Tra cứu quốc tế. (1) Mỗi một đơn quốc tế đều được tiến hành tra cứu quốc tế. (2) Mục đích của việc tra cứu quốc tế là tìm ra tình trạng kỹ thuật liên quan đã biết. (3) Việc tra cứu quốc tế được tiến hành trên cơ sở yêu cầu bảo hộ có sự xem xét thích đáng bản mô tả sáng chế và các bản vẽ (nếu có). (4) Cơ quan tra cứu quốc tế nêu ở điều 16, phải nỗ lực với khả năng của mình tìm ra tình trạng kỹ thuật liên quan đã biết và trong mọi trường hợp đều phải tra cứu tư liệu được quy định cụ thể trong Quy chế. (a) Người nộp đơn quốc gia cho Cơ quan quốc gia của Nước thành viên hoặc cho Cơ quan đại diện cho Nước đó có thể yêu cầu tiến hành tra cứu tương tự như tra cứu quốc tế (“tra cứu kiểu quốc tế”) nếu luật quốc gia của Nước đó cho phép và phù hợp với các điều kiện do luật đó quy định. (b) Cơ quan quốc gia của Nước thành viên hoặc Cơ quan đại diện cho Nước đó có thể, nếu luật quốc gia cho phép, tiến hành tra cứu kiểu quốc tế bất kỳ đơn quốc gia nào nộp cho Cơ quan đó. (c) Việc tra cứu kiểu quốc tế phải do Cơ quan tra cứu quốc tế nêu ở điều 16 thực hiện, Cơ quan này có thẩm quyền tra cứu quốc tế nếu như đơn quốc gia này là đơn quốc tế và đã được nộp đơn cho Cơ quan nêu trong các mục (a) và (b). Nếu đơn quốc gia được làm bằng ngôn ngữ mà Cơ quan tra cứu quốc tế không có khả năng xử lý thì tra cứu kiểu quốc tế được tiến hành theo bản dịch của người nộp đơn bằng ngôn ngữ quy định cho đơn quốc tế mà Cơ quan tra cứu quốc tế này đã cam kết chấp nhận đơn đối với đơn quốc tế. Đơn quốc gia và bản dịch, nếu cần có bản dịch, phải trình bày theo mẫu quy định đối với đơn quốc tế.
Appears in 9 contracts
Samples: Patent Cooperation Treaty, Patent Cooperation Treaty, Patent Cooperation Treaty