LYCEE FRANCAIS INTERNATIONAL MARGUERITE DURAS
LYCEE FRANCAIS INTERNATIONAL XXXXXXXXXX XXXXX
000 Xxxxx 00, Xxxx Xxxx, Xxxxx Xxx Xxx Xxx, Xxxxx xxx Xx Xxx Xxxx
XÂY DỰNG 5 PHÒNG HỌC TRÊN TẦNG CONSTRUCTION DE 5 SALLES DE CLASSE EN SURELEVATION
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
SECTION-01 - PHẦN 1 - ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG/ CONDITIONS CONTRACTUELLES 2-5
SECTION-02 - PHẦN 2 – GIẤY CAM KẾT/ ACTE D’ENGAGEMENT 6
SECTION-03 - PHẦN 03 - PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG/ ANNEXE DU CONTRAT 7-8
SECTION-04 - PHẦN 04 - TÀI LIỆU NHÀ THẦU/DOCUMENT ENTREPENEUR 9
SECTION-05 - PHẦN 05 - THÔNG SỐ KỸ THUẬT / TECHNICAL SPECIFICATIONS 10-11
HCMV_TRAVAUXEXTENSION_CONTRAT_FR_V0_240119 maj 30-01-24 (2).docx.doc
PHẦN 1 – ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG
SECTION-01- CONDITIONS CONTRACTUELLES
ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG 1. Hợp đồng với qui trình phù hợp cho công việc cũng cố nền móng tòa nhà trong khu vực được mở rộng trong tương lai, được tổng hợp các tài liệu bao gồm: điều khoản hợp đồng, giấy cam kết, phụ lục hợp đồng, thông số kỹ thuật nếu có, bảng báo giá của nhà thầu và tài liệu kỹ thuật cung cấp bởi nhà thầu thi công nếu có. Các tài liệu này là một phần không thể thiếu của hợp đồng. 2. Luật pháp, ngôn ngữ, tiền tệ áp dụng cho hợp đồng này được nêu rõ trong [phụ lục hợp đồng] | OBJET ET DOMAINE D’APPLICATION 1. Le marché à procédure adaