản Nƣớc Ngoài ("OFAC") thuộc Bộ Ngân Khố Hoa Kỳ điều hành, hay là đối tƣợng của bất cứ chính sách chung cấm sử dụng, xuất khẩu hay tái xuất khẩu Công Nghệ UPS chiếu theo các lệnh trừng phạt hay luật kiểm soát xuất khẩu của nƣớc Hoa Kỳ. Danh sách các nƣớc bị cấm vận hay trừng phạt theo lệnh của OFAC có thể thay đổi vào bất cứ lúc nào. Chỉ dành cho mục đích tham khảo thuận tiện của Quý vị, các đƣờng dẫn sau đây cung cấp thông tin liên quan tới các quốc gia đó: xxxx://xxx.xxxxxxxx.xxx/xxxxxxxx-xxxxxx/xxxxxxxxx/Xxxxxxxx/Xxxxx/Xxxxxxxx.xxxx, và xxxx://xxx.xxx.xxx.xxx/xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx/xxxxxxxxxxxx.xxx.
ROW có nghĩa là Returns on the Web hay Trả Lại Hàng Qua Mạng.
Thỏa Thuận ROW đƣợc định nghĩa ở Mục 2.1(c)(xvii), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
SCL (Service Center Locator hay Công Cụ Tìm Trung Tâm Dịch Vụ) đƣợc định nghĩa ở Mục 2.6(i) Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
C ơ Sở Dữ Liệu SCL đƣợc định nghĩa ở Mục 2.6(i), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Các Biện Pháp An Ninh là từ chung bao hàm mật khẩu và ID của chƣơng trình My UPS cũng nhƣ Mã Truy Cập Dành cho Ngƣời Phát Triển Phần Mềm của UPS Developer Kit API và Mã Truy Cập của UPS Developer Kit API dành cho riêng Quý Vị cho phép Quý Vị truy cập UPS Developer Kit API trên máy chủ của Hệ Thống UPS. Quyền truy cập này có giới hạn và hoàn toàn tùy thuộc vào sự cho phép của UPS.
Nhà Cung Cấp Dịch Vụ có nghĩa là một công ty thứ ba do khách hàng UPS mƣớn để giúp khách hàng UPS đó quản lý các hoạt động gởi hàng với các Bên Liên Quan Với UPS, bao gồm các Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Dữ Liệu Hóa Đơn.
Nhân Viên của Nhà Cung Cấp Dịch Vụ có nghĩa là một nhân viên của một Nhà Cung Cấp Dịch Vụ.-
Nhãn "Thông Minh" có nghĩa là các nhãn đƣợc máy tính tạo lập thông qua một Chƣơng Trình Ứng Dụng hay UPS Ready Solution đƣợc chứng nhận hoặc cung cấp bởi UPS. Các nhãn này chƣa bị sửa đổi (thí dụ nhƣ UPS WorldShip, UPS CampusShip hay UPS Shipping API) và phải phù hợp với các quy định trong phiên bản hiện hành của Sổ Hƣớng Dẫn Tạo Nhãn (UPS Guide to Labeling, thƣờng do UPS cung cấp).
Phần Mềm có nghĩa là các loại Công Nghệ UPS (i) thuộc dạng phần mềm và đƣợc UPS cung cấp cho Quý Vị chiếu theo Thỏa Thuận này (không bao gồm các mã phần mềm mẫu) và bất cứ Tài Liệu Kỹ Thuật liên quan, và (ii) bất cứ Cập Nhật nào liên quan do UPS cung cấp cho Quý Vị chiếu theo Thỏa Thuận này.
Các API Chuẩn có nghĩa là các Developer Kit APIs Bộ Công Cụ Phát Triển Phần Mềm của UPS có tên là UPS Tracking API và UPS Signature Tracking API, UPS RatingAPI, UPS Address Validation API, UPS Time in Transit API và UPS File Download cho Quantum View API, UPS TradeAbility API, UPS Air Freight Rating API và UPS Air Freight Pre- Authorization API.
Tài Khoản Hệ Thống có nghĩa là một tài khoản truy cập một chƣơng trình Công Nghệ UPS đƣợc chỉ định cho một ngƣời dùng Công Nghệ UPS.
