THỎA THUẬN. A. Người tham gia đồng ý — i. Đăng ký đất đủ điều kiện để tham dự vào chương trình trong khoảng thời gian đưa ra trên Mẫu NRCS-CPA-1202, kể từ ngày NRCS bắt đầu thực hiện hợp đồng này; ii. Tuân theo các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này; iii. Thiết lập, duy trì và thay thế, các thực hành hoặc các hoạt động bảo tồn liệt kê trong hợp đồng, và như đã đồng ý trong Mẫu NRCS-CPA-1155, và nếu có, cả Mẫu NRCS- CPA-1156; iv. Hoàn tất một thực hành hoặc hoạt động bảo tồn trong vòng 12 tháng đầu tiên của hợp đồng. NRCS có thể gia hạn thời gian hoàn tất một điều khoản nếu NRCS thấy rằng người tham gia không thể hoàn tất hoạt động hoặc thực hành bảo tồn vì những lý do không dự đoán trước được. v. Thực hiện các điều khoản thực hành và hoạt động bảo tồn theo đòi hỏi, thiết kế, kế hoạch xây cất hoặc các tài liệu khác để đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật hiện dụng của NRCS và nếu không có những thông tin này thì liên lạc với văn phòng địa phương của quý vị trước khi thực hiện các hoạt động và thực hành bảo tồn. vi. Xin thẩm quyền, giấy phép, quyền sử dụng đất, hoặc các phê duyệt khác cần thiết cho việc thực hiện, thuyên chuyển và duy trì các hoạt động hoặc thực hành bảo tồn theo luật pháp và quy định hiện hành; vii. Ngừng thực hiện và báo ngay cho NRCS nếu trong lúc thực hiện bất cứ hoạt động hoặc thực hành bảo tồn nào mà thấy có loài sinh vật có nguy cơ tiệt chủng, di tích khảo cổ, văn hóa hoặc lịch sử mà trước đây chưa từng biết đến, bất ngờ gặp phải hoặc chưa được xác định hoặc các điều kiện quy định với mục đích giảm bớt nguy cơ bị thay đổi; viii. Không làm bất cứ hoạt động nào trên mảnh đất dưới sự kiểm soát của người tham gia, có xu hướng làm hỏng các mục đích của hợp đồng mà NRCS đã định rõ; ix. Không bắt đầu làm bất cứ gì cho việc hoạt động và thực hiện việc bảo tổn khi sự việc có hỗ trợ tài chính và trước khi hợp đồng này được NRCS thực hiện, trừ khi được NRCS miễn phép; x. Điền và nộp Mẫu CCC-902, “Kế Hoạch Điều Hành Trang Trại (Farm Operating Plan)” và khi cần thiết, điền cả Mẫu CCC-901, “Thông Tin Thành Viên (Member’s Information)”, theo đòi hỏi của USDA và theo quy định của 7 CFR Phần 1400, “Giới Hạn Trả Tiền và Điều Kiện Trả Tiền (Payment Limitation and Payment Eligibility)” những người tham gia cũng đồng ý cập nhật thông tin với Cơ Quan Dịch Vụ Nông Nghiệp như quy định trong 7 CFR, Phần 1400. xi. Nộp tất cả các mẫu đơn NRCS yêu cầu để xác định giới hạn trả tiền. xii. Nộp Mẫu CCC-941, "Giấy Chứng Nhận và Đồng Ý Cho Phép Tiết Lộ Thông Tin Mức Thuế Trung Bình (Average AGI Certification and Consent to Disclosure of Tax Information)”, theo yêu cầu của USDA để họ xác định sự Điều Chỉnh Tổng Thu Nhập (Adjusted Gross Income), hay AGI). xiii. Khi NRCS yêu cầu, cung cấp cho họ mẫu NRCS-CPA-1257 "Chủ đất Đồng tình Với các Hoạt Động Xây Cất và Trồng Trọt (Landowner Concurrence for Structural or Vegetative Activities)" đã hoàn thành xong, hoặc các văn bản khác của chủ đất xác định những người tham gia có thẩm quyền thực hiện các hoạt động xây cất và trồng trọt xiv. Nộp Mẫu