Định nghĩa của Thời Hạn
Examples of Thời Hạn in a sentence
Bên Vay chỉ có thể thực hiện việc rút vốn Khoản Vay trong Thời Hạn Giải Ngân theo quy định.
Trong suốt Thời Hạn được quy định và thời gian sau đó, Quý Vị không được sử dụng (trừ khi được phép sử dụng vì liên quan đến việc thực hiện Thỏa Thuận này), tiết lộ, hay cho phép bất kỳ Người nào tiếp cận đến bất kỳ Bí Mật Kinh Doanh nào (bao gồm bất kỳ Bí Mật Kinh Doanh nào có trong Tài Liệu UPS, không có ngoại lệ).
Các Bên đồng ý rằng, Số Tiền Vay, Thời Hạn Cho Vay và Mục đích sử dụng tiền vay được các Bên thỏa thuận và ghi nhận tại phần Xác nhận chấp thuận cho vay của VPBank đối với Khách hàng.
Trong suốt Thời Hạn được quy định và trong khoảng thời gian năm (5) năm sau đó, Quý Vị không được sử dụng, tiết lộ, hay cho phép bất kỳ Người nào tiếp cận đến bất kỳ Thông Tin Bảo Mật nào, trừ khi được phép vì liên quan đến việc thực hiện Thỏa Thuận này hay luật pháp cho phép Quý Vị làm điều đó.
Trong suốt Thời Hạn của Thỏa Thuận, Quý Vị giao quyền toàn cầu, không độc quyền, và không hưởng tiền bản quyền cho UPS sử dụng, sao lại, đăng tải, thực hiện, và trình bày tên của Quý Vị và/hoặc các thương hiệu, biểu trưng, hay nhãn hiệu dịch vụ mà Quý Vị cung cấp cho UPS (được gọi là “Biểu Trưng”) để dùng trong chương trình Công Nghệ UPS được truy cập bởi Quý Vị, nhân viên của các Khách Hàng khác và những người sử dụng khác được Quý Vị ủy quyền (nếu có).
Bên Cho Thuê theo đây cấp cho Bên Thuê quyền độc quyền đón ánh nắng mặt trời (‘‘Đón Nắng") tại Địa Điểm (‘‘Quyền Sử Dụng Địa Điểm Đón Nắng’’) trong suốt tất cả các giờ trong tất cả các ngày khi ánh nắng mặt trời có thể được Hệ Thống Điện Mặt Trời tiếp nhận trong suốt Thời Hạn.
Bên Cho Thuê cấp cho Xxx Xxxx và các nhân viên, đại lý và nhà thầu phụ của Xxx Xxxx trong suốt Thời Hạn của Hợp Đồng này: quyền ra vào (đi lại) trên tất cả các lối đi và đường đi đến Cơ Sở vào mọi thời điểm; và quyền ra vào và tiếp cận Địa Điểm thông qua Cơ Sở, bao gồm quyền ra vào (tiếp cận) và sử dụng tất cả các thang máy, thang bộ hoặc các lối ra vào khác vì mục đích tiếp cận (ra vào) Địa Điểm.
Quyền sở hữu hợp pháp đối với Hệ Thống Điện Mặt Trời sẽ chuyển sang cho Bên Cho Thuê với hiệu lực từ ngày chấm dứt Thời Hạn căn cứ theo Điều 11.1. và Bên Thuê sẽ thực hiện mọi hành động cần thiết để chuyển giao quyền sở hữu hợp pháp đối với và quyền hưởng lợi từ Hệ Thống Điện Mặt Trời cho Bên Cho Thuê với hiệu lực kể từ ngày chấm dứt Thời Hạn.
Các Bên đồng ý rằng, với hiệu lực kể từ ngày chấm dứt Thời Hạn, luôn với điều kiện là Bên Cho Thuê không vi phạm Hợp Đồng này, Bên Thuê sẽ bán và Bên Cho Thuê sẽ mua Hệ Thống Điện Mặt Trời từ Bên Thuê theo Giá Mua, phụ thuộc vào bất kỳ khoản Thuế 14 liên quan nào.
Bên Cho Thuê sẽ mua và duy trì trong Thời Hạn hợp đồng bảo hiểm sau đây: bảo hiểm tài sản cho Địa Điểm và Cơ Sở với khoản tiền không dưới [***VNĐ]; và bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba (bao gồm trong trường hợp thiệt hại gây ra cho Hệ Thống Điện Mặt Trời) cho các hiểm họa (bao gồm hỏa hoạn) phát sinh từ Cơ Sở hoặc do bất kỳ hành động hoặc sơ suất nào của Bên Cho Thuê.