Tài Liệu Kỹ Thuật chỉ chung bất cứ và tất cả các tài liệu và/hoặc mã phần mềm mẫu liên quan đến các chƣơng trình Công Nghệ UPS hay Thƣơng Hiệu UPS do UPS cung cấp hay dành sẵn cho Quý Vị chiếu theo thỏa thuận này.
Kiện Hàng Đƣợc Giao có nghĩa là một kiện hàng (i) do Quý Vị hay ngƣời thay mặt cho Quý Vị giao cho các Bên Liên Quan Với UPS để đƣợc chuyển gởi hoặc (ii) do một bên thứ ba giao cho các Bên Liên Quan Với UPS để đƣợc gởi đến Quý Vị. Kiện Hàng Đƣợc Giao có thể là Kiện Hàng Gởi Đi, Kiện Hàng Gởi Do Ngƣời Khác Trả Phí, hoặc Kiện Hàng Gởi Đến.
Thời Hạn đƣợc định nghĩa ở Mục 6.2, Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát.
Dịch Vụ Của Bên Thứ Ba đƣợc định nghĩa ở Mục 1.2(c), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Tài Khoản Trade Direct của UPS đƣợc định nghĩa ở Mục 2.2(a)(i), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Bí Mật Kinh Doanh có nghĩa là bất cứ thông tin nào của UPS hay do UPS có đƣợc từ bất cứ bên thứ ba nào (bao gồm tất cả các Bên Liên Quan Với UPS, không có ngoại lệ) mà nói chung công chúng không đƣợc biết đến hay không thể tiếp cận đƣợc, mà (1) có giá trị kinh tế, dù thực hay tiềm ẩn, chính vì những ngƣời có thể kiếm lời bằng cách tiết lộ hay sử dụng thông tin đó thì không đƣợc biết thông tin và cũng không thể dễ dàng tìm hiểu thông tin đó một cách hợp pháp, và (2) là đối tƣợng của các nỗ lực hợp lý (xét theo từng hoàn cảnh) để giữ bí mật cho thông tin đó.
P hƣơng Pháp Truyền Số Liệu có ý nghĩa đƣợc quy định trong Mục 2.5 trong các Quyền của Ngƣời dùng Cuối, là phƣơng pháp truyền số liệu có thể đƣợc UPS sửa đổi tùy từng thời điểm chiếu theo Thỏa Thuận này.
(Các) Cập Nhật có nghĩa là việc bảo dƣỡng, sửa chữa, sửa đổi, cập nhật, nâng cấp, hoặc điều chỉnh các Tài Liệu UPS.
UPS có nghĩa là UPS Market Driver, Inc.
Tài Khoản UPS có nghĩa là bất cứ tài khoản gởi hàng nào đƣợc chỉ định cho Quý Vị bởi một thành viên của các Bên Liên Quan Với UPS, bao gồm (không ngoại lệ nào) tất cả các loại tài khoản gọi là ―tài khoản tạm thời‖.
Quản trị viên UPS CampusShip đƣợc định nghĩa trong Mục 2.2(c)(i)(2) trong phần các Quyền của Ngƣời dung cuối.
Đ ối Thủ Cạnh Tranh Của UPS có nghĩa là bất cứ công ty vận chuyển hay tổ chức hậu cần cho việc vận chuyển nào, hoặc bất cứ Công Ty Liên Kết nào của những công ty này.
C ơ Sở Dữ Liệu UPS có nghĩa là các cơ sở dữ liệu chứa thông tin độc quyền liên quan đến các dịch vụ gởi hàng của các Bên Liên Quan Với UPS và đƣợc phân phối kèm theo hay để sử dụng với các chƣơng trình Phần Mềm.
UPSI đƣợc định nghĩa ở Mục 1.1(f), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
C ác Bên Đƣợc Bảo Đảm có nghĩa là các Bên Liên Quan Với UPS và những ngƣời kế thừa và đƣợc nhƣợng quyền của họ.
UPS Internet Tools là tên cũ của phiên bản HTML của UPS OnLine Tools (tức là phiên bản HTML của các công cụ Tracking, Rates & Service Selection và Quick Cost Calculator).