NRCS-CPA-1245, “Đơn Xin Phê Duyệt Thực Hành và Trả Tiền,” sau khi hoàn tất một hoạt động hoặc thực hành bảo tồn theo hợp đồng, để được trả tiền. xv. Lưu giữ tất cả các hồ sơ, bao gồm biên lai và các tài liệu khác liên quan đến hợp đồng này trong thời hạn ba (3) năm để làm bằng chứng cho việc hoàn thành và các khoản tiền đã thanh toán, và cung cấp cho NRCS, Văn phòng Tổng Thanh Tra hoặc Tổng Kế Toán đã được bất kỳ đại diện nào ủy quyền, quyền truy cập; và có quyền kiểm tra tất cả các hồ sơ, sổ sách, giấy tờ, hoặc tài liệu liên quan đến hợp đồng này; và xvi. Cho phép người đại diện của NRCS, hoặc bất cứ ai đại diện cơ quan này theo dõi sự tiến triển hợp đồng này đã thực hiện. NRCS sẽ gửi thông báo cho người tham gia trong một khoảng thời gian hợp lý trước khi đến khu đất theo hợp đồng. xvii. Không tham gia các dịch vụ của người cung cấp dịch vụ kỹ thuật được chứng nhận (technical service provider, hay TSP) trước khi hợp đồng này được NRCS thực hiện. Nếu muốn xin tiền quỹ cho các dịch vụ TSP, người tham gia phải gửi yêu cầu đến NRCS. NRCS sẽ quyết định xem có sẵn quỹ cho các dịch vụ TSP hay không và sẽ phối hợp với người tham gia để sửa đổi hợp đồng cho phù hợp. Trong mọi trường hợp, NRCS sẽ không bồi hoàn cho người tham gia nếu các dịch vụ của TSP đã làm trước khi việc hoàn trả tiền đó được phê duyệt. Người tham gia phải gửi hóa đơn TSP chứng nhận công việc đã được thực hiện, và các tài liệu nào cần thiết để NCRS xác định các dịch vụ kỹ thuật đã hoàn tất theo các đòi hỏi của NRCS. Người tham gia có trách nhiệm bảo đảm các dịch vụ TSP đáp ứng các đòi hỏi của chương trình. NRCS có thể yêu cầu hoàn trả bất kỳ khoản tiền nào đã trả cho dịch vụ mà TSP đã thực hiện cho người tham gia nếu NRCS chấm dứt hợp đồng này, theo quy định tại đoạn văn 6 và 7 của Phụ Lục này. xviii. Làm việc với nhân viên và đại diện của NRCS theo một cách tôn trọng và phải bảo đảm an toàn cho nhân viên và đại diện của NRCS khi ở địa điểm hoạt động. B. Tùy vào việc có sẵn quỹ hay không, NRCS đồng ý sẽ: i. Phê duyệt tiền trả cho người tham gia để hoàn tất hoạt động hoặc thực hành bảo tồn đủ điều kiện theo lịch biểu trong Mẫu NRCS-CPA-1155 hoặc NRCS-CPA-1156, nếu có, như được mô tả ở đây. Hợp đồng này là một thỏa thuận hỗ trợ tài chánh, không phải là một hợp đồng mua dịch vụ. Do đó, hợp đồng này không phải tuân theo 5 CFR Phần 1315, “Thanh toán nhanh (Prompt Payment5 CFR)", và chịu sự điều chỉnh của các điều khoản đưa ra ở đây. ii. Phê duyệt các khoản thanh toán dựa trên mức độ đã thực sự thực hiện các thực hành hay hoạt động bảo tồn. NRCS sẽ thanh toán tiền dựa trêntỷ lệ và phạm vi trả tiền đã thỏa thuận trong các Mẫu NRCS-CPA-1155 hoặc NRCS-CPA-1156. NRCS sẽ chỉ phê duyệt tiền trả cho các hoạt động hay thực hành bảo tồn mà người tham gia hoàn thành trong thời gian thực hiện hợp đồng và đáp ứng hoặc vượt trên các yêu cầu được mô tả trong tiêu chuẩn và đặc điểm kỹ thuật, thiết kế, phiếu công việc hoặc tờ hướng dẫn của NRCS; iii. Phê duyệt các khoản thanh toán được gửi trên Mẫu NRCS-CPA-1245 dựa trên cổ phần mà mọi bên đã đồng ý theo quy định trên Mẫu NRCS-CPA-1202.
