THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
1 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (dưới đây gọi tắt là“Ngân hàng”) là một ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam đăng ký tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”) cấp giấy phép hoạt động số 0032/NH-GP ngày 24 tháng 4 năm 1993. Giấy phép hoạt động được cấp cho thời hạn hoạt động là 50 năm với vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng Việt Nam. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 4 tháng 6 năm 1993. Vốn điều lệ của Ngân hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 là 2.630.060 triệu đồng.
Hội sở chính của Ngân hàng đặt tại xx 000 xxxxx Xxxxxx Xxx Xxxx Xxxx, xxxx 0, xxxxx xxx Xx Xxx Xxxx. Ngân hàng có 111 chi nhánh và phòng giao dịch trên cả nước.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007, Ngân hàng có các công ty con sau:
Công ty con | Giấy phép hoạt động | Lĩnh vực kinh doanh | % đầu tư trực tiếp bởi ngân hàng | % đầu tư gián tiếp bởi công ty con | Tổng % đầu tư |
Công ty chứng khoán ACB (“ACBS”) | 06/GP/HĐKD | Công ty chứng khoán | 100 | - | 100 |
Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu (“ACBA”) | 4104000099 | Công ty quản lý nợ | 100 | - | 100 |
Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng Á Châu (“ACBL”) | 4104001359 | Công ty cho thuê tài chính | 100 | - | 100 |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007, Ngân hàng có 4.009 nhân viên (2006: 2.714 nhân viên).
2 TÓMTẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Dưới đây là các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng để lập các báo cáo tài chính hợp nhất.
2.1 Cơ sở của việc soạn thảo các báo cáo tài chính hợp nhất
Các báo cáo tài chính hợp nhất được soạn lập sử dụng đơn vị tiền tệ là triệu đồng Việt Nam (triệu đồng), theo quy ước giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các qui định hiện hành áp dụng cho các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại nước CHXHCN Việt Nam. Do đó các báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo không nhằm vào việc trình bày tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ phù hợp với các thể chế khác ngoài nước CHXHCN Việt Nam. Các nguyên tắc và thực hành kế toán sử dụng tại nước CHXHCN Việt Nam có thể khác với thông lệ tại các nước và các thể chế khác.
2.2 Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của Tập đoàn bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.
2.3 Ngoại tệ
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập theo đơn vị triệu đồng Việt Nam.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá áp dụng vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tài sản và công nợ bằng tiền gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối tháng được quy đổi theo tỷ giá áp dụng vào ngày cuối tháng. Chênh lệch do đánh giá lại hàng tháng được ghi nhận vào tài khoản chênh lệch đánh giá lại ngoại tệ trong bảng cân đối kế toán. Số dư chênh lệch do đánh giá lại được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào thời điểm cuối năm.
2.4 Nguyên tắc thực hiện hợp nhất báo cáo tài chính
(i) Các công ty con
Các công ty con là những công ty mà Tập đoàn có khả năng quyết định các chính sách tài chính và chính sách hoạt động. Báo cáo tài chính của các công ty con được hợp nhất từ ngày quyền kiểm soát của các công ty này được trao cho Tập đoàn. Báo cáo tài chính của các công ty con sẽ không được hợp nhất từ ngày Tập đoàn không còn quyền kiểm soát các công ty này.
Tập đoàn hạch toán việc hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua. Giá phí mua bao gồm giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản, các công cụ vốn do bên mua phát hành và các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận cộng với các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua công ty con. Các tài sản đã mua hoặc các khoản nợ
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
59
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
phải trả được thừa nhận trong việc hợp nhất kinh doanh được xác định khởi đầu theo giá trị hợp lý tại ngày mua, bất kể phần lợi ích của cổ đông thiểu số là bao nhiêu. Phần vượt trội giữa giá phí mua và phần sở hữu của Tập đoàn trong giá trị hợp lý thuần của các tài sản mua được ghi nhận là Lợi thế thương mại. Thời gian sử dụng hữu ích của Lợi thế thương mại được ước tính đúng đắn dựa trên thời gian thu hồi lợi ích kinh tế có thể mang lại cho Tập đoàn. Thời gian sử dụng hữu ích của Lợi thế thương mại tối đa không quá 10 năm kể từ ngày được ghi nhận. Nếu giá phí mua thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty con được mua thì phần chênh lệch được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
Các số dư nội bộ, giao dịch và lợi nhuận chưa thực hiện trên giao dịch nội bộ giữa các công ty con và Tập đoàn được loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất. Lỗ chưa thực hiện cũng được loại trừ, ngoại trừ trường hợp giao dịch thể hiện cụ thể sự giảm giá của tài sản được chuyển giao. Các chính sách kế toán của các công ty con cũng được thay đổi khi cần thiết nhằm đảm bảo tính nhất quán với các chính sách kế toán được Ngân hàng áp dụng.
(ii) Lợi ích của cổ đông thiểu số
Lợi ích của cổ đông thiểu số là một phần lợi nhuận hoặc lỗ và giá trị tài sản thuần của một công ty con được xác định tương ứng cho các phần lợi ích không phải do công ty mẹ sở hữu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con.
(iii) Các công ty liên kết và công ty liên doanh
Các công ty liên kết là các công ty mà Tập đoàn có khả năng gây ảnh hưởng đáng kể, nhưng không nắm quyền kiểm soát, thông thường Tập đoàn nắm giữ từ 20% đến 50% quyền biểu quyết.
Công ty liên doanh là hợp đồng liên doanh trong đó Tập đoàn và các đối tác khác thực hiện các hoạt động kinh tế trên cơ sở thiết lập quyền kiểm soát chung.
Tập đoàn áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để hạch toán các khoản đầu tư vào các công ty liên kết và liên doanh trong báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn. Tập đoàn hưởng lợi nhuận hoặc chịu phần lỗ trong các công ty liên kết và liên doanh sau ngày hợp nhất và ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Nếu phần sở hữu của Tập đoàn trong khoản lỗ của các công ty liên kết và liên doanh lớn hơn hoặc bằng giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào các công ty liên kết và liên doanh, Tập đoàn không phải tiếp tục phản ánh các khoản lỗ phát sinh sau đó trên báo cáo tài chính hợp nhất trừ khi Tập đoàn có nghĩa vụ thực hiện thanh toán các khoản nợ thay cho các công ty liên kết và liên doanh. Các chính sách kế toán của các công ty liên kết và liên doanh cũng được thay đổi khi cần thiết nhằm đảm bảo tính nhất quán với các chính sách kế toán được Ngân hàng áp dụng.
2.5 Thu nhập lãi và chi phí lãi
Tập đoàn ghi nhận thu nhập, lãi và chi phí lãi theo phương pháp trích trước. Lãi của các khoản cho vay quá hạn không được ghi dự thu mà được ghi nhận trên cơ sở thực thu. Khi một khoản cho vay trở thành quá hạn thì số lãi trích trước được xuất toán và được ghi nhận ngoại bảng. Thu nhập lãi của các khoản cho vay quá hạn được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất khi thu được.
2.6 Thu nhập phí và hoa hồng
Phí và hoa hồng bao gồm phí nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, phí từ các khoản bảo lãnh, phí từ cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán và các dịch vụ khác. Phí từ các khoản bảo lãnh và cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán được ghi nhận theo phương pháp trích trước. Phí hoa hồng nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các dịch vụ khác được ghi nhận khi thực nhận.
2.7 Các khoản cho vay khách hàng
Các khoản cho vay ngắn hạn có kỳ hạn dưới 1 năm; các khoản cho vay trung hạn có kỳ hạn từ 1 năm đến 5 năm và các khoản cho vay dài hạn có kỳ hạn trên 5 năm kể từ ngày giải ngân.
Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Các Quyết định này được áp dụng phi hồi tố vì các Quyết định này được hiểu là các hướng dẫn nhằm giúp Ngân hàng ước tính tốt hơn về rủi ro tín dụng của mình.
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007, các khoản cho vay khách hàng được phân thành 5 nhóm nợ căn cứ vào tình hình trả nợ và các yếu tố định tính như sau:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Các khoản nợ trong hạn và Ngân hàng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và Ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại;
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu mà Ngân hàng đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu.
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu được phân loại vào nhóm 2;
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
61
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày tính theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu mà quá hạn từ 90 ngày trở lên tính theo thời hạn trả đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại lần hai mà quá hạn tính theo thời hạn trả đã được cơ cấu lại lần hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại lần ba trở lên;
- Nợ khoanh và các khoản nợ chờ xử lý.
Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Ngân hàng mà có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Ngân hàng buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
Khi Ngân hàng tham gia cho vay hợp vốn không phải với vai trò là ngân hàng đầu mối, Ngân hàng thực hiện phân loại các khoản nợ (bao gồm cả khoản vay hợp vốn) của khách hàng đó vào nhóm rủi ro cao hơn giữa đánh giá của ngân hàng đầu mối và đánh giá của Ngân hàng.
Ngân hàng chủ động tự quyết định phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
- Khi có những diễn biến bất lợi từ tác động tiêu cực đến môi trường kinh doanh và lĩnh vực kinh doanh;
- Các chỉ tiêu tài chính của khách hàng hoặc khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm;
- Khách hàng không cung cấp cho Ngân hàng các thông tin tài chính kịp thời, đầy đủ và chính xác để Ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
Dự phòng rủi to tín dụng
Việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm nợ như sau:
Tỷ lệ dự phòng
Nhóm 1 – Nợ đủ tiêu chuẩn 0%
Nhóm 2 – Nợ cần chú ý 5%
Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 20%
Nhóm 4 – Nợ nghi ngờ 50% Nhóm 5 – Nợ có khả năng mất vốn 100%
Dự phòng cụ thể được tính theo số dư tại ngày 30 tháng 11 của các khoản cho vay từng khách hàng trừ đi giá trị của tài sản đảm bảo. Giá trị của tài sản đảm bảo là giá thị trường được chiết khấu theo tỷ lệ quy định cho từng loại tài sản đảm bảo.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức tối thiểu bằng 0,75% tổng số dư tại ngày 30 tháng 11 của các khoản cho vay khách hàng, không bao gồm các khoản cho vay khách hàng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. Mức dự phòng chung này được yêu cầu phải đạt được trong vòng 5 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
2.8 Các khoản cam kết tín dụng
Cam kết tín dụng được phân thành 5 nhóm căn cứ vào các yếu tố định lượng và định tính như sau: Nhóm 1: Cam kết đủ tiêu chuẩn
- Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết khi đến hạn.
Nhóm 2: Cam kết cần chú ý
- Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết khi đến hạn.
Nhóm 3: Cam kết dưới tiêu chuẩn
- Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết khi đến hạn;
- Các cam kết quá hạn dưới 30 ngày.