T hƣơng Hiệu UPS có nghĩa là biểu tƣợng sau:
Các Tài Liệu UPS chỉ chung các sản phẩm Công Nghệ UPS, Cơ Sở Dữ Liệu UPS, các Tài Liệu Kỹ Thuật, Thông Tin, Phần Mềm, Thƣơng Hiệu UPS, và Hệ Thống UPS.
UPS Mobile Technology là nói tới trang web di động của UPS tại địa chỉ x.xxx.xxx và mọi ứng dụng phần mềm do UPS cũng đƣợc phép tải về và chạy trên hệ điều hành của thiết bị di động cầm tay không dây (ví dụ: Apple OS, Google Android hoặc Blackberry OS).
UPS Developer Kit APIs là từ chỉ chung các API Cao Cấp và API Chuẩn.
Các Bên Liên Quan Với UPS có nghĩa là UPS và các Công Ty Liên Kết hiện thời của nó, cùng với các cổ đông, viên chức, giám đốc, nhân viên, đại diện, đối tác, nhà cung ứng bên thứ ba và các bên thứ ba cấp giấy phép.
UPS Ready Solution(s) có nghĩa là bất cứ sản phẩm phần mềm hay trang web nào có giao diện kết nối với Hệ Thống UPS để truy cập vào UPS Developer Kit API mà đƣợc xác nhận là một giải pháp UPS Ready Solution và đƣợc cấp giấy phép từ một công ty không phải là một Bên Liên Quan Với UPS.
UPS Ready Vendor có nghĩa là bất cứ Pháp Nhân nào đƣợc UPS ủy quyền phân phối một UPS Ready Solution.
Hệ Thống UPS có nghĩa là các hệ thống máy tính và mạng lƣới của UPD đƣợc truy cập khi dùng các chƣơng trình Công Nghệ UPS.
Công Nghệ UPS có nghĩa là các sản phẩm đƣợc liệt kê ở Phụ Lục B, Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
C ác Điều Khoản và Điều Kiện Về Vận Chuyển Hàng/Dịch Vụ UPS có nghĩa là (các) tài liệu trong một nƣớc miêu tả những dịch vụ của UPS trong lãnh vực chuyên chở hàng hóa kiện nhỏ và kiện lớn có sẵn trong nƣớc đó, cùng với các điều khoản, điều kiện và mức phí cho các dịch vụ đó. Quý vị có thể xem các Điều Khoản và Điều Kiện Về Chuyên Chở Hàng/Dịch Vụ UPS của nhiều nƣớc khác nhau bằng cách tìm đến trang web dành cho nƣớc đó ở xxx.xxx. Thí dụ, đối với Hoa Kỳ, Điều Khoản và Điều Kiện Về Chuyên Chở Hàng/Dịch Vụ UPS bao gồm: (1) tài liệu UPS Tariff/Terms and Conditions of Service for Package Shipments in the United States (Điều Khoản và Điều Kiện Dịch Vụ Gởi Kiện Hàng trong Hoa Kỳ), có thể xem tại đây; (2) tài liệu UPS Air Freight Terms And Conditions Of Contract For UPS Air Freight Services In The United States, Canada, And International (Điều Khoản và Điều Kiện Dịch Vụ Vận Chuyển Hàng Hóa Hàng Không của UPS đối với Các Dịch Vụ Vận Chuyển Hàng Hóa Hàng Không trong Hoa Kỳ, Canada, và Quốc Tế), có thể xem tại đ ây; và (3) tài liệu UPS Freight’s Rules and Charges (Quy Định và Phí Vận Chuyển Kiện Hàng Lớn của UPS), có thể xem tại đây.
Các Trang Web UPS dùng để chỉ xxx.xxx.xxx và bất cứ trang web nào khác trên Internet do các Bên Liên Quan Với UPS quản lý hay điều hành hoặc đƣợc truy cập thông qua một chƣơng trình Công Nghệ UPS.
Đ iều Kiện Sử Dụng có nghĩa là (1) các điều kiện cho việc sử dụng Thƣơng Hiệu UPS đƣợc miêu tả ở Mục 2.1(a)(iv), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối, và (2) bất cứ điều kiện nào khác
cho việc sử dụng Thƣơng Hiệu UPS hoặc bất cứ Tài Liệu UPS nào có thể đƣợc UPS thỉnh thoảng cung cấp cho Quý Vị.
UTA (UPS Technology Agreement hay Thỏa Thuận Về Công Nghệ Của UPS) đƣợc định nghĩa ở đoạn đầu của tài liệu Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối này.
VAN có nghĩa là mạng gia tăng giá trị đƣợc sử dụng trong truyền EDI.
Bên Bán Hàng có nghĩa là các bên thứ ba cung ứng vật liệu, bán hàng, và cung cấp dịch vụ cho Khách Hàng.
N gƣời Dùng Thuộc Bên Bán Hàng có nghĩa là bất cứ nhân viên nào của Bên Bán Hàng đƣợc Khách Hàng ủy quyền truy cập và sử dụng chƣơng trình UPS CampusShip để thực hiện các hoạt động có lợi ích cho Khách Hàng thông qua một Tài Khoản Hệ Thống do Khách Hàng thiết lập riêng cho Ngƣời Dùng Thuộc Bên Bán Hàng đó, với điều kiện Tài Khoản Hệ Thống đó phải đƣợc liên kết với một địa điểm Bán Hàng cụ thể và chỉ đƣợc dùng để gởi hàng đến các Địa Điểm Khách Hàng giới hạn đƣợc liệt kê sẵn.
Phần Mềm WorldShip đƣợc định nghĩa ở Mục 2.2(a), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
Quý Vị có nghĩa là, tùy theo từng ngữ cảnh, cá nhân quý vị và Xxxxx Xxxx.
Thông Tin Của Quý Vị đƣợc định nghĩa ở Mục 1.2(c), Các Quyền của Ngƣời Dùng Cuối.
PHỤ LỤC B
CÁC CHƢƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ UPS
Các API của UPS (bao gồm UPS Developer’s Kit)
UPS Tracking API (HTML, XML và Web Services) UPS Rating API (HTML, XML và Web Services)
UPS Address Validation API (XML) và UPS Street Level Address Validation API (XML và Web Services)
UPS Time in Transit API (XML và Web Services) UPS Shipping API (XML và Web Services)
UPS Signature Tracking API (XML và Web Services) UPS Freight Shipping API (Web Services)
UPS Freight Rating API (Web Services) UPS Freight Pickup API (Web Services) UPS Locator (XML)
UPS File Download for Quantum View (XML) UPS Pickup API (Web Services)
UPS Delivery Intercept API (Web Services) UPS Air Freight Shipping API (Web Services) UPS Air Freight Rating API (Web Services)
UPS Air Freight Pre-Authorization API (Web Services) UPS Returns on the Web API UPS TradeAbility API
UPS Electronic Manifest Service UPS Web Discount API
Nhóm UPS Shipping Systems
UPS WorldShip UPS CrossWare UPS CampusShip
UPS CampusShip Scheduled Import Tool UPS UPSlink
UPS Host Manifest Service
Nhóm UPS Visibility Services Quantum View Data Service Quantum View Manage Service Quantum View Notify Service
Quantum View Manage for Importers Service UPS File Download for Quantum View
UPS Claims on the Web Service UPS Wireless Access
Nhóm UPS Billing -
UPS Billing Data and PDF Invoice UPS Billing Center
UPS Billing Data File Analysis and Reporting Software
Nhóm UPS Date Exchange Services File Download (FTP) Physical Delivery
Electronic Data Interchange
Nhóm XXX.xxx
XXX.xxx Shipping (UPS Internet Shipping) XXX.xxx Internet Freight Shipping
XXX.xxx Tracking (bao gồm Signature Tracking) XXX.xxx Time and Cost
XXX.xxx Void a Shipment XXX.xxx Order Supplies
XXX.xxx Forms for Export XXX.xxx Find Locations
UPS Service Center Locator Maintenance Service UPS TradeAbility
UPS Retail Package Drop Off UPS Mobile Technology
UPS Paperless Invoice Setup Process
UPS Widget
My LTL Services
UPS Freight Bill of Lading UPS Freight Tracking
UPS Freight Rating UPS Freight Notify UPS Freight Billing UPS Freight Images UPS Freight Reporting UPS Freight Customize
Canada | Bun Ga Ri | Brunei | Brazil | Bosnia | Bolivia | Bermuda | Bỉ | Belarus | Barbados | Bangledesh | Bahrain | Bahamas | Azerbaijan | Áo | Úc | Aruba | Armenia | Argentina | Antigua | Algeria | Albania | Khu Vực |
UPS Developer Kit APIs (xem chi tiết trong biểu đồ bên dƣới) | ||||||||||||||||||||||
X | X | X | ROW | |||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | TradeAbility API | |||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | UPS Electronic Manifest | |||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | UPS WorldShip và UPS CrossWare |
X | X | X | X | X | CampusShip (including Import Tool and Plug-Ins) | |||||||||||||||||
X | X | X | Quantum View Data | |||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | Quantum View Manage | |||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | Quantum View Notify | |||||||||||||||
X | X | X | X | X | Quantum View Manage for Importers | |||||||||||||||||
X | X | UPS File Download for Quantum View | ||||||||||||||||||||
X | UPS Claims on the Web | |||||||||||||||||||||
X | UPS Billing Center | |||||||||||||||||||||
Host Manifest Service | ||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | UPS Billing Data và File Analysis and Reporting Software | ||||||||||||||||
X | X | X | X | UPS PDF Invoice | ||||||||||||||||||
Data Exchange Services (set forth in each EDI Order Form) - | ||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Shipping (UPS Internet Shipping) including Plug-Ins | |||||||||||||||
X | X | X | X | XXX.xxx Internet Freight Shipping | ||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Tracking (Signature Tracking) | ||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Time and Cost | |||||||||||
X | XXX.xxx Void a Shipment | |||||||||||||||||||||
X | X | X | XXX.xxx Order Supplies | |||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Forms for Export | |||||||||||||||
XXX.xxx Find Locations | ||||||||||||||||||||||
UPS Service Center Locator Maintenance Service | ||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | UPS TradeAbility | |||||||||||||||||
UPS Retail Package Drop Off | ||||||||||||||||||||||
X | UPS Widget | |||||||||||||||||||||
UPS Mobile Technology1 | ||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | UPS Paperless Invoice Setup Process |
PHỤ LỤC C
CÁC KHU VỰC ĐƢỢC PHÉP
1 UPS Mobile Technology có thể đƣợc sử dụng để truy cập vào bất kỳ chức năng nào của XXX.xxx hiện có trong UPS Mobile Technology từ các khu vực đƣợc chỉ định trong Phụ lục C dànhs cho chức năng XXX.xxx đó.
57
Guatemala | Guinea | Guam | Hy Lạp | Gibraltar | Đức | Georgia | Pháp | Phần Lan | Ðảo Fiji | Estonia | El Salvador | Ai Cập | Ecuador | Cộng Hòa Dominicana | Đan Mạch | Cộng Hòa Tiệp | Cyprus | Croatia | Costa Rica | Colombia | Trung Quốc | Chile | Đảo Cayman | Kampuchia | Khu Vực |
UPS Developer Kit APIs (xem chi tiết trong biểu đồ bên dƣới) | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | ROW | |||||||||||||||||
X | X | X | X | X | TradeAbility API | ||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | UPS Electronic Manifest | |||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | UPS WorldShip và UPS CrossWare |
X | X | X | X | X | X | X | CampusShip (including Import Tool and Plug-Ins) | ||||||||||||||||||
X | X | X | X | Quantum View Data | |||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | Quantum View Manage | |||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | Quantum View Notify | |||||||||||||
X | X | X | X | Quantum View Manage for Importers | |||||||||||||||||||||
X | X | UPS File Download for Quantum View | |||||||||||||||||||||||
UPS Claims on the Web | |||||||||||||||||||||||||
UPS Billing Center | |||||||||||||||||||||||||
Host Manifest Service | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | UPS Billing Data và File Analysis and Reporting Software | |||||||||||||||||||
X | X | X | X | UPS PDF Invoice | |||||||||||||||||||||
Data Exchange Services (set forth in each EDI Order Form) - | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Shipping (UPS Internet Shipping) including Plug-Ins | |||||||||||||
X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Internet Freight Shipping | |||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Tracking (Signature Tracking) | |||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Time and Cost | ||||||
XXX.xxx Void a Shipment | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | XXX.xxx Order Supplies | |||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Forms for Export | |||||||||||||
XXX.xxx Find Locations | |||||||||||||||||||||||||
UPS Service Center Locator Maintenance Service | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | UPS TradeAbility | ||||||||||||||||||||
UPS Retail Package Drop Off | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | UPS Widget | |||||||||||||||||||
UPS Mobile Technology1 | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | UPS Paperless Invoice Setup Process |
58
Malawi | Mã Đảo | Macedonia | Macau | Luxembourg | Lithuania | Libya | Lebanon | Latvia | Lào | Kuwait | Kenya | Kazakhstan | Nhật Bản | Jamaica | Ý | Do Thái | Ái Nhĩ Lan | Iraq | Nam Dƣơng | Ấn Độ | Băng Đảo | Hung Gia Lợi | Hồng Kông | Honduras | Haiti | Khu Vực |