Appears in 3 contracts
Samples: Conservation Program Contract, Conservation Program Contract, Conservation Program Contract
THỎA THUẬN. A. Người tham gia đồng ý —
i. Đăng ký đất đủ điều kiện để tham dự vào chương trình trong khoảng thời gian đưa ra trên Mẫu NRCS-CPA-1202, kể từ ngày NRCS bắt đầu thực hiện hợp đồng này;
ii. Tuân theo các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này;
iii. Thiết lập, duy trì và thay thế, các thực hành hoặc các hoạt động bảo tồn liệt kê trong hợp đồng, và như đã đồng ý trong Mẫu NRCS-CPA-1155, và nếu có, cả Mẫu NRCS- CPA-1156;
iv. Hoàn tất một thực hành hoặc hoạt động bảo tồn trong vòng 12 tháng đầu tiên của hợp đồng. NRCS có thể gia hạn thời gian hoàn tất một điều khoản nếu NRCS thấy rằng người tham gia không thể hoàn tất hoạt động hoặc thực hành bảo tồn vì những lý do không dự đoán trước được.;
v. Thực hiện các điều khoản thực hành và hoạt động bảo tồn theo đòi hỏi, thiết kế, kế hoạch xây cất hoặc các tài liệu khác để đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật hiện dụng của NRCS và nếu không có những thông tin này thì liên lạc với văn phòng địa phương của quý vị trước khi thực hiện các hoạt động và thực hành bảo tồn.;
vi. Xin thẩm quyền, giấy phép, quyền sử dụng đất, hoặc các phê duyệt khác cần thiết cho việc thực hiện, thuyên chuyển và duy trì các hoạt động hoặc thực hành bảo tồn theo luật pháp và quy định hiện hành;
vii. Ngừng thực hiện và báo ngay cho NRCS nếu trong lúc thực hiện bất cứ hoạt động hoặc thực hành bảo tồn nào mà thấy có loài sinh vật có nguy cơ tiệt chủng, di tích khảo cổ, văn hóa hoặc lịch sử mà trước đây chưa từng biết đến, bất ngờ gặp phải hoặc chưa được xác định hoặc các điều kiện quy định với mục đích giảm bớt nguy cơ bị thay đổi;
viii. Không làm bất cứ hoạt động nào trên mảnh đất dưới sự kiểm soát của người tham gia, có xu hướng làm hỏng các mục đích của hợp đồng mà NRCS đã định rõ;
ix. Không bắt đầu làm bất cứ gì cho việc hoạt động và thực hiện việc bảo tổn khi sự việc có hỗ trợ tài chính và trước khi hợp đồng này được NRCS thực hiện, trừ khi được NRCS miễn phép;
x. Điền và nộp Mẫu CCC-902, “Kế Hoạch Điều Hành Trang Trại (Farm Operating Plan)” và khi cần thiết, điền cả Mẫu CCC-901, “Thông Tin Thành Viên (Member’s Information)”, theo đòi hỏi của USDA và theo quy định của 7 CFR Phần 1400, “Giới Hạn Trả Tiền và Điều Kiện Trả Tiền (Payment Limitation and Payment Eligibility)” những người tham gia cũng đồng ý cập nhật thông tin với Cơ Quan Dịch Vụ Nông Nghiệp như quy định trong 7 CFR, Phần 1400.