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
63
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
Nhóm 4: Cam kết nghi ngờ
- Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết khi đến hạn;
- Các cam kết và nợ tiềm tàng đã quá hạn từ 30 ngày đến 90 ngày. Nhóm 5: Cam kết có khả năng mất vốn
- Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết khi đến hạn;
- Các cam kết quá hạn hơn 90 ngày. Dự phòng rủi ro cam kết tín dụng
Việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm cam kết tín dụng như sau:
Tỷ lệ dự phòng
Nhóm 1 – Cam kết đủ tiêu chuẩn 0%
Nhóm 2 – Cam kết cần chú ý 5%
Nhóm 3 – Cam kết dưới tiêu chuẩn 20%
Nhóm 4 – Cam kết nghi ngờ 50% Nhóm 5 – Cam kết có khả năng mất vốn 100%
Dự phòng cụ thể được tính theo giá trị các khoản cam kết tín dụng tại ngày 30 tháng 11 của từng khách hàng trừ đi giá trị của tài sản đảm bảo. Giá trị của tài sản đảm bảo là giá thị trường được chiết khấu theo tỷ lệ quy định cho từng loại tài sản đảm bảo.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức tối thiểu bằng 0,75% tổng số dư tại ngày 30 tháng 11 của các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay và chấp nhận thanh toán, không bao gồm các khoản bảo lãnh và cam kết được phân loại vào nhóm cam kết có khả năng mất vốn. Mức dự phòng chung này được yêu cầu phải đạt được trong vòng 5 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
2.9 Đầu tư
(i) Chứng khoán kinh doanh
Chứng khoán kinh doanh là chứng khoán ban đầu được mua và nắm giữ cho mục đích kinh doanh trong ngắn hạn hoặc nếu Ban Tổng Giám đốc quyết định như vậy.
Chứng khoán kinh doanh loại niêm yết ban đầu được ghi nhận theo giá vốn. Sau đó, các chứng khoán này được ghi
nhận theo giá vốn trừ dự phòng giảm giá chứng khoán. Dự phòng được lập khi giá thị trường của chứng khoán thấp hơn giá trị sổ sách. Các chứng khoán không niêm yết được ghi nhận theo giá vốn vì không thể đo lường một cách tin cậy giá trị hợp lý của những khoản chứng khoán này.
Lãi hoặc lỗ từ kinh doanh chứng khoán được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo số thuần.
(ii) Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn
Chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn là các chứng khoán có kỳ hạn cố định và các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định được và Ban Tổng Giám đốc có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn.
(iii) Chứng khoán sẵn sàng để bán
Chứng khoán sẵn sàng để bán là các chứng khoán được giữ trong thời gian không ấn định trước, có thể được bán để đáp ứng nhu cầu thanh khoản hoặc để ứng phó với trường hợp thay đổi lãi suất, tỉ giá, hoặc giá trị chứng khoán.
Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn và chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận theo giá vốn. Thu nhập lãi từ chứng khoán nợ sau ngày mua được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở dự thu. Lãi chứng khoán trả trước được ghi giảm trừ vào giá vốn tại thời điểm mua.
(iv) Đầu tư vào các đơn vị khác
Đầu tư vào các đơn vị khác là các khoản đầu tư với tỉ lệ thấp hơn 20% phần vốn của các đơn vị không niêm yết. Các khoản đầu tư này được thể hiện theo giá thị trường tại ngày mua. Chênh lệch giữa giá thị trường và giá mua được ghi nhận là chi phí hoặc lợi nhuận chờ phân bổ trong bảng cân đối kế toán hợp nhất. Chi phí hoặc lợi nhuận chờ phân bổ sau đó sẽ được phân bổ vào kết quả kinh doanh hợp nhất. Dự phòng được lập cho các khoản đầu tư bị giảm giá.
Do giá hợp lý của các chứng khoán của các đơn vị không niêm yết không thể được đo lường một cách đáng tin cậy nên các khoản đầu tư này được ghi nhận theo giá mua. Cổ tức được ghi nhận vào kết quả kinh doanh hợp nhất khi quyền của Tập đoàn nhận cổ tức được xác lập.
2.10 Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế. Nguyên giá bao gồm toàn bộ các chi phí mà Tập đoàn phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
65
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
Khấu hao
Tài sản cố định được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản qua suốt thời gian hữu dụng ước tính như sau:
Tỷ lệ khấu hao hàng năm | |
Trụ sở làm việc | 2% - 4% |
Thiết bị văn phòng | 33% |
Phương tiện vận chuyển | 14% |
Tài sản cố định khác | 20% |
Phần mềm vi tính | 12,5% |
Lãi và lỗ do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được xác định bằng số chênh lệch giữa số tiền thu thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
Tập đoàn không thể tách biệt giá trị quyền sử dụng đất và giá trị xây dựng trong tổng giá trị trụ sở làm việc do các trụ sở làm việc được mua theo giá toàn bộ. Do đó, giá trị quyền sử dụng đất được bao gồm trong giá trị trụ sở làm việc, và khấu hao theo thời gian hữu dụng ước tính của các trụ sở làm việc này.
2.11 Vàng
Vàng được đánh giá lại vào cuối mỗi tháng. Chênh lệch do đánh giá lại hàng tháng được ghi nhận vào tài khoản chênh lệch đánh giá lại và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất vào thời điểm cuối năm.
2.12 Tiền và các khoản tương đương tiền
Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền, kim loại quý và đá quý, tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn tại các ngân hàng khác có thời hạn đáo hạn ban đầu không quá ba tháng.
2.13 Các công cụ tài chính phái sinh
Các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán theo giá trị hợp đồng vào ngày giao dịch, và sau đó được đánh giá lại theo giá trị hợp lý. Lợi nhuận hoặc lỗ khi các công cụ tài chính phái sinh được thực hiện được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận hoặc lỗ chưa thực hiện không được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất mà được ghi nhận vào khoản mục chênh lệch đánh giá lại các công cụ tài chính phái sinh trên bảng cân đối kế toán hợp nhất và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
2.14 Các khoản dự phòng
Các khoản dự phòng được ghi nhận khi: Tập đoàn có một nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã qua; Có thể đưa đến sự giảm sút những lợi ích kinh tế cần thiết để thanh toán nghĩa vụ nợ; Giá trị của nghĩa vụ nợ đó được ước tính một cách đáng tin cậy. Dự phòng không được ghi nhận cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai.
Khi có nhiều nghĩa vụ nợ tương tự nhau thì khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán nghĩa vụ nợ được xác định thông qua việc xem xét toàn bộ nhóm nghĩa vụ nói chung. Dự phòng cũng được ghi nhận cho dù khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán từng nghĩa vụ nợ là rất nhỏ.
Dự phòng được tính ở giá trị hiện tại của các khoản chi phí dự tính để thanh toán nghĩa vụ nợ với suất chiết khấu trước thuế và phản ánh những đánh giá theo thị trường hiện tại về thời giá của tiền tệ và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó. Khoản tăng lên trong dự phòng do thời gian trôi qua được ghi nhận là chi phí tiền lãi.
2.15 Dự phòng trợ cấp thôi việc
Theo Luật Lao động Việt Nam, nhân viên của Tập đoàn được hưởng khoản trợ cấp thôi việc căn cứ vào số năm làm việc. Khoản trợ cấp này được trả một lần khi người lao động thôi làm việc cho Tập đoàn. Tập đoàn đang trích lập dự phòng trợ cấp thôi việc căn cứ vào Nghị định số 39/2003NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ và theo hướng dẫn của Thông tư 82/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Bộ Tài chính.
2.16 Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất căn cứ vào thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính đầy đủ, sử dụng phương thức công nợ, cho sự chênh lệch tạm thời giữa giá trị tính thuế của tài sản và nợ phải trả với giá trị sổ sách ghi trên báo cáo tài chính. Tuy nhiên, thuế thu nhập hoãn lại không được tính khi nó phát sinh từ sự ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch không phải là giao dịch sát nhập doanh nghiệp, mà giao dịch đó không có ảnh hưởng đến lợi nhuận/lỗ kế toán hoặc lợi nhuận/lỗ tính thuế thu nhập tại thời điểm giao dịch. Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo thuế suất dự tính được áp dụng trong năm tài chính mà tài sản được bán đi hoặc khoản nợ phải trả được thanh toán dựa trên thuế suất đã ban hành hoặc xem như có hiệu lực tại ngày của bảng cân đối kế toán.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận tới chừng mực có thể sử dụng được những chênh lệch tạm thời để tính vào lợi nhuận chịu thuế có thể có được trong tương lai.
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
67
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
2.17 Các bên liên quan
Các bên liên quan là các doanh nghiệp, các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều trung gian, có quyền kiểm soát Ngân hàng và các công ty con hoặc chịu sự kiểm soát của Ngân hàng và các công ty con, hoặc cùng chung sự kiểm soát với Ngân hàng và các công ty con. Các bên liên kết, các cá nhân nào trực tiếp hoặc gián tiếp nắm quyền biểu quyết của Ngân hàng và các công ty con mà có ảnh hưởng đáng kể đối với Ngân hàng, những chức trách quản lý chủ chốt như giám đốc, viên chức của Ngân hàng, những thành viên thân cận trong gia đình của các cá nhân hoặc các bên liên kết này hoặc những công ty liên kết với các cá nhân này cũng được coi là bên liên quan.
Trong việc xem xét mối quan hệ của từng bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú ý chứ không phải chỉ là hình thức pháp lý.
2.18 Chi trả cổ tức
Cổ tức chi trả cho các cổ đông của Tập đoàn được ghi nhận là một khoản phải trả trong báo cáo tài chính hợp nhất trong năm tài chính kế toán khi việc chia cổ tức của Tập đoàn được cổ đông của Tập đoàn chấp thuận.
2.19 Các hoạt động nhận ủy thác
Tập đoàn có thực hiện các hoạt động nhận ủy thác đầu tư và do đó Tập đoàn nắm giữ hoặc đầu tư tài sản thay mặt cho các cá nhân và các doanh nghiệp. Các tài sản này và thu nhập từ tài sản này không được bao gồm trong báo cáo tài chính hợp nhất, vì chúng không phải là tài sản của Tập đoàn.
3 TIỀN, KIM LOẠI QUÝVÀ ĐÁ QUÝ
31.12.2007
Tiền mặt | 1.107.017 | 540.495 |
Kim loại quý và đá quý | 3.801.154 | 1.663.234 |
Chứng từ có giá | 18.679 | 81.119 |
4.926.850 | 2.284.848 |
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
4 TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (“NHNN VIỆT NAM”)
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Dự trữ bắt buộc | 4.477.396 | 1.325.152 |
Tiền gửi thanh toán | 667.341 | 237.774 |
5.144.737 | 1.562.926 |
Dự trữ bắt buộc bằng tiền Việt Nam phải được gửi vào NHNNViệt Nam. Số dư tính trước cho 30 ngày được điều chỉnh mỗi tháng 1 lần, và được tính bằng 10% số dư trung bình tiền gửi của khách hàng có kỳ hạn trong vòng một năm bằng đồng Việt Nam của tháng trước và 4% số dư trung bình tiền gửi của khách hàng có kỳ hạn trên một năm đến hai năm bằng đồng Việt Nam, không tính trên tiền gửi của khách hàng có kỳ hạn hơn hai năm. Đối với các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ, không tính trên các khoản tiền gửi có kỳ hạn trên hai năm, dự trữ bắt buộc bằng đô la Mỹ cũng được tính theo phương pháp tương tự với tỷ lệ là 10% cho tiền gửi có kỳ hạn trong vòng một năm và 4% cho tiền gửi có kỳ hạn trên một năm đến hai năm.
Tài khoản tại NHNN Việt Nam còn bao gồm tiền gửi để thanh toán bù trừ và thanh toán khác.