UPS Developer Kit APIs (xem chi tiết trong biểu đồ bên dƣới) | ||||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | ROW | |||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | TradeAbility API | |||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | UPS Electronic Manifest | ||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | UPS WorldShip và UPS CrossWare |
X | X | X | X | X | X | X | X | X | CampusShip (including Import Tool and Plug-Ins) | |||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | Quantum View Data | ||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | Quantum View Manage | ||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | Quantum View Notify | |||||||||||||||||
X | X | X | X | Quantum View Manage for Importers | ||||||||||||||||||||||
X | X | UPS File Download for Quantum View | ||||||||||||||||||||||||
UPS Claims on the Web | ||||||||||||||||||||||||||
UPS Billing Center | ||||||||||||||||||||||||||
Host Manifest Service | ||||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | UPS Billing Data và File Analysis and Reporting Software | |||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | UPS PDF Invoice | ||||||||||||||||||||
Data Exchange Services (set forth in each EDI Order Form) - | ||||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Shipping (UPS Internet Shipping) including Plug-Ins | ||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Internet Freight Shipping | ||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Tracking (Signature Tracking) | ||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Time and Cost | ||||||||
XXX.xxx Void a Shipment | ||||||||||||||||||||||||||
X | X | XXX.xxx Order Supplies | ||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Forms for Export | ||||||||||||||||
XXX.xxx Find Locations | ||||||||||||||||||||||||||
UPS Service Center Locator Maintenance Service | ||||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | UPS TradeAbility | |||||||||||||||||||||
UPS Retail Package Drop Off | ||||||||||||||||||||||||||
X | X | X | UPS Widget | |||||||||||||||||||||||
UPS Mobile Technology1 | ||||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | UPS Paperless Invoice Setup Process |
59
Reunion | Qatar | Puerto Rico | Bồ Đào Nha | Ba Lan | Phi Luật Tân | Peru | Paraguay | Panama | Pakistan | Oman | Na Uy | Nigeria | Nicaragua | Tân Tây Lan | Ðảo Antilles thuộc Hòa Lan | Hòa Lan | Nepal | Morocco | Mễ Tây Cơ | Mauritius | Mauritania | Malta | Mali | Mã Lai | Khu Vực |
UPS Developer Kit APIs (xem chi tiết trong biểu đồ bên dƣới) | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | ROW | |||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | TradeAbility API | ||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | UPS Electronic Manifest | ||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | UPS WorldShip và UPS CrossWare |
X | X | X | X | X | X | X | X | X | CampusShip (including Import Tool and Plug-Ins) | ||||||||||||||||
X | X | X | Quantum View Data | ||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | Quantum View Manage | |||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | Quantum View Notify | |||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | Quantum View Manage for Importers | |||||||||||||||||
X | UPS File Download for Quantum View | ||||||||||||||||||||||||
UPS Claims on the Web | |||||||||||||||||||||||||
UPS Billing Center | |||||||||||||||||||||||||
Host Manifest Service | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | UPS Billing Data và File Analysis and Reporting Software | |||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | UPS PDF Invoice | |||||||||||||||||
Data Exchange Services (set forth in each EDI Order Form) - | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Shipping (UPS Internet Shipping) including Plug-Ins | |||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Internet Freight Shipping | ||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Tracking (Signature Tracking) | ||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Time and Cost | ||||||||
XXX.xxx Void a Shipment | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | XXX.xxx Order Supplies | |||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Forms for Export | |||||||||||||||
XXX.xxx Find Locations | |||||||||||||||||||||||||
UPS Service Center Locator Maintenance Service | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | UPS TradeAbility | ||||||||||||||||||