xi. Nộp tất cả các mẫu đơn NRCS yêu cầu để xác định giới hạn trả tiền.;
xii. Nộp Mẫu CCC-941, "Giấy Chứng Nhận và Đồng Ý Cho Phép Tiết Lộ Thông Tin Mức Thuế Trung Bình (Average AGI Certification and Consent to Disclosure of Tax Information)”, theo yêu cầu của USDA để họ xác định sự Điều Chỉnh Tổng Thu Nhập (Adjusted Gross Income), hay AGI).;
xiii. Khi NRCS yêu cầu, cung cấp cho họ mẫu NRCS-CPA-1257 "Chủ đất Đồng tình Với các Hoạt Động Xây Cất và Trồng Trọt (Landowner Concurrence for Structural or Vegetative Activities)" đã hoàn thành xong, hoặc các văn bản khác của chủ đất xác định những người tham gia có thẩm quyền thực hiện các hoạt động xây cất và trồng trọt;
xiv. Nộp Mẫu NRCS-CPA-1245, “Đơn Xin Phê Duyệt Thực Hành và Trả Tiền,” sau khi hoàn tất một hoạt động hoặc thực hành bảo tồn theo hợp đồng, để được trả tiền.;
xv. Lưu giữ tất cả các hồ sơ, bao gồm biên lai và các tài liệu khác liên quan đến hợp đồng này trong thời hạn ba (3) năm để làm bằng chứng cho việc hoàn thành và các khoản tiền đã thanh toán, và cung cấp cho NRCS, Văn phòng Tổng Thanh Tra hoặc Tổng Kế Toán đã được bất kỳ đại diện nào ủy quyền, quyền truy cập; và có quyền kiểm tra tất cả các hồ sơ, sổ sách, giấy tờ, hoặc tài liệu liên quan đến hợp đồng này; và;
xvi. Cho phép người đại diện của NRCS, hoặc bất cứ ai đại diện cơ quan này theo dõi sự tiến triển hợp đồng này đã thực hiện. NRCS sẽ gửi thông báo cho người tham gia trong một khoảng thời gian hợp lý trước khi đến khu đất theo hợp đồng.; và
xvii. Không tham gia các dịch vụ của người cung cấp dịch vụ kỹ thuật được chứng nhận (technical service provider, hay TSP) trước khi hợp đồng này được NRCS thực hiện. Nếu muốn xin tiền quỹ cho các dịch vụ TSP, người tham gia phải gửi yêu cầu đến NRCS. NRCS sẽ quyết định xem có sẵn sẵ n quỹ cho các dịch vụ TSP hay không và sẽ phối hợp với người tham gia để sửa đổi hợp đồng cho phù hợp. Trong mọi trường hợp, NRCS sẽ không bồi hoàn cho người tham gia nếu các dịch vụ của TSP đã làm trước khi việc hoàn trả tiền đó được phê duyệt. Người tham gia phải gửi hóa đơn TSP chứng nhận công việc đã được thực hiện, và các tài liệu nào cần thiết để NCRS xác định các dịch vụ kỹ thuật đã hoàn tất theo các đòi hỏi của NRCS. Người tham gia có trách nhiệm bảo đảm các dịch vụ TSP đáp ứng các đòi hỏi của chương trình. NRCS có thể yêu cầu hoàn trả bất kỳ khoản tiền nào đã trả cho dịch vụ mà TSP đã thực hiện cho người tham gia nếu NRCS chấm dứt hợp đồng này, theo quy định tại đoạn văn 6 và 7 của Phụ Lục này.; và
xviii. Làm việc với nhân viên và đại diện của NRCS theo một cách tôn trọng và phải bảo đảm an toàn cho nhân viên và đại diện của NRCS khi ở địa điểm hoạt độngđộ ng.
B. Tùy vào việc có sẵn quỹ hay không, NRCS đồng ý sẽ:
i. Phê duyệt tiền trả cho người tham gia để hoàn tất hoạt động hoặc thực hành bảo tồn đủ điều kiện theo lịch biểu trong Mẫu NRCS-CPA-1155 hoặc NRCS-CPA-1156, nếu có, như được mô tả ở đây. Hợp đồng này là một thỏa thuận hỗ trợ tài chánh, không phải là một hợp đồng mua dịch vụ. Do đó, hợp đồng này không phải tuân theo 5 CFR Phần 1315, “Thanh toán nhanh (Prompt Payment5 CFR)", và chịu sự điều chỉnh của các điều khoản đưa ra ở đây.;
ii. Phê duyệt các khoản thanh toán dựa trên mức độ đã thực sự thực hiện các thực hành hay hoạt động bảo tồn. NRCS sẽ thanh toán tiền dựa trêntỷ lệ và phạm vi trả tiền đã thỏa thuận trong các Mẫu NRCS-CPA-1155 hoặc NRCS-CPA-1156. NRCS sẽ chỉ phê duyệt tiền trả cho các hoạt động hay thực hành bảo tồn mà người tham gia hoàn thành trong thời gian thực hiện hợp đồng và đáp ứng hoặc vượt trên các yêu cầu được mô tả trong tiêu chuẩn và đặc điểm kỹ thuật, thiết kế, phiếu công việc hoặc tờ hướng dẫn của NRCS;; và
iii. Phê duyệt các khoản thanh toán được gửi trên Mẫu NRCS-CPA-1245 dựa trên cổ phần mà mọi bên đã đồng ý theo quy định trên Mẫu NRCS-CPA-1202.
