Common use of Vấn đề bí mật trong đơn quốc tế Clause in Contracts

Vấn đề bí mật trong đơn quốc tế. (a) Theo các quy định ở đoạn (b), Văn phòng quốc tế và các Cơ quan tra cứu quốc tế không cho phép bất kỳ ai hoặc bất kỳ Cơ quan nào tiếp cận đơn quốc tế trước khi công bố đơn quốc tế đơn đó, trừ khi có yêu cầu hoặc sự cho phép của người nộp đơn. (b) Những quy định ở đoạn (a) không áp dụng cho bất kỳ việc gửi tài liệu nào đến Cơ quan tra cứu quốc tế có thẩm quyền, cũng như việc gửi bản sao đơn theo điều 13 và việc thông báo quy định ở điều 20. (a) Trước ngày sớm nhất trong những ngày sau: (i) Ngày công bố đơn quốc tế; (ii) Ngày nhận thông báo về đơn quốc tế theo điều 20; (iii) Ngày nhận được bản sao đơn quốc tế theo điều 22; Cơ quan quốc gia không được phép cho người thứ ba tiếp cận đơn quốc tế, trừ trường hợp có yêu cầu hoặc sự cho phép của người nộp đơn. (b) Các quy định ở đoạn (a) không cản trở Cơ quan quốc gia bất kỳ thông báo cho người thứ ba biết rằng Cơ quan đó là Cơ quan được chỉ định, hoặc công bố sự việc nêu trên. Tuy nhiên việc thông tin hoặc công bố chỉ chứa những dữ kiện: xác định Cơ quan nhận đơn, tên người nộp đơn, ngày nộp quốc tế, số đơn quốc tế và tên sáng chế. (c) Các quy định ở đoạn (a) không cản trở Cơ quan được chỉ định bất kỳ cho phép các Cơ quan xét xử tiếp cận đơn quốc tế. (3) Các quy định ở khoản (2)(a) được áp dụng cho Cơ quan nhận đơn bất kỳ trừ việc chuyển các tài liệu nêu ở điều 12(1). (4) Trong điều này, thuật ngữ “tiếp cận” được hiểu theo mọi ý nghĩa của nó kể cả việc thông báo cá nhân và công bố thông thường mà nhờ đó người thứ ba có thể thu nhận được thông tin, tuy vậy không một Cơ quan quốc gia nào được công bố đơn quốc tế hoặc bản dịch đơn quốc tế trước khi công bố quốc tế hoặc, nếu trong thời hạn 20 tháng kể từ ngày ưu tiên chưa công bố quốc tế, trước khi hết hạn 20 tháng kể từ ngày ưu tiên nêu trên.

Appears in 9 contracts

Samples: Patent Cooperation Treaty, Patent Cooperation Treaty, Patent Cooperation Treaty