UPS Retail Package Drop Off | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | UPS Widget | ||||||||||||||||||||||
UPS Mobile Technology1 | |||||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | UPS Paperless Invoice Setup Process |
60
Ukraine | Uganda | Thổ Nhĩ Kỳ | Trinidad & Tobago | Thái Lan | Đài Loan | Thụy Sĩ | Thụy Điển | St. Lucia | St. Kitts & Nevis | Tích Lan | Tây Ban Nha | Nam Triều Tiên | Nam Phi | Slovenia | Slovakia | Singapore | Serbia & Montenegro | Senegal | Saudi Arabia | Nga | Romania | Khu Vực |
UPS Developer Kit APIs (xem chi tiết trong biểu đồ bên dƣới) | ||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | ROW | |||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | TradeAbility API | |||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | UPS Electronic Manifest | ||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | UPS WorldShip và UPS CrossWare |
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | CampusShip (including Import Tool and Plug-Ins) | ||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | Quantum View Data | ||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | Quantum View Manage | |||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | Quantum View Notify | |||||||||||
X | X | X | X | X | Quantum View Manage for Importers | |||||||||||||||||
X | X | UPS File Download for Quantum View | ||||||||||||||||||||
UPS Claims on the Web | ||||||||||||||||||||||
UPS Billing Center | ||||||||||||||||||||||
Host Manifest Service | ||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | UPS Billing Data và File Analysis and Reporting Software | |||||||||||||||
X | X | X | X | X | UPS PDF Invoice | |||||||||||||||||
Data Exchange Services (set forth in each EDI Order Form) - | ||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Shipping (UPS Internet Shipping) including Plug-Ins | ||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Internet Freight Shipping | |||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Tracking (Signature Tracking) | |||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Time and Cost | ||||
XXX.xxx Void a Shipment | ||||||||||||||||||||||
X | X | X | XXX.xxx Order Supplies | |||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Forms for Export | |||||||||||
XXX.xxx Find Locations | ||||||||||||||||||||||
UPS Service Center Locator Maintenance Service | ||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | UPS TradeAbility | |||||||||||||||
UPS Retail Package Drop Off | ||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | UPS Widget | |||||||||||||||||
UPS Mobile Technology1 | ||||||||||||||||||||||
X | X | X | X | X | X | X | UPS Paperless Invoice Setup Process |
61
Zimbabwe | Zambia | Việt Nam | Venezuela | Uzbekistan | Uruguay | Đảo Virgin Islands thuộc Hoa Kỳ | Hoa Kỳ | Anh Quốc | United Arab Emirates | Khu Vực |
UPS Developer Kit APIs (xem chi tiết trong biểu đồ bên dƣới) | ||||||||||
X | X | ROW | ||||||||
X | X | TradeAbility API | ||||||||
X | X | X | UPS Electronic Manifest | |||||||
X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | UPS WorldShip và UPS CrossWare |
X | X | X | CampusShip (including Import Tool and Plug-Ins) | |||||||
X | X | Quantum View Data | ||||||||
X | X | Quantum View Manage | ||||||||
X | X | X | X | X | Quantum View Notify | |||||
X | X | Quantum View Manage for Importers | ||||||||
X | X | UPS File Download for Quantum View | ||||||||
X | UPS Claims on the Web | |||||||||
X | UPS Billing Center | |||||||||
X | Host Manifest Service | |||||||||
X | X | X | UPS Billing Data và File Analysis and Reporting Software | |||||||
X | X | X | X | UPS PDF Invoice | ||||||
Data Exchange Services (set forth in each EDI Order Form) - | ||||||||||
X | X | X | XXX.xxx Shipping (UPS Internet Shipping) including Plug-Ins | |||||||
X | X | XXX.xxx Internet Freight Shipping | ||||||||
X | X | X | XXX.xxx Tracking (Signature Tracking) | |||||||
X | X | X | X | X | X | X | XXX.xxx Time and Cost | |||
X | XXX.xxx Void a Shipment | |||||||||
X | X | XXX.xxx Order Supplies | ||||||||
X | X | X | XXX.xxx Forms for Export | |||||||
X | XXX.xxx Find Locations | |||||||||
X | UPS Service Center Locator Maintenance Service | |||||||||
X | X | UPS TradeAbility | ||||||||
X | UPS Retail Package Drop Off | |||||||||
X | X | UPS Widget | ||||||||
UPS Mobile Technology1 | ||||||||||
X | X | UPS Paperless Invoice Setup Process |