Appears in 1 contract
Samples: Conservation Program Contract
THỎA THUẬN. A. Người tham gia đồng ý —
i. Đăng ký đất đủ điều kiện để tham dự vào chương trình trong khoảng thời gian đưa ra trên Mẫu NRCS-CPA-1202, kể từ ngày NRCS bắt đầu thực hiện hợp đồng này;
ii. Tuân theo các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này;
iii. Thiết lập, duy trì và thay thế, các thực hành hoặc các hoạt động bảo tồn liệt kê trong hợp đồng, và như đã đồng ý trong Mẫu NRCS-CPA-1155, và nếu có, cả Mẫu NRCS- CPA-1156;
iv. Hoàn tất một thực hành hoặc hoạt động bảo tồn trong vòng 12 tháng đầu tiên của hợp đồng. NRCS có thể gia hạn thời gian hoàn tất một điều khoản nếu NRCS thấy rằng người tham gia không thể hoàn tất hoạt động hoặc thực hành bảo tồn vì những lý do không dự đoán trước được.;
v. Thực hiện các điều khoản thực hành và hoạt động bảo tồn theo đòi hỏi, thiết kế, kế hoạch xây cất hoặc các tài liệu khác để đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật hiện dụng của NRCS và nếu không có những thông tin này thì liên lạc với văn phòng địa phương của quý vị trước khi thực hiện các hoạt động và thực hành bảo tồn.;
vi. Xin thẩm quyền, giấy phép, quyền sử dụng đất, hoặc các phê duyệt khác cần thiết cho việc thực hiện, thuyên chuyển và duy trì các hoạt động hoặc thực hành bảo tồn theo luật pháp và quy định hiện hành;
vii. Ngừng thực hiện và báo ngay cho NRCS nếu trong lúc thực hiện bất cứ hoạt động hoặc thực hành bảo tồn nào mà thấy có loài sinh vật có nguy cơ tiệt chủng, di tích khảo cổ, văn hóa hoặc lịch sử mà trước đây chưa từng biết đến, bất ngờ gặp phải hoặc chưa được xác định hoặc các điều kiện quy định với mục đích giảm bớt nguy cơ bị thay đổi;
viii. Không làm bất cứ hoạt động nào trên mảnh đất dưới sự kiểm soát của người tham gia, có xu hướng làm hỏng các mục đích của hợp đồng mà NRCS đã định rõ;
ix. Không bắt đầu làm bất cứ gì cho việc hoạt động và thực hiện việc bảo tổn khi sự việc có hỗ trợ tài chính và trước khi hợp đồng này được NRCS thực hiện, trừ khi được NRCS miễn phép;
x. Điền và nộp Mẫu CCC-902, “Kế Hoạch Điều Hành Trang Trại (Farm Operating Plan)” và khi cần thiết, điền cả Mẫu CCC-901, “Thông Tin Thành Viên (Member’s Information)”, theo đòi hỏi của USDA và theo quy định của 7 CFR Phần 1400, “Giới Hạn Trả Tiền và Điều Kiện Trả Tiền (Payment Limitation and Payment Eligibility)” những người tham gia cũng đồng ý cập nhật thông tin với Cơ Quan Dịch Vụ Nông Nghiệp như quy định trong 7 CFR, Phần 1400.