5 TIỀN GỬI VÀ CHO VAY CÁCTỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
Bằng tiền đồng Triệu đồng
Bằng ngoại tệ
và vàng Triệu đồng
Tổng cộng Triệu đồng
Tiền gửi có kỳ hạn | 24.215.500 | 3.014.627 | 27.230.127 |
Tiền gửi thanh toán | 386.422 | 912.870 | 1.299.292 |
Tiền gửi ký quỹ (*) | - | 472.302 | 472.302 |
24.601.922 | 4.399.799 | 29.001.721 |
Cho vay các tổ chức tín dụng khác
Cho vay ngắn hạn | 150.000 | 13.523 | 163.523 |
Cho vay trung và dài hạn | - | - | - |
Trừ: dự phòng rủi ro tín dụng cho các khoản cho vay các tổ chức tín dụng | (225) | (51) | (276) |
149.775 | 13.472 | 163.247 | |
24.751.697 | 4.413.271 | 29.164.968 |
(*) Tiền gửi ký quỹ là số tiền ký quỹ tại các đối tác giao dịch với Ngân hàng cho hoạt động kinh doanh vàng trên tài khoản ở nước ngoài (Thuyết minh 30).
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
69
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Bằng ngoại tệ
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
Bằng tiền đồng Triệu đồng
và vàng Triệu đồng
Tổng cộng Triệu đồng
Tiền gửi có kỳ hạn | 10.288.000 | 2.762.928 | 13.050.928 |
Tiền gửi thanh toán | 102.697 | 851.716 | 954.413 |
Tiền gửi ký quỹ (*) | - | 2.047.095 | 2.047.095 16.052.436 |
10.390.697 | 5.661.739 |
Cho vay các tổ chức tín dụng khác
Xxx vay ngắn hạn | 220.000 | 130.444 | 350.444 |
Cho vay trung và dài hạn | - | - | - |
Trừ: dự phòng rủi ro tín dụng cho các khoản cho vay các tổ chức tín dụng | (660) | (391) | (1.051) |
219.340 | 130.053 | 349.393 16.401.829 | |
10.610.037 | 5.791.792 |
(*) Tiền gửi ký quỹ là số tiền ký quỹ tại các đối tác giao dịch với Ngân hàng cho hoạt động kinh doanh vàng trên tài khoản ở nước ngoài (Thuyết minh 30).
6 CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
Chứng khoán nợ Chứng khoán vốn
Chứng khoán vốn do các tổ chức tín dụng khác phát hành Chứng khoán vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Chứng khoán kinh doanh khác
Trừ: dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
Phân loại theo đã niêm yết và chưa niêm yết: Chứng khoán nợ
Chứng khoán vốn Đã niêm yết Chưa niêm yết
Các chứng khoán kinh doanh khác
Trừ: dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
-
-
163.910
240.311
340.096
401.458
504.006
-
641.769
501.293
(2.713)
- (1.574)
640.195
279.904
-
- 198.493
224.102
443.276
-
504.006
641.769
501.293
(2.713)
- (1.574)
640.195
7 CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH VÀ CÁCTÀI SẢN TÀI CHÍNH KHÁC
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Tổng giá trị của hợp đồng (theo tỉ giá ngày
Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỉ giá tại ngày 31 tháng 12)
hiệu lực hợp đồng)
Tài sản
Công nợ
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ | |||
Hợp đồng kỳ hạn | 1.251.896 | 10.526 | - |
Hợp đồng hoán đổi | 2.961.753 | - | 553 |
4.213.649 | 10.526 | 553 | |
Các công cụ tài chính phái sinh khác | - | - | - |
4.213.649 | 10.526 | 553 |
Tổng giá trị của hợp đồng (theo tỉ giá ngày
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỉ giá tại ngày 31 tháng 12)
hiệu lực hợp đồng)
Tài sản
Công nợ
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ | |||
Hợp đồng kỳ hạn | 386.785 | 1.057 | - |
Các công cụ tài chính phái sinh khác | - | - | - |
386.785 | 1.057 | - |
8 CHOVAY KHÁCH HÀNG
Cho vay khách hàng được phân tích như sau:
8.1 Phân tích theo loại hình cho vay
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Xxx vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước | 31.794.041 | 16.986.014 |
Cho thuê tài chính | 2.460 | - |
Xxx vay theo tài trợ của Chính phủ và các tổ chức tín dụng trong nước và quốc tế | 14.356 | 28.405 |
31.810.857 | 17.014.419 |
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
71
8.2 Phân tích theo ngành nghề kinh doanh
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Thương mại | 8.012.741 | 5.124.972 |
Nông lâm nghiệp | 116.274 | 136.125 |
Sản xuất và gia công chế biến | 5.428.273 | 3.848.511 |
Xây dựng | 722.166 | 429.966 |
Dịch vụ cá nhân và cộng đồng | 14.984.250 | 6.621.287 |
Kho bãi, giao thông vận tải và thông tin liên lạc | 763.208 | 377.576 |
Giáo dục và đào tạo | 58.545 | 45.274 |
Tư vấn, kinh doanh bất động sản | 360.108 | 150.213 |
Nhà hàng và khách sạn | 354.585 | 175.542 |
Dịch vụ tài chính | 5.620 | 80.836 |
Các ngành nghề khác | 1.005.087 | 24.117 |
31.810.857 | 17.014.419 |
8.3 Phân tích theo nhóm
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Nợ đủ tiêu chuẩn | 31.713.333 | 16.825.088 |
Nợ cần chú ý | 70.959 | 155.799 |
Nợ dưới tiêu chuẩn | 9.167 | 13.041 |
Nợ nghi ngờ | 7.078 | 9.376 |
Nợ có khả năng mất vốn | 10.320 | 11.115 |
31.810.857 | 17.014.419 |
8.4 Phân tích theo kỳ hạn cho vay
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Cho vay ngắn hạn (*) | 17.493.467 | 9.578.439 |
Cho vay trung hạn | 6.762.500 | 4.786.212 |
Cho vay dài hạn | 7.554.890 | 2.649.768 |
31.810.857 | 17.014.419 |
(*) Bao gồm trong cho vay ngắn hạn là số cổ phiếu trị giá 372.704 triệu đồng Việt Nam do Công ty Chứng khoán ACB (ACBS) mua với cam kết sẽ bán lại.
8.5 Phân tích theo loại tiền tệ
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Cho vay bằng đồng Việt Nam | 21.517.614 | 12.750.598 |
Cho vay bằng ngoại tệ và vàng | 10.293.243 | 4.263.821 |
31.810.857 | 17.014.419 |
8.6. Phân tích theo khu vực địa lý
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Thành phố Hồ Chí Minh | 23.641.272 | 12.657.458 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 1.002.090 | 468.374 |
Miền Trung | 1.172.467 | 659.017 |
Miền Bắc | 4.001.509 | 2.233.331 |
Miền Đông | 1.993.519 | 996.239 |
31.810.857 | 17.014.419 |
8.7. Phân tích theo thành phần kinh tế
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Doanh nghiệp Nhà nước | 2.179.990 | 1.128.017 |
Công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty tư nhân | 12.622.784 | 6.647.686 |
Công ty liên doanh | 518.095 | 247.438 |
Công ty 100% vốn nước ngoài | 557.972 | 289.643 |
Hợp tác xã | 21.714 | 2.036 |
Cá nhân | 15.910.302 | 8.699.599 |
Thành phần khác | - | - |
9 DỰPHÒNGCHOVAY KHÁCHHÀNG
31.810.857
17.014.419
Dự phòng cho các khoản cho vay khách hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 bao gồm:
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Dự phòng cụ thể | 4.802 | 5.945 |
Dự phòng chung | 129.735 | 50.262 |
Tổng cộng | 134.537 | 56.207 |
9.1 Dự phòng cụ thể cho vay khách hàng
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Tại ngày 1 tháng 1 | 5.945 | 6.891 |
Trích lập trong năm | 7.072 | 5.345 |
Sử dụng trong năm | (770) | (340) |
Hoàn nhập trong năm | (7.445) | (5.951) |
Tại ngày 31 tháng 12 | 4.802 | 5.945 |
9.2 Dự phòng chung cho vay khách hàng
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Tại ngày 1 tháng 1 | 50.262 | 13.050 |
Trích lập trong năm | 79.473 | 37.212 |
Tại ngày 31 tháng 12 | 129.735 | 50.262 |
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
73
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
10 CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ
10.1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Chứng khoán nợ | ||
Chứng khoán Chính Phủ | 0.000.000 | - |
Chứng khoán nợ do các tổ chức tín dụng trong nước phát hành | - | 6.261 |
Chứng khoán nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành | 4.800 | 4.800 |
1.004.800 | 11.061 | |
Chứng khoán vốn | ||
Chứng khoán vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành | 673.967 | - |
673.967 | - | |
Dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán | (20.286) | - |
1.658.481 | 11.061 |
10.2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Chứng khoán nợ
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Chứng khoán Chính Phủ (*) | 2.810.480 | 1.635.322 |
Chứng khoán nợ do các tổ chức tín dụng trong nước phát hành | 2.880.868 | 1.519.238 |
Chứng khoán nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành (**) | 1.783.000 | 1.063.000 |
7.474.348 | 4.217.560 | |
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn | - | - |
7.474.348 | 4.217.560 |
(*)Bao gồm 661.391 triệu đồng Việt Nam (2006: 1.169.258 triệu đồng Việt Nam) trái phiếu chính phủ đang được thế chấp tại NHNN Việt Nam để thực hiện nghiệp vụ thị trường mở.
(**) Số dư tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 bao gồm 720.000 triệu đồng trái phiếu lãi suất 11,2% do một tổ chức kinh tế chưa niêm yết phát hành. Trái phiếu này có kỳ hạn 5 năm và được đảm bảo một phần bằng cổ phiếu của một tổ chức tín dụng trong nước.