62
UPS Developer Kit APIs | |||||||||||||||||
Quốc gia | UPS Shipping API | UPS Tracking API | UPS Signature Tracking API | UPS Rating API | UPS Address Validation API | UPS Street Address Validation API | UPS Time in Transit API | UPS Pickup API | UPS Delivery Intercept | UPS File Download for Quantum View | UPS Locator API | UPS Freight Shipping API | UPS Freight Rating API | UPS Freight Pickup API | UPS Air Freight Shipping API | UPS Air Freight Rating API | UPS Web Discount API |
Argentina | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
Úc | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
Áo | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Bỉ | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
Brazil | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Gia Nã Đại | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||
Chile | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
Trung Quốc | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Costa Rica | X | X | X | X | X | ||||||||||||
Cộng Hòa Tiệp | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Đan Mạch | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Cộng Hòa Dominicana | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
Phần Lan | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Pháp | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
Đức | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
Hy Lạp | X | X | X | X | X | ||||||||||||
Guatemala | X | X | X | X | X | ||||||||||||
Hồng Kông | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Hung Gia Lợi | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Ấn Độ | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
UPS Developer Kit APIs | |||||||||||||||||
Quốc gia | UPS Shipping API | UPS Tracking API | UPS Signature Tracking API | UPS Rating API | UPS Address Validation API | UPS Street Address Validation API | UPS Time in Transit API | UPS Pickup API | UPS Delivery Intercept | UPS File Download for Quantum View | UPS Locator API | UPS Freight Shipping API | UPS Freight Rating API | UPS Freight Pickup API | UPS Air Freight Shipping API | UPS Air Freight Rating API | UPS Web Discount API |
Nam Dƣơng | X | X | X | X | X | X | X | ||||||||||
Ái Nhĩ Lan | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
Do Thái | X | X | X | X | X | ||||||||||||
Ý | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
Nhật Bản | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Macau | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
Mã Lai | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
Mễ Tây Cơ | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||
Hà Lan | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
Tân Tây Lan | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
Na Uy | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Panama | X | X | X | X | X | ||||||||||||
Philippines | X | X | X | X | X | X | X | ||||||||||
Ba Lan | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Bồ Đào Nha | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Puerto Rico | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||
Romania | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Nga | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Singapore | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
Nam Phi | |||||||||||||||||
Nam Triều Tiên | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Tây Ban Nha | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
UPS Developer Kit APIs | |||||||||||||||||
Quốc gia | UPS Shipping API | UPS Tracking API | UPS Signature Tracking API | UPS Rating API | UPS Address Validation API | UPS Street Address Validation API | UPS Time in Transit API | UPS Pickup API | UPS Delivery Intercept | UPS File Download for Quantum View | UPS Locator API | UPS Freight Shipping API | UPS Freight Rating API | UPS Freight Pickup API | UPS Air Freight Shipping API | UPS Air Freight Rating API | UPS Web Discount API |
Thụy Điển | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
Thụy Sĩ | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
Đài Loan | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Thái Lan | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
Anh Quốc | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
Hoa Kỳ | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
Đảo Virgin Islands thuộc Hoa Kỳ | |||||||||||||||||
Việt Nam | X | X | X | X | X | X |