xi. Nộp tất cả các mẫu đơn NRCS yêu cầu để xác định giới hạn trả tiền.;
xii. Nộp Mẫu CCC-941, "Giấy Chứng Nhận và Đồng Ý Cho Phép Tiết Lộ Thông Tin Mức Thuế Trung Bình (Average AGI Certification and Consent to Disclosure of Tax Information)”, theo yêu cầu của USDA để họ xác định sự Điều Chỉnh Tổng Thu Nhập (Adjusted Gross Income), hay AGI).;
xiii. Khi NRCS yêu cầu, cung cấp cho họ mẫu NRCS-CPA-1257 "Chủ đất Đồng tình Với các Hoạt Động Xây Cất và Trồng Trọt (Landowner Concurrence for Structural or Vegetative Activities)" đã hoàn thành xong, hoặc các văn bản khác của chủ đất xác định những người tham gia có thẩm quyền thực hiện các hoạt động xây cất và trồng trọt;
xiv. Nộp Mẫu NRCS-CPA-1245, “Đơn Xin Phê Duyệt Thực Hành và Trả Tiền,” sau khi hoàn tất một hoạt động hoặc thực hành bảo tồn theo hợp đồng, để được trả tiền.;
xv. Lưu giữ tất cả các hồ sơ, bao gồm biên lai và các tài liệu khác liên quan đến hợp đồng này trong thời hạn ba (3) năm để làm bằng chứng cho việc hoàn thành và các khoản tiền đã thanh toán, và cung cấp cho NRCS, Văn phòng Tổng Thanh Tra hoặc Tổng Kế Toán đã được bất kỳ đại diện nào ủy quyền, quyền truy cập; và có quyền kiểm tra tất cả các hồ sơ, sổ sách, giấy tờ, hoặc tài liệu liên quan đến hợp đồng này; và;
xvi. Cho phép người đại diện của NRCS, hoặc bất cứ ai đại diện cơ quan này theo dõi sự tiến triển hợp đồng này đã thực hiện. NRCS sẽ gửi thông báo cho người tham gia trong một khoảng thời gian hợp lý trước khi đến khu đất theo hợp đồng.;
xvii. Không tham gia các dịch vụ của người cung cấp dịch vụ kỹ thuật được chứng nhận (technical service provider, hay TSP) trước khi hợp đồng này được NRCS thực hiện. Nếu muốn xin tiền quỹ cho các dịch vụ TSP, người tham gia phải gửi yêu cầu đến NRCS. NRCS sẽ quyết định xem có sẵn sẵ n quỹ cho các dịch vụ TSP hay không và sẽ phối hợp với người tham gia để sửa đổi hợp đồng cho phù hợp. Trong mọi trường hợp, NRCS sẽ không bồi hoàn cho người tham gia nếu các dịch vụ của TSP đã làm trước khi việc hoàn trả tiền đó được phê duyệt. Người tham gia phải gửi hóa đơn TSP chứng nhận công việc đã được thực hiện, và các tài liệu nào cần thiết để NCRS xác định các dịch vụ kỹ thuật đã hoàn tất theo các đòi hỏi của NRCS. Người tham gia có trách nhiệm bảo đảm các dịch vụ TSP đáp ứng các đòi hỏi của chương trình. NRCS có thể yêu cầu hoàn trả bất kỳ khoản tiền nào đã trả cho dịch vụ mà TSP đã thực hiện cho người tham gia nếu NRCS chấm dứt hợp đồng này, theo quy định tại đoạn văn 6 và 7 của Phụ Lục này.; và
xviii. Làm việc với nhân viên và đại diện của NRCS theo một cách tôn trọng và phải bảo đảm an toàn cho nhân viên và đại diện của NRCS khi ở địa điểm hoạt độngđộ ng.
B. Tùy vào việc có sẵn quỹ hay không, NRCS đồng ý sẽ:
i. Phê duyệt tiền trả cho người tham gia để hoàn tất hoạt động hoặc thực hành bảo tồn đủ điều kiện theo lịch biểu trong Mẫu NRCS-CPA-1155 hoặc NRCS-CPA-1156, nếu có, như được mô tả ở đây. Hợp đồng này là một thỏa thuận hỗ trợ tài chánh, không phải là một hợp đồng mua dịch vụ. Do đó, hợp đồng này không phải tuân theo 5 CFR Phần 1315, “Thanh toán nhanh (Prompt Payment5 CFR)", và chịu sự điều chỉnh của các điều khoản đưa ra ở đây.;
ii. Phê duyệt các khoản thanh toán dựa trên mức độ đã thực sự thực hiện các thực hành hay hoạt động bảo tồn. NRCS sẽ thanh toán tiền dựa trêntỷ lệ và phạm vi trả tiền đã thỏa thuận trong các Mẫu NRCS-CPA-1155 hoặc NRCS-CPA-1156. NRCS sẽ chỉ phê duyệt tiền trả cho các hoạt động hay thực hành bảo tồn mà người tham gia hoàn thành trong thời gian thực hiện hợp đồng và đáp ứng hoặc vượt trên các yêu cầu được mô tả trong tiêu chuẩn và đặc điểm kỹ thuật, thiết kế, phiếu công việc hoặc tờ hướng dẫn của NRCS;; và
iii. Phê duyệt các khoản thanh toán được gửi trên Mẫu NRCS-CPA-1245 dựa trên cổ phần mà mọi bên đã đồng ý theo quy định trên Mẫu NRCS-CPA-1202.
Appears in 1 contract
Samples: Conservation Program Contract