11 CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÁC CÔNGTY LIÊN KẾT VÀ LIÊN DOANH
31.12.2007 | 31.12.2006 | ||
Nguyên giá Triệu đồng | Giá trị sổ sách Triệu đồng | Nguyên giá Triệu đồng | Giá trị sổ sách Triệu đồng |
Các khoản đầu tư vào các công ty liên kết 188.847 | 195.358 | 128.230 | 130.964 |
11.1 Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh
2007
2006
Tại ngày 1 tháng 1 | 130.964 | 11.713 |
Phân loại lại công ty con | 139.617 | - |
Mua mới và góp vốn bổ sung | 113.499 | 116.516 |
Phần lợi nhuận sau thuế của Tập đoàn | 6.533 | 2.825 |
Cổ tức được chia | (1.449) | (90) |
Bán | (191.710) | - |
Chuyển sang các khoản đầu tư khác | (2.096) | - |
Tại ngày 31 tháng 12 | 195.358 | 130.964 |
11.2 Các khoản đầu tư của Ngân hàng vào các công ty liên kết và liên doanh Các khoản đầu tư của Ngân hàng vào các công ty liên kết và liên doanh bao gồm:
31.12.2007
31.12.2006
Tên | Ngành nghề kinh doanh | Tỉ lệ phần vốn (%) | Nguyên giá Triệu đồng | Tỉ lệ phần vốn (%) | Nguyên giá Triệu đồng |
Công ty Địa ốc ACB | Bất động sản | 9 | 45.000 | 10 | 2.500 |
Công ty Cổ phần Dịch vụ bảo vệ ACB | Dịch vụ bảo vệ | 10 | 100 | 10 | 100 |
Công ty Cổ phần kim hoàn ACB-SJC | Sản xuất & kinh doanh kim hoàn | 10 | 1.000 | 10 | 1.000 |
Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Phố Nối | Phát triển và điều hành khu công nghiệp | 10 | 3.067 | 10 | 1.067 |
Công ty Cổ phần Thủy Tạ | Sản xuất và mua bán sản phẩm tiêu dùng | 10 | 4.100 | 10 | 4.100 |
Công ty Cổ phần lương thực Bình Trị Thiên | Mua bán thực phẩm | 10,88 | 2.654 | 10,88 | 2.654 |
Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Sài Gòn - Bắc Giang | Phát triển và điều hành khu công nghiệp | 10 | 20.000 | 10 | 10.000 |
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sài Gòn Tourist | Thương mại | 10 | 4.368 | 10 | 3.848 |
Công ty CP Thương Mại Hải Phòng Plaza | Thương mại | 9 | 6.750 | - | - |
Công ty Cổ phần DV TMSX Bình Chánh | Thương mại | 9 | 459 | - | - |
Công ty CP Du lịch Chợ Lớn | Du lịch | 5 | 11.340 | - | - |
Công ty Cổ phần Thủy sản Việt Long | Mua bán thủy sản | - | - | 11 | 2.096 |
Công ty Cổ phần Đầu tư Á Châu | Đầu tư | - | - | 10 | 2.000 |
Tổng | 98.838 | 29.365 |
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
75
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
11.3 Các khoản đầu tư của các công ty con của Ngân hàng
(a) Các khoản đầu tư của ACBS vào công ty liên kết và liên doanh
31.12.2007 | 31.12.2006 | ||||
Tên | Ngành nghề kinh doanh | Tỉ lệ phần vốn (%) | Nguyên giá Triệu đồng | Tỉ lệ phần vốn (%) | Nguyên giá Triệu đồng |
Công ty Địa ốc ACB | Bất động sản | 14 | 3.750 | 15 | 3.750 |
Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Phố Nối | Phát triển và điều hành khu công nghiệp | 15 | 4.500 | 15 | 1.601 |
Công ty Cổ phần Thủy Tạ | Thương mại | 11,18 | 4.581 | 11,18 | 4.581 |
Công ty Cổ phần lương thực Bình Trị Thiên | Mua bán thực phẩm | 15 | 3.659 | - | - |
Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Sài Gòn - Bắc Giang | Phát triển và điều hành khu công nghiệp | 10 | 20.000 | 10 | 10.000 |
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sài Gòn Tourist | Thương mại | 15 | 6.539 | 15 | 5.759 |
Công ty CP Thương Mại Hải Phòng Plaza | Thương mại | 15 | 11.250 | - | - |
Công ty Cổ phần DV TMSX Bình Chánh | Thương mại | 15 | 765 | - | - |
Công ty CP Du lịch Chợ Lớn | Du lịch | 15 | 34.965 | - | - |
Công ty Cổ phần Đầu tư Á Châu | Đầu tư | - | - | 10 | 2.000 |
Tổng | 90.009 | 27.691 |
(b) Các khoản đầu tư của ACBA vào công ty liên kết và liên doanh
31.12.2007 | 31.12.2006 | ||||
Tên | Ngành nghề kinh doanh | Tỉ lệ phần vốn (%) | Nguyên giá Triệu đồng | Tỉ lệ phần vốn (%) | Nguyên giá Triệu đồng |
Công ty Địa ốc ACB | Bất động sản | - | - | 24 | 6.000 |
Công ty Cổ phần lương thực Bình Trị Thiên | Mua bán thực phẩm | - | - | 27,71 | 6.759 |
Công ty Cổ phần Vĩnh Hà | Mua bán thực phẩm | - | - | 40,67 | 48.270 |
Công ty Cổ phần thủy sản Việt Long | Mua bán thủy sản | - | - | 24,11 | 4.594 |
Công ty xuất nhập khẩu Sài Gòn Tourist | Thương mại | - | - | 15 | 5.551 |
Tổng | - | 71.174 |
12 CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC
Các khoản đầu tư dài hạn khác của Tập đoàn là các khoản đầu tư có tỉ lệ phần vốn nhỏ hơn 20%, gồm các đơn vị sau đây:
31.12.2007 | 31.12.2006 | |
Nguyên giá Triệu đồng | Nguyên giá Xxxxx xxxx | |
Đầu tư vào tổ chức tín dụng trong nước – chưa niêm yết | ||
Ngân hàng Thương Mại CP Việt Á | - | 866 |
Ngân hàng Thương Mại CP XNK Việt Nam | 8.518 | 27.074 |
Ngân hàng Thương Mại CP Gia Định | 1.897 | 1.265 |
Ngân hàng Thương Mại CP Việt Nam Thương Tín | 25.000 | 10.000 |
Ngân hàng Thương Mại CP Đại Á | 87.010 | 87.010 |
Ngân hàng Thương Mại CP Kiên Long | 71.500 | 44.000 |
193.925 | 170.215 | |
Đầu tư vào các tổ chức kinh tế trong nước – chưa niêm yết | 373.186 | 142.279 |
Tổng | 567.111 | 312.494 |
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
77
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
13 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Đơn vị: Xxxxx xxxx
Trụ sở làm việc
Thiết bị văn phòng
Phương tiện vận chuyển
Tài sản cố định khác
Tổng cộng
NGUYÊN GIÁ | |||||
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2007 | 475.812 | 138.900 | 63.074 | 19.380 | 697.166 |
Tăng trong năm | 50.225 | 125.034 | 33.706 | 16.962 | 225.927 |
Bán công ty con | (170.654) | (1.068) | (8.352) | (9.627) | (189.701) |
Thanh lý | (59.650) | (3.978) | (1.492) | (157) | (65.277) |
Phân loại lại | - | (243) | - | - | (243) |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 | 295.733 | 258.645 | 86.936 | 26.558 | 667.872 |
KHẤU HAO LŨY KẾ | |||||
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2007 | 39.872 | 53.212 | 20.751 | 8.891 | 122.726 |
Trích trong năm | 11.401 | 41.470 | 9.955 | 2.364 | 65.190 |
Bán công ty con | (19.262) | (670) | (4.508) | (4.702) | (29.142) |
Thanh lý | - | (3.982) | (671) | (90) | (4.743) |
Phân loại lại | 29 | (531) | 1.620 | (1.386) | (268) 153.763 |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 | 32.040 | 89.499 | 27.147 | 5.077 | |
GIÁ TRỊ CÒN LẠI | |||||
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2007 | 435.940 | 85.688 | 42.323 | 10.489 | 574.440 |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 | 263.693 | 169.146 | 59.789 | 21.481 | 514.109 |
Trong đó:
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình không sử dụng | 23.448 | 48.979 |
Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng | 30.436 | 25.406 |
14 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Đơn vị: Xxxxx xxxx
Phần mềm
vi tính
Tài sản khác
Tổng cộng
NGUYÊN GIÁ | |||
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2007 | 32.593 | 55 | 32.648 |
Tăng trong năm | 39 | 30.986 | 31.025 |
Bán công ty con | - | (55) | (55) |
Phân loại lại | - | - | - |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 | 32.632 | 30.986 | 63.618 |
KHẤU HAO LŨY KẾ | |||
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2007 | 15.515 | - | 15.515 |
Khấu hao trong năm | 2.853 | 4.612 | 7.465 |
Thanh lý | - | - | - |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 | 18.368 | 4.612 | 22.980 |
GIÁ TRỊ CÒN LẠI | |||
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2007 | 17.078 | 55 | 17.133 |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 | 14.264 | 26.374 | 40.638 |
15 TÀI SẢN KHÁC
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang và mua TSCĐ (thuyết minh 15.1) | 661.147 | 405.374 |
Lãi dự thu | 1.244.289 | 700.244 |
Phải thu từ khách hàng (*) | 811.138 | 65.112 |
Các khoản tạm ứng và phải thu nội bộ | 681.360 | 157.368 |
Chi phí chờ phân bổ | 88.362 | 44.988 |
Thặng dư trái phiếu | - | 40.444 |
Hội phí CLB Golf | 929 | 929 |
Cổ tức phải thu | 948 | 8.108 |
Tài sản khác | 29.322 | 114.908 |
3.517.495 | 1.537.475 |
(*) Khoản phải thu từ khách hàng bao gồm khoản phải thu 727.661 triệu đồng từ các công ty trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động kinh doanh vàng trên tài khoản (Thuyết minh 30).
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
79
15.1 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang và mua TSCĐ
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Tại ngày 1 tháng 1 | 405.374 | 224.128 |
Tăng | 447.608 | 253.799 |
Chuyển sang tài sản cố định | (176.274) | (61.870) |
Khác | (15.561) | (10.683) |
Tại ngày 31 tháng 12 | 661.147 | 405.374 |
16 CÁC KHOẢN NỢ CHÍNH PHỦ VÀ NHNH
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Vay ngắn hạn được cầm cố bằng giấy tờ có giá | 654.630 | 904.286 |
Vay chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá | - | 37.000 |
654.630 | 941.286 |
Vay ngắn hạn được thế chấp bằng trái phiếu chính phủ (Thuyết minh 10.2).
17 TIỀN, VÀNG GỬI CỦAVÀVAY TỪ CÁCTỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Bằng ngoại tệ
Bằng tiền đồng Triệu đồng
và vàng Triệu đồng
Tổng cộng Triệu đồng
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác | |||
Tiền gửi thanh toán | 20.955 | 4.320 | 25.275 |
Tiền ký quỹ (*) | - | 16.056 | 16.056 |
Tiền gửi có kỳ hạn | 4.462.440 | 2.490.259 | 6.952.699 |
4.483.395 | 2.510.635 | 6.994.030 | |
Tiền vay các tổ chức tín dụng khác | - | - | - |
4.483.395 | 2.510.635 | 6.994.030 |
(*) Là số tiền ký quỹ tại ACB của các đối tác giao dịch với Ngân hàng cho hoạt động kinh doanh vàng trên tài khoản ở nước ngoài.
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Bằng tiền đồng Triệu đồng | và vàng Triệu đồng | Tổng cộng Triệu đồng | |
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác | |||
Tiền gửi thanh toán | 12.102 | 5.793 | 17.895 |
Tiền gửi có kỳ hạn | 2.376.153 | 339.085 | 2.715.238 |
2.388.255 | 344.878 | 2.733.133 | |
Tiền vay các tổ chức tín dụng khác | 516.808 | - | 516.808 |
2.905.063 | 344.878 | 3.249.941 |
Bằng ngoại tệ
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
18 TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG
18.1 Theo loại tiền gửi
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Tiền gửi không kỳ hạn | 10.121.064 | 4.283.482 |
Tiền gửi có kỳ hạn | 4.212.542 | 1.869.963 |
Tiền gửi tiết kiệm | 39.891.744 | 22.437.610 |
Tiền ký quỹ | 999.798 | 637.506 |
Tiền gửi vốn chuyên dùng | 57.956 | 166.142 |
55.283.104 | 29.394.703 |
18.2 Theo tiền tệ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Bằng tiền đồng Triệu đồng
Bằng vàng và ngoại tệ
Xxxxx xxxx
Tổng cộng Triệu đồng
Tiền gửi không kỳ hạn | 9.156.425 | 964.639 | 10.121.064 |
Tiền gửi có kỳ hạn | 4.068.538 | 144.004 | 4.212.542 |
Tiền gửi tiết kiệm | 33.140.098 | 6.751.646 | 39.891.744 |
Tiền ký quỹ | 697.410 | 302.388 | 999.798 |
Tiền gửi vốn chuyên dùng | 53.914 | 4.042 | 57.956 |
47.116.385 | 8.166.719 | 55.283.104 |
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Bằng tiền đồng Triệu đồng
Bằng vàng và ngoại tệ
Xxxxx xxxx
Tổng cộng Triệu đồng
Tiền gửi không kỳ hạn | 3.679.417 | 604.065 | 4.283.482 |
Tiền gửi có kỳ hạn | 1.829.071 | 40.892 | 1.869.963 |
Tiền gửi tiết kiệm | 16.609.237 | 5.828.373 | 22.437.610 |
Tiền ký quỹ | 461.377 | 176.129 | 637.506 |
Tiền gửi vốn chuyên dùng | 164.920 | 1.222 | 166.142 |
22.744.022 | 6.650.681 | 29.394.703 |
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
81
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
18.3 Theo loại hình khách hàng
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Doanh nghiệp nhà nước | 529.589 | 307.453 |
Công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty tư nhân | 7.387.180 | 2.936.019 |
Công ty liên doanh | 660.934 | 395.623 |
Công ty 100% vốn nước ngoài | 456.933 | 229.630 |
Hợp tác xã | 9.144 | 7.417 |
Cá nhân | 45.610.807 | 24.664.453 |
Khác | 628.517 | 854.108 |
Tổng cộng | 55.283.104 | 29.394.703 |
19 VỐN NHẬN TÀI TRỢ, ỦYTHÁC ĐẦUTƯ, CHO VAYTỔ CHỨC TÍN DỤNG CHỊU RỦI RO
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ | 86.465 | 52.070 |
Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Nông thôn | 143.967 | 136.462 |
Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản | 92.080 | 100.000 |
322.512 | 288.532 |
Ủy thác đầu tư từ Quỹ Phát Triển Các Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ (SMEDF) thể hiện số dư quỹ nhận được từ SMEDF để tài trợ cho các doanh nghiệp Việt Nam vừa và nhỏ. Bất kỳ một khoản cho vay nào sử dụng nguồn vốn này phải được xem xét và có sự chấp thuận của Văn phòng Kế hoạch và Giám sát Dự án của SMEDF. Khoản ủy thác đầu tư này có lãi suất cố định là 6,28% mỗi năm (cho những khoản vốn nhận trước năm 2005) và 6,8% mỗi năm (cho những khoản vốn nhận trong năm 2005 và 2008) tính trên số dư hiện hành của Quỹ. Các khoản cho vay sử dụng nguồn vốn này có lãi suất giống như các khoản cho vay thương mại khác.
Vốn nhận từ Quỹ Phát Triển Nông Thôn (RDF) được Ngân hàng Thế giới tài trợ cho vay với thời hạn từ 1 đến 5 năm với lãi suất từ 0,68% đến 0,69% mỗi tháng. Quỹ được dùng để cho vay những đối tượng quy định trong Quyết định số 25/QĐ-NH21 ngày 31 tháng 1 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản được Chính phủ Nhật Bản tài trợ thông qua Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản với lãi suất 0,53% mỗi tháng. Quỹ được dùng để cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ với thời hạn tối đa là 10 năm cho các khoản vay trung dài hạn và 1 năm cho khoản vay ngắn hạn theo Hiệp định cho vay ký giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Thương mại Á Châu.
20 TRÁI PHIẾU VÀ CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Trái phiếu chuyển đổi | 550.023 | 1.650.069 |
Trái phiếu | 4.170.000 | - |
Chứng chỉ tiền gửi | 6.968.773 | 4.211.310 |
Tổng cộng | 11.688.796 | 5.861.379 |
20.1 Trái phiếu chuyển đổi
Tại ngày 16 tháng 10 năm 2006, Ngân hàng phát hành 1.650.069 trái phiếu chuyển đổi với lãi suất 8% và mệnh giá là 1 triệu đồng mỗi trái phiếu. Trái phiếu chuyển đổi có kỳ hạn 5 năm kể từ ngày phát hành.
Vào ngày 23 tháng 1 năm 2007, Hội đồng Quản trị của Ngân hàng chấp thuận chuyển đổi 1.100.046 trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu phổ thông trong năm 2007 với tỷ lệ 1:100.
Biến động của trái phiếu chuyển đổi được phân tích dưới đây:
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Mệnh giá trái phiếu chuyển đổi phát hành | 1.650.069 | 1.650.069 |
Đã chuyển đổi thành cổ phiếu | (1.100.046) | - |
Phần nợ | 550.023 | 1.650.069 |
20.2 Trái phiếu
Ngày 25 tháng 9 năm 2007, Ngân hàng phát hành 2.250.000 triệu trái phiếu lãi suất 8,6% với mệnh giá 1 triệu đồng cho các tổ chức tín dụng khác. Trái phiếu này có thời hạn 5 năm kể từ ngày phát hành.
Ngày 20 tháng 12 năm 2007, Ngân hàng phát hành 1.920.000 triệu trái phiếu lãi suất 8,7% với mệnh giá 1 triệu đồng cho các tổ chức tín dụng khác. Trái phiếu này có thời hạn 3 năm kể từ ngày phát hành.
20.3 Chứng chỉ tiền gửi
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Bằng đồng Việt Nam | - | - |
Bằng ngoại tệ và vàng | ||
- Ngắn hạn | 5.208.781 | 3.253.796 |
- Trung hạn | 1.759.992 | 957.514 |
- Dài hạn | - | - |
6.968.773 | 4.211.310 |
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
83
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
21 CÁC KHOẢN NỢ KHÁC
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Lãi dự chi 794.767 | 463.583 |
Chuyển tiền phải trả 228.639 | 259.430 |
Các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước (Thuyết minh 39) 249.861 | 43.082 |
Thu nhập lãi chưa thực hiện 106.522 | 40.965 |
Phải trả các đối tác kinh doanh vàng trên tài khoản 1.140.417 | 2.043.021 |
Phải trả khác (*) 1.650.313 | 358.549 |
Dự phòng trợ cấp thôi việc 5.110 | 5.110 |
Dự phòng chung cho nợ tiềm tàng và các cam kết (thuyết minh 21.1) 15.131 | 4.098 |
4.190.760 | 3.217.838 |
(*) Phải trả khác bao gồm vàng mà Ngân hàng đang giữ hộ cho khách hàng của mình trị giá 1.180.301 triệu đồng (2006: 208.906 triệu đồng).
21.1 Dự phòng chung cho nợ tiềm tàng và các cam kết
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Tại ngày 1 tháng 1 4.098 | 884 |
Tăng trong năm 11.033 | 3.214 |
Tại ngày 31 tháng 12 15.131 | 4.098 |
22 VỐN GÓP
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Vốn điều lệ - đã phát hành và đã được góp đủ | 2.630.060 | 1.100.047 |
Theo Công văn số 479/NHNN-HCM02 ngày 05 tháng 4 năm 2007 của NHNN Việt Nam – Chi nhánh TP. HCM, Ngân hàng được tăng vốn điều lệ lên 2.630.060 triệu đồng bằng cách chuyển 1.100.046 triệu đồng trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu, chuyển 330.014 triệu đồng từ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ sang vốn điều lệ, và phát hành 99.953 triệu đồng cổ phiếu mới cho các cổ đông trong nước và nước ngoài.
Số cổ phiếu (*)
Vốn cổ phần
thường Triệu đồng
Xxxxx xx vốn
cổ phần Triệu đồng
Tổng vốn cổ phần Triệu đồng
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2006 94.831.600 | 948.316 | - | 948.316 |
Số lượng cổ phiếu được phép phát hành 15.173.056 | 151.731 | - | 151.731 |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 110.004.656 | 1.100.047 | - | 1.100.047 |
Số lượng cổ phiếu đã phát hành 9.995.344 | 99.953 | 1.704.197 | 1.804.150 |
Số lượng cổ phiếu thưởng đã phát hành 33.001.396 | 330.014 | - | 330.014 |
Trái phiếu đã chuyển đổi thành cổ phiếu thường 110.004.600 | 1.100.046 | - | 1.100.046 |
Chuyển phần thặng dư vốn cổ phần vào quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ - | - | (1.704.197) | (1.704.197) |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 263.005.996 | 2.630.060 | - | 2.630.060 |
(*) Số cổ phiếu đã được quy đổi tương đương về cổ phiếu mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu.
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
85
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
23 CÁC QUỸVÀ LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
Đơn vị: Xxxxx xxxx
Lợi nhuận
Quỹ dự trữ
Quỹ Chênh lệch
Các quỹ
Tổng cộng
chưa phân phối
bổ sung vốn
điều lệ
dự phòng tài chính
tỉ giá hối
đoái
khác
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2006 | 195.917 | 14.869 | 90.541 | - | 33.563 | 334.890 |
Lợi nhuận ròng hợp nhất trong năm | 505.428 | - | - | - | - | 505.428 |
Phân bổ vào các quỹ | (83.081) | 24.554 | 46.575 | - | 11.952 | - |
Cổ tức đã trả | (115.183) | - | - | - | - | (115.183) |
Cổ tức bằng cổ phiếu thưởng | (137.075) | 137.075 | - | - | - | - |
Chuyển vào vốn điều lệ | - | (151.731) | - | - | - | (151.731) |
Tăng giảm khác của các quỹ | 207 | - | 24 | - | (19.695) | (19.464) 553.940 |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 | 366.213 | 24.767 | 137.140 | - | 25.820 | |
Lợi nhuận ròng hợp nhất trong năm | 1.759.793 | - | - | - | - | 1.759.793 |
Phân bổ vào các quỹ | (668.155) | 388.834 | 166.750 | - | 112.571 | - |
Cổ tức đã trả | (22.002) | - | - | - | - | (22.002) |
Chuyển từ thặng dư vốn cổ phần | - | 1.704.197 | - | - | - | 1.704.197 |
Phát hành cổ phiếu thưởng | - | (330.014) | - | - | - | (330.014) |
Sử dụng quỹ (*) | - | - | - | - | (38.116) | (38.116) |
Tăng giảm khác của các quỹ | (97) | (5) | (10) | - | 000 | (0) 0.000.000 |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 | 1.435.752 | 1.787.779 | 303.880 | - | 100.378 |
Theo Nghị định 146/2005/NĐ-CP ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2005, Ngân hàng phải trích lập các quỹ sau:
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: trích 5% lợi nhuận sau thuế mỗi năm, mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ thực có của tổ chức tín dụng. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ sẽ được chuyển sang vốn điều lệ khi có sự phê chuẩn của NHNN Việt Nam.
- Quỹ dự phòng tài chính: trích 10% lợi nhuận sau thuế cho đến khi quỹ này đạt tới 25% vốn điều lệ hiện có của tổ chức tín dụng.
Các quỹ khác bao gồm Quỹ đầu tư xây dựng cơ bản, Quỹ phúc lợi và khen thưởng và các quỹ khác. Việc trích lập Quỹ phúc lợi và khen thưởng do Hội đồng Quản trị đề xuất và do Đại hội cổ đông phê duyệt.
(*) Việc sử dụng quỹ trong năm 2007 được chi tiết như sau:
Xxxxx xxxx
Chi từ quỹ khen thưởng phúc lợi trực tiếp cho nhân viên | 26.516 |
Chi cho Công đoàn để thực hiện đầu tư vào tổ chức kinh tế trong nước | 7.000 |
Chi cho Công đoàn để cho vay hạn chế cho một số nhân viên | 4.600 |
Tổng | 38.116 |
Cổ tức
Trong năm, Ngân hàng đã công bố và chi trả cổ tức bằng tiền ở mức 8% và phát hành cổ phiếu thưởng trị giá 330.014 triệu đồng. Cổ tức cho năm 2007 chưa được công bố.
24 LÃI TRÊN CỔ PHIẾU
24.1 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng số lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông của Ngân hàng chia cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm.
2007 2006
Lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông của Ngân hàng (triệu đồng) | 1.759.793 | 505.428 |
Trừ: trích lập các quỹ khác (không bao gồm quỹ dự phòng bổ sung vốn điều lệ và quỹ dự phòng tài chính) | (27.397) | (11.952) |
Lợi nhuận dùng để tính lãi trên cổ phiếu (triệu đồng) | 1.732.396 | 493.476 |
Bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành tại thời điểm lập báo cáo (triệu cổ phiếu) | 214 | 109 |
Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu tính trên bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành tại thời điểm lập báo cáo (đồng/cổ phiếu) | 8.095 | 4.527 |
Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu được tính với giả định số cổ phiếu thưởng phát hành trong năm 2007 đã được phát hành từ ngày 01/01/2006 (đồng/cổ phiếu) | 8.095 | 3.475 |
24.2 Lãi trên cổ phiếu có tính pha loãng
Lãi trên cổ phiếu có tính pha loãng được tính bằng cách điều chỉnh số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành với giả định là các cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động pha loãng được chuyển đổi. Ngân hàng chỉ có một loại cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động pha loãng: đó là các trái phiếu chuyển đổi. Các trái phiếu chuyển đổi được giả định là được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông. Lợi nhuận thuần được điều chỉnh để loại trừ số chi phí lãi trên trái phiếu chuyển đổi đã trừ thuế.
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
87
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
2007 2006
Lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông của Ngân hàng (triệu đồng) | 1.759.793 | 505.428 |
Chí phí lãi tính cho các trái phiếu chuyển đổi (đã trừ thuế) | 65.108 | 16.920 |
Trừ: trích lập các quỹ khác (không bao gồm quỹ dự phòng bổ sung vốn điều lệ và quỹ dự phòng tài chính) | (27.397) | (11.952) |
Lợi nhuận thuần dùng để tính lãi trên cổ phiếu có tính suy giảm (triệu đồng) | 1.797.504 | 510.396 |
Bình quân gia quyền số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành tại thời điểm lập báo cáo (triệu cổ phiếu) | 214 | 109 |
Điều chỉnh cho: trái phiếu chuyển đổi (triệu cổ phiếu) | 94 | 34 |
Bình quân gia quyền số cổ phiếu phổ thông đã điều chỉnh để tính lãi trên cổ phiếu có tính pha loãng (triệu cổ phiếu) | 308 | 143 |
Lãi trên cổ phiếu có tính pha loãng (được tính dựa trên giả định rằng các trái phiếu chuyển đổi đã được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông trong năm, nhưng thực tế điều này chưa diễn ra) được tính tại thời điểm lập báo cáo tài chính (đồng/ cổ phiếu) | 5.836 | 3.569 |
Lãi trên cổ phiếu có tính pha loãng (được tính dựa trên giả định rằng các trái phiếu chuyển đổi đã được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông trong năm nhưng thực tế điều này chưa diễn ra) được tính lại với giả định số cổ phiếu thưởng phát hành trong năm 2007 đã được phát hành từ ngày 01/01/2006 (đồng/ cổ phiếu) | 5.836 | 2.900 |
25 THU NHẬP LÃI VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG TỰ THU NHẬP LÃI
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Từ cho vay và tạm ứng cho khách hàng | 2.592.343 | 1.367.012 |
Từ tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác | 1.532.507 | 805.572 |
Từ các khoản đầu tư | 410.454 | 315.111 |
Lãi cho thuê tài chính | 10 | - |
Thu nhập khác từ hoạt động tín dụng khác | 2.820 | 2.921 |
Tổng cộng | 4.538.134 | 2.490.616 |
26 CHI PHÍ LÃI VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG TỰ CHI PHÍ LÃI
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Lãi tiền gửi của khách hàng | 2.949.453 | 1.552.871 |
Lãi tiền vay từ các tổ chức tín dụng trong nước | 81.296 | 44.363 |
Lãi trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi | 192.624 | 72.068 |
Chi phí khác | 3.653 | 742 |
Tổng cộng | 3.227.028 | 1.670.044 |
27 THU NHẬP TỪ CÁC KHOẢN PHÍ VÀ DỊCH VỤ
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Dịch vụ bảo lãnh | 7.501 | 5.058 |
Dịch vụ thanh toán | 177.286 | 120.624 |
Dịch vụ ngân quỹ | 5.011 | 2.150 |
Chứng khoán | 122.640 | 30.124 |
Các dịch vụ khác | 30.154 | 15.024 |
342.592 | 172.980 |
28 CHI TRẢ PHÍ VÀ DỊCH VỤ
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ | 40.756 | 24.645 |
Chi phí hoạt động khác | 30.621 | - |
71.377 | 24.645 |
29 THU NHẬP THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀVÀNG
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ và vàng | 69.482 | 31.817 |
Lỗ từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ và vàng | (40.598) | (8.303) |
Thu nhập từ đánh giá lại ngoại tệ và vàng | 153.493 | 53.179 |
Lỗ từ đánh giá lại ngoại tệ và vàng | (27.237) | (6.373) |
155.140 | 70.320 |
30 KINH DOANHVÀNG TRÊN TÀI KHOẢN KÝ QUỸ
Trong năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007, Ngân hàng đã ký một số hợp đồng kinh doanh vàng trên tài khoản với các khách hàng đối tác. Số tiền ký quỹ cho các hợp đồng này được giữ trên tài khoản kinh doanh vàng tại các đối tác giao dịch.
Giá trị ghi trên các hợp đồng này là cơ sở so sánh với các công cụ tài chính được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán. Tuy nhiên, các giá trị này không nhất thiết phải là dòng tiền tương ứng trong tương lai hoặc giá trị hợp lý hiện tại của những hợp đồng này và do đó không thể hiện rủi ro tín dụng hay rủi ro giá cả thị trường đối với Ngân hàng. Các hợp đồng này trở nên có lợi (lợi nhuận) hay bất lợi (lỗ) là do kết quả của sự biến động giá vàng tương quan với các điều khoản của hợp đồng. Giá trị tổng hợp của các hợp đồng đang còn hiệu lực, phạm vi mà các hợp đồng được xác định là ảnh hưởng có lợi hay bất lợi đến giá trị hợp lý của hợp đồng, có thể có biến động theo từng thời điểm.
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
89
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
31 TRUNGTÂM KINH DOANHVÀNG
Trong năm 2007, Ngân hàng đã thành lập Trung tâm giao dịch vàng (với tên gọi Sàn giao dịch vàng Sài Gòn), Sàn giao dịch vàng Sài Gòn không phải là pháp nhân mà là đơn vị hạch toán báo sổ với Ngân hàng.
Thành viên của Sàn giao dịch là các pháp nhân có giấy phép kinh doanh vàng và là những nhà kinh doanh vàng chuyên nghiệp, có uy tín ở Việt Nam. Hiện tại Sàn giao dịch có 10 thành viên tự nguyện tham gia, trong đó có ACB.
Sàn giao dịch được quản lý bởi“Ban quản lý sàn”bao gồm hai bộ phận: Quản lý thành viên và Giám sát giao dịch. Ban quản lý sàn là đơn vị độc lập với Khối Ngân quỹ là đơn vị kinh doanh trên sàn.
Sàn giao dịch hoạt động theo quy chế, quy định ban hành bởi Ngân hàng và được các thành viên khác chấp nhận. Sàn giao dịch hoạt động dựa trên cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin và các dịch vụ thanh toán, tín dụng do Ngân hàng cung cấp. Ngân hàng đóng vai trò trung gian mua bán với các đối tác, đảm bảo khả năng thanh toán và thanh khoản. Loại vàng giao dịch là vàng miếng SJC tính theo đơn vị lượng (1 lượng tương đương 1,20556 ounces). Ngân hàng có kế hoạch đưa thêm các loại vàng khác (theo tiêu chuẩn 4 số 9) vào giao dịch tại trung tâm giao dịch vàng trong những năm tiếp theo. Ngân hàng thu phí cung cấp dịch vụ ngân hàng đối với thành viên, ngoài ra Ngân hàng còn có thể thu các loại phí khác.
Để trở thành thành viên của Sàn giao dịch, các pháp nhân phải ký một thỏa thuận với Ngân hàng và mở tài khoản ký quỹ giao dịch vàng. Việc thanh toán giao dịch mua/bán vàng được thực hiện trên tài khoản tiền ký quỹ này. Tỷ lệ ký quỹ, phí giao dịch, lãi suất do Ngân hàng quy định. Nếu thành viên thiếu tiền hay vàng khi mua/bán vàng, thành viên phải nhận nợ với Ngân hàng theo lãi suất do Ngân hàng quy định và khoản nợ này được đảm bảo bằng số vàng hoặc tiền mà thành viên mua/bán sẽ được nhận.
Ngân hàng với tư cách là thành viên trên sàn và nhà kinh doanh vàng được phép cung cấp các sản phẩm kinh doanh vàng đến các khách hàng của mình là các cá nhân/ tổ chức. Nếu lệnh mua/bán vàng của khách hàng gửi đến Ngân hàng có mức giá nằm trong khung giá mua/bán đã được niêm yết công khai thì lệnh mua/bán đó sẽ được thực hiện ngay bởi Ngân hàng. Nếu mức giá nằm ngoài khung giá do Ngân hàng công bố thì lệnh đó sẽ được chuyển lên sàn giao dịch vàng nhân danh Ngân hàng để mua/bán. Ngân hàng thu phí cung cấp dịch vụ với khách hàng.
32 THU NHẬP THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
hu nhập do bán chứng khoán kinh doanh (*) | 354.660 | 31.520 |
rừ: chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh | (9.670) | - |
rừ: dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh | - | - |
344.990 | 31.520 |
T T T
(*) Thu nhập do bán chứng khoán kinh doanh bao gồm thu nhập chưa thực hiện từ giao dịch giữa Tập đoàn và công ty liên kết (thuyết minh 42).
33 THU NHẬP THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Thu nhập do bán chứng khoán đầu tư (*) | 917.078 | 65.757 |
Trừ: dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư | (20.286) | - |
896.792 | 65.757 |
(*) Thu nhập do bán chứng khoán đầu tư bao gồm thu nhập chưa thực hiện từ giao dịch giữa Tập đoàn và công ty liên kết (Thuyết minh 42).
34 THU NHẬP TỪ GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Từ chứng khoán vốn kinh doanh | 9.799 | 27.227 |
Từ chứng khoán vốn đầu tư | 8.954 | - |
Từ góp vốn, đầu tư dài hạn | 12.568 | 7.422 |
Phân chia lãi/lỗ theo phương pháp vốn chủ sở hữu của các khoản đầu tư vào công ty liên kết | 5.332 | 3.490 |
Các khoản thu nhập khác | - | - |
36.653 | 38.139 |
35 CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Chi phí nộp thuế và các khoản phí, lệ phí | 5.865 | 3.515 |
Chi phí cho nhân viên | ||
- Chi lương và phụ cấp | 347.462 | 189.243 |
- Các khoản chi đóng góp theo lương | 18.664 | 6.005 |
- Chi trợ cấp | 1.739 | 900 |
- Chi khác | 24.197 | 1.063 |
Chi về tài sản | ||
- Khấu hao tài sản cố định | 72.655 | 47.509 |
- Chi về tài sản khác | 86.659 | 58.660 |
Chi cho hoạt động quản lý, công vụ | 211.399 | 136.622 |
Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng | 36.010 | 18.907 |
804.650 | 462.424 |
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
91
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
36 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Phí và hoa hồng chịu thuế giá trị gia tăng 10% theo phương pháp khấu trừ, giao dịch ngoại tệ và vàng chịu thuế giá trị gia tăng là 10% theo phương pháp trực tiếp. Các nghiệp vụ ngân hàng khác không chịu thuế giá trị gia tăng.
37 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (“TNDN”)
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Thuế hiện hành | 366.807 | 181.643 |
Thuế hoãn lại | - | - |
366.807 | 181.643 |
Khoản thuế trong năm thể hiện thuế thu nhập doanh nghiệp được tính với thuế suất 14% trên lợi nhuận chịu thuế ước tính trong năm và tùy thuộc vào sự kiểm tra và có thể có những điều chỉnh của cơ quan thuế.
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Lợi nhuận trước thuế | 2.126.815 | 687.219 |
Thuế (thuế suất: 28%) | 564.519 | 198.366 |
Điều chỉnh: | ||
Thuế trên thu nhập không chịu thuế | (10.263) | (19.959) |
Thuế trên thu nhập được ưu đãi về thuế | (187.427) | - |
Thuế trả thêm cho năm trước | - | 3.236 |
Thuế trả ít hơn cho năm trước | (22) | - |
366.807 | 181.643 |
Thu nhập chịu thuế của Ngân hàng và các công ty con sẽ do Cơ quan Thuế kiểm tra định kỳ và có thể có những điều chỉnh khi quyết toán.
Cơ quan thuế chưa thực hiện quyết toán thuế 2007.
38 THU NHẬP NHÂN VIÊN
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Số lượng nhân viên (người) | 4.280 | 2.808 |
Thu nhập nhân viên | ||
Tổng quỹ lương Thưởng | 341.275 14.187 | 171.755 11.527 |
Thu nhập khác | 14 | - |
Tổng thu nhập | 355.477 | 183.282 |
Lương bình quân | 80 | 61 |
Thu nhập bình quân | 83 | 65 |
39 NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tăng giảm trong năm
Mục
1.1.2007
Xxxxx xxxx
Số phải nộp Triệu đồng
Số đã nộp Triệu đồng
31.12.2007
Xxxxx xxxx
Thuế GTGT 2.339 | 18.516 | (20.817) | 38 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt 97 | (97) | - | - |
Thuế thu nhập doanh nghiệp 39.634 | 365.255 | (156.699) | 248.190 |
Thuế xuất nhập khẩu - | 843 | (843) | - |
Thuế nhà – đất - | 43 | (43) | - |
Các loại thuế khác 1.012 | 9.336 | (8.715) | 1.633 |
Tổng cộng 43.082 | 393.896 | (187.117) | 249.861 |
40 TÀI SẢN THẾ CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG
2007
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
Giấy tờ có giá 14.030.868 | 9.584.580 |
Hàng tồn kho 261.958 | 68.141 |
Máy móc, thiết bị 4.621.630 | 2.216.823 |
Bất động sản 53.703.883 | 34.980.735 |
Tài sản khác 6.974.148 | 3.458.198 |
79.592.487 | 50.308.477 |
41 CÁC CAM KẾT VÀ NỢ TIỀM TÀNG
Tổng số tiền của các bảo lãnh, thư tín dụng và các cam kết khác còn hiệu lực tại ngày của bảng cân đối kế toán như sau:
Bằng tiền đồng Triệu đồng
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Bằng ngoại tệ và vàng
Xxxxx xxxx
Tổng cộng Triệu đồng
Thư tín dụng trả ngay | 707 | 2.635.196 | 2.635.903 |
Thư tín dụng trả chậm | - | 360.584 | 360.584 |
Bảo lãnh thanh toán | 114.026 | 77.477 | 191.502 |
Xxx lãnh thực hiện hợp đồng | 112.004 | 23.050 | 135.054 |
Bảo lãnh dự thầu | 44.045 | 1.760 | 45.805 |
Các bảo lãnh khác | 159.382 | 370.789 | 530.171 |
430.164 | 3.468.856 | 3.899.019 |
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
93
Bằng tiền đồng Triệu đồng
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Bằng ngoại tệ và vàng
Xxxxx xxxx
Tổng cộng Triệu đồng
Thư tín dụng trả ngay | - | 853.014 | 853.014 |
Thư tín dụng trả chậm | - | 139.488 | 139.488 |
Bảo lãnh thanh toán | 78.375 | 59.335 | 137.710 |
Xxx lãnh thực hiện hợp đồng | 62.133 | 19.611 | 81.744 |
Bảo lãnh dự thầu | 34.648 | 4.548 | 39.196 |
Các bảo lãnh khác | 93.184 | 21.683 | 114.867 |
268.340 | 1.097.679 | 1.366.019 |
Trong quá trình kinh doanh bình thường, Tập đoàn đã thực hiện nhiều cam kết khác nhau và phát sinh một số các khoản nợ tiềm tàng, và các cam kết và nợ tiềm tàng được hạch toán vào ngoại bảng. Các cam kết và nợ tiềm tàng bao gồm các khoản bảo lãnh, thư tín dụng. Tập đoàn dự kiến không bị tổn thất trọng yếu từ các nghiệp vụ này.
42 GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Trong năm, Tập đoàn thực hiện các giao dịch sau với các bên liên quan như sau: | ||
2007 Triệu đồng | 2006 Xxxxx xxxx | |
Thu nhập của Ban Tổng GĐ | 5.945 | 4.326 |
Thu nhập lãi từ công ty liên doanh và liên kết | 8.962 | 698 |
Thu nhập lãi từ các bên liên quan khác | 3.527 | - |
Chi phí lãi trả cho công ty liên doanh và liên kết | 6.582 | 1.476 |
Chi phí lãi trả cho các bên liên quan khác | 340 | - |
Cổ tức nhận được từ công ty liên doanh và liên kết | 1.449 | 90 |
Phí thanh toán cho công ty liên kết | 22.443 | - |
Tiền nhận từ các bên liên quan khác để đầu tư ủy thác | 140.308 | 34.597 |
Tiền nhận từ bán công ty con và công ty liên kết cho công ty liên kết (*) | 181.089 | - |
Tiền nhận từ bán các khoản đầu tư khác cho công ty liên kết | 992.471 | - |
Lãi từ bán các khoản đầu tư cho công ty liên kết (**) | 347.134 | - |
Vàng bán cho công ty liên doanh và liên kết | 3.309.883 | 443.566 |
Vàng bán cho các bên liên quan khác | 1.104.682 | - |
Vàng mua từ công ty liên doanh và liên kết | 3.339.043 | 477.247 |
Vàng mua từ các bên liên quan khác | 1.325.428 | - |
(*) Trong năm, Tập đoàn đã bán một số chứng khoán vốn cho Công ty CP Bất động sản ACB (ACBR), đây là một công ty liên kết của ngân hàng. Các chứng khoán vốn này có giá vốn là 174.157 triệu đồng và tập đoàn thu được lãi là 6.932 triệu đồng. Theo ý kiến của Ban Tổng Giám đốc của Tập đoàn, các chứng khoán vốn này đã được bán ở mức giá hợp lý.
(**) Lãi từ bán các khoản đầu tư cho công ty liên kết bao gồm việc ghi nhận một khoản lãi chưa thực hiện là 78.817 triệu đồng. Khoản lãi chưa thực hiện này được tính theo tỷ lệ nắm giữ của Tập đoàn trong công ty liên kết trên tổng lãi từ giao dịch giữa tập đoàn và công ty liên kết. Khoản lãi chưa thực hiện này không được loại trừ trên Báo cáo tài chính hợp nhất này do chuẩn mực kế toán Việt Nam không yêu cầu việc loại trừ.
Tại thời điểm cuối năm, số dư với các bên liên quan như sau:
31.12.2007
Xxxxx xxxx
31.12.2006
Xxxxx xxxx
Tiền gửi của công ty liên doanh và liên kết | 61.301 | 35.608 |
Tiền gửi từ các bên liên quan khác | 72.531 | - |
Cho công ty liên doanh và liên kết vay | 147.989 | 995 |
Cho các bên liên quan khác vay | 357.000 | - |
Tạm ứng và các khoản phải thu từ công ty liên kết | 751.566 | - |
Phải trả cho công ty liên doanh | 94.115 | - |
43 SỰTẬP TRUNG CỦATÀI SẢN VÀ CÔNG NỢ THEO VÙNG ĐỊA LÝ
Cho vay khách hàng và cho vay các TCTD
khác
Tiền gửi của và tiền vay từ khách hàng và các TCTD khác
Cam kết tín
dụng
Các công cụ tài chính phái sinh (Tổng giá trị hợp
đồng)
Số thuần của chứng khoán kinh doanh và chứng khoán đầu tư
Trong nước | 31.974.380 | 62.261.077 | 818.313 | 3.091.995 | 9.657.121 |
Ngoài nước | - | 16.056 | 3.080.706 | 1.121.654 | - |
44 QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH
44.1 Rủi ro tín dụng
Tập đoàn chấp nhận rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của mình. Rủi ro tín dụng là rủi ro khi bên đối tác của Tập đoàn không thực hiện trách nhiệm của mình gây ra tổn thất cho Tập đoàn. Rủi ro tín dụng phát sinh chủ yếu từ hoạt động cho vay hình thành nợ và các khoản tạm ứng, và hoạt động đầu tư tạo ra các chứng khoán nợ. Ngoài ra, còn có rủi ro tín dụng từ các công cụ ngoại bảng như các cam kết vốn. Việc quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng được thực hiện tập trung bởi ban ALCO với sự tham gia của đại diện Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc.
Việc định lượng rủi ro tín dụng trong các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng và các tổ chức tín dụng khác được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 và Quyết định số 8/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như đã trình bày tại thuyết minh 2.7 cho các báo cáo tài chính hợp nhất.
Tập đoàn quản lý rủi ro tín dụng thông qua việc xây dựng hạn mức cho vay đối với mỗi khách hàng hay một nhóm khách hàng theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngoài ra, việc quản lý rủi ro tín dụng còn được thực hiện thông qua đánh giá thường xuyên loại tài sản được chấp nhận là tài sản thể chấp và phân tích khả năng khách hàng hay khách hàng tiềm năng có thể thanh toán gốc và lãi.
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
95
44 QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo)
44.2 Rủi ro thị trường
a. Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro mà dòng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính bị biến động do tác động của các thay đổi về lãi suất của thị trường. Tập đoàn quản lý rủi ro lãi suất thông qua việc kiểm soát mức chênh lãi suất theo kỳ hạn hàng tháng.
Bảng dưới đây tóm tắt rủi ro lãi suất của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quí Tiền gửi tại NHNN
Tiền vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác (*) Chứng khoán kinh doanh (*)
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác Cho vay khách hàng (*)
Chứng khoán đầu tư (*) Góp vốn, đầu tư dài hạn
Tài sản cố định và bất động sản đầu tư Tài sản khác (*)
TỔNG TÀI SẢN
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Nợ chính phủ và NHNN
Tiền gửi của và vay từ các TCTD khác
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro Tiền gửi của khách hàng
Trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi Nợ khác
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất- nội bảng
Các cam kết ngoại bảng có tác động tới mức độ ngạy cảm với lãi suất của các tài sản và công nợ (ròng)
TỔNG MỨC CHÊNH NHẠY CẢM VỚI LÃI SUẤT
Quá hạn
-
-
-
-
- 35.153
-
-
-
- 35.153
-
-
-
-
- 35.153
-
- 35.153
Không chịu lãi suất
4.926.850
656.098
- 504.006
9.973
101.365
- 762.469
554.747
3.501.632
11.017.140
- 16.056
-
-
- 3.050.341
3.066.397
7.950.743
3.899.019
11.849.762
Trong vòng 1 tháng
- 4.488.640
7.195.272
-
- 389.272
1.673.967
-
- 15.863
13.763.014
654.630
6.764.104
- 17.253.462
- 1.140.419
25.812.615
(12.049.601)
- (12.049.601)
(*) Khoản mục này không bao gồm số dư dự phòng rủi ro
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
Từ 1-3 tháng
Từ 3-6 tháng
Từ 6-12 tháng
Từ 1-5 Năm
Trên 5 năm
Tổng cộng
- | - | - | - | - | 4.926.850 |
- | - | - | - | - | 5.144.737 |
5.946.974 | 3.926.379 | 5.998.768 | 6.097.850 | - | 29.165.244 |
- | - | - | - | - | 504.006 |
- | - | - | - | - | 9.973 |
1.318.871 | 9.115.592 | 6.123.393 | 7.127.909 | 7.599.302 | 31.810.857 |
- | - | 661.141 | 6.481.420 | 336.588 | 9.153.115 |
- | - | - | - | - | 762.469 |
- | - | - | - | - | 554.747 |
- | - | - | - | - | 3.517.495 |
7.265.845 | 13.041.971 | 12.783.302 | 19.707.179 | 7.935.890 | 85.549.493 |
- | - | - | - | - | 654.630 |
- | 124.370 | 89.500 | - | - | 6.994.030 |
- | 7.912 | 32.768 | 184.543 | 97.289 | 322.512 |
21.758.925 | 7.862.224 | 5.793.253 | 2.613.818 | 1.422 | 55.283.104 |
3.831.580 | 1.282.588 | 1.244.211 | 5.330.417 | - | 11.688.796 |
- | - | - | - | - | 4.190.760 |
25.590.505 | 9.277.094 | 7.159.732 | 8.128.778 | 98.711 | 79.133.832 |
(18.324.660) | 3.764.877 | 5.623.570 | 11.578.401 | 7.837.179 | 6.415.661 |
- | - | - | - | - | 3.899.019 |
(18.324.660) | 3.764.877 | 5.623.570 | 11.578.401 | 7.837.179 | 10.314.680 |
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
97
44 QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo) 44.2 Rủi ro thị trường (tiếp theo) b. Rủi ro tiền tệ Ngân hàng chịu rủi ro do ảnh hưởng các biến động về tỉ giá hối đoái đối với tình hình tài chính và luồng tiền của Ngân hàng. Ban Tổng Giám đốc thiết lập hạn mức giao dịch cho từng loại tiền và tổng các loại tiền cho các trạng thái qua đêm và trong ngày và các trạng thái này được kiểm soát hàng ngày. Bảng dưới đây tóm tắt rủi ro hối đoái của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2007. Bảng trình bày các tài sản và nợ của Tập đoàn theo giá trị ghi sổ và theo loại tiền tệ. | ||||
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 | VND | USD | Vàng | |
Tài sản | ||||
Tiền mặt, vàng bạc, đá quí | 694.710 | 210.655 | 3.801.076 | |
Tiền gửi tại NHNN | 4.482.148 | 662.589 | - | |
Tiền vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác (*) | 24.751.922 | 3.425.232 | 738.447 | |
Chứng khoán kinh doanh (*) | 504.006 | - | - | |
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác | 9.973 | - | - | |
Cho vay khách hàng (*) | 21.517.615 | 7.234.830 | 3.035.752 | |
Chứng khoán đầu tư (*) | 8.494.272 | 658.843 | - | |
Góp vốn, đầu tư dài hạn | 762.469 | - | - | |
Tài sản cố định và bất động sản đầu tư | 554.747 | - | - | |
Tài sản khác (*) | 2.703.111 | 88.943 | 721.776 | |
TỔNG TÀI SẢN | 64.474.973 | 12.281.092 | 8.297.051 | |
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu | ||||
Nợ chính phủ và NHNN | 654.630 | - | - | |
Tiền gửi của và vay từ các TCTD khác | 4.483.395 | 2.494.576 | 16.056 | |
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro | 322.512 | - | - | |
Tiền gửi của khách hàng | 47.116.385 | 7.924.159 | - | |
Trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi | 4.720.023 | - | 6.968.773 | |
Nợ khác | 1.625.639 | 1.318.470 | 1.208.122 | |
Vốn và các quỹ | 6.257.849 | - | - | |
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU | 65.180.433 | 11.737.205 | 8.192.951 | |
Trạng thái tiền tệ nội bảng - ròng (bao gồm lợi ích cổ đông thiểu số) | (705.460) | 543.887 | 104.100 | |
Rủi ro tiền tệ từ cam kết ngoại bảng | 430.164 | 3.027.139 | - | |
(275.296) | 3.571.026 | 104.100 | ||
(*)Khoản mục này không bao gồm số dư dự phòng rủi ro |
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
EUR
JPY
AUD
CAD
Khác
Đơn vị : Xxxxx xxxx
Tổng cộng
79.983 | 4.059 | 91.240 | 42.511 | 2.616 | 4.926.850 |
- | - | - | - | - | 5.144.737 |
199.890 | 4.375 | 14.924 | 5.687 | 24.767 | 29.165.244 |
- | - | - | - | - | 504.006 |
- | - | - | - | - | 9.973 |
22.660 | - | - | - | - | 31.810.857 |
- | - | - | - | - | 9.153.115 |
- | - | - | - | - | 762.469 |
- | - | - | - | - | 554.747 |
724 | - | 102 | 2.839 | - | 3.517.495 |
303.257 | 8.434 | 106.266 | 51.037 | 27.383 | 85.549.493 |
- | - | - | - | - | 654.630 |
3 | - | - | - | - | 6.994.030 |
- | - | - | - | - | 322.512 |
223.482 | 8.456 | 4.097 | 2.734 | 3.791 | 55.283.104 |
- | - | - | - | - | 11.688.796 |
6.956 | 1.560 | 5.579 | 1.435 | 22.999 | 4.190.760 |
- | - | - | - | - | 6.257.849 |
230.440 | 10.016 | 9.676 | 4.169 | 26.790 | 85.391.681 |
72.816 | (1.582) | 96.590 | 46.868 | 593 | 157.812 |
409.415 | 27.177 | 410 | - | 4.714 | 3.899.019 |
482.231 | 25.595 | 97.000 | 46.868 | 5.307 | 4.056.831 |
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
99
44 QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo)
44.2 Rủi ro thị trường (tiếp theo)
c. Rủi ro thanh khoản
Ngân hàng hàng ngày phải đối mặt với những yêu cầu rút vốn từ các khoản tiền gửi qua đêm của khách hàng, các tài khoản tiền gửi vãng lai, các khoản tiền gửi đến hạn, rút vốn vay, các khoản bảo lãnh, các khoản ký quỹ chứng khoán và các nghĩa vụ thanh toán bằng tiền cho các công cụ tài chính phái sinh. Ngân hàng không duy trì nguồn tiền mặt để đáp ứng tất cả các nhu cầu đó vì kinh nghiệm cho thấy có thể dự đoán với một mức độ chính xác cao một lượng vốn tối thiểu có thể dùng để tái đầu tư. Ban Tổng Giám đốc thiết lập giới hạn về mức tối thiểu các khoản vốn đến hạn có thể dùng để đáp ứng những yêu cầu rút vốn này và mức tối thiểu các khoản vay liên ngân hàng và các khoản vay để đáp ứng những nhu cầu rút vốn ngoài dự kiến.
Bảng dưới đây tóm tắt các khoản tài sản và nợ của Tập đoàn theo nhóm kỳ hạn tính từ ngày kết thúc năm tài chính đến ngày đáo hạn:
Quá hạn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quí Tiền gửi tại NHNN
Tiền vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác (*) Chứng khoán kinh doanh (*)
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác Cho vay khách hàng (*)
Chứng khoán đầu tư (*) Góp vốn, đầu tư dài hạn
Tài sản cố định và bất động sản đầu tư Tài sản khác (*)
TỔNG TÀI SẢN
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Nợ chính phủ và NHNN
Tiền gửi của và vay từ các TCTD khác
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro Tiền gửi của khách hàng
Trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi Nợ khác
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
Mức chênh thanh khoản ròng
Trên 3 tháng
-
-
-
-
- 18.056
-
-
-
- 18.056
-
-
-
-
-
-
- 18.056
Trong vòng 3 tháng
-
-
-
-
- 17.097
-
-
-
- 17.097
-
-
-
-
-
-
- 17.097
(*)Khoản mục này không bao gồm số dư dự phòng rủi ro
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
Trong hạn Đơn vị : Triệu đồng
Trong vòng 1 tháng | Từ 1-3 tháng | Từ 3-12 tháng | Từ 1-5 năm | Trên 5 năm | Tổng cộng | |
4.926.850 | - | - | - | - | 4.926.850 | |
5.144.737 | - | - | - | - | 5.144.737 | |
8.538.658 | 8.245.300 | 9.659.006 | 2.722.280 | - | 29.165.244 | |
504.006 | - | - | - | - | 504.006 | |
9.973 | - | - | - | - | 9.973 | |
1.708.982 | 3.065.793 | 12.137.361 | 7.266.603 | 7.596.965 | 31.810.857 | |
1.673.967 | - | 1.531.964 | 5.947.184 | - | 9.153.115 | |
762.469 | - | - | - | - | 762.469 | |
554.747 | - | - | - | - | 554.747 | |
3.510.563 | - | 6.932 | - | - | 3.517.495 | |
27.334.952 | 11.311.093 | 23.335.263 | 15.936.067 | 7.596.965 | 85.549.493 | |
654.630 | - | - | - | - | 654.630 | |
6.790.160 | 114.320 | 89.550 | - | - | 6.994.030 | |
4.912 | 12.468 | 40.601 | 172.137 | 92.394 | 322.512 | |
23.977.933 | 9.764.479 | 21.033.392 | 422.355 | 84.945 | 55.283.104 | |
- | 3.831.580 | 2.526.799 | 5.330.417 | - | 11.688.796 | |
4.190.760 | - | - | - | - | 4.190.760 | |
35.618.395 | 13.722.847 | 23.690.342 | 5.924.909 | 177.339 | 79.133.832 | |
(8.283.443) | (2.411.754) | (355.079) | 10.011.158 | 7.419.626 | 6.415.661 |
w w w . a c b . c o m . v n
Báo cáo thường niên 2007
101
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
(tiếp theo)
45 SỐ LIỆU SO SÁNH
Một vài số liệu so sánh đã được phân loại lại cho phù hợp với việc trình bày của năm nay theo Quyết định số 16/2007/ QĐ-NHNN do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành ngày 18 tháng 4 năm 2007.
Báo cáo tài chính hợp nhất đã được Ban Tổng Giám đốc phê chuẩn ngày 29 tháng 2 năm 2008.
Chủ tịch
Xxxx Xxxx Xxxx
Tổng Giám đốc Xx Xxxx Xxx
Kế toán trưởng Xxxxxx Xxx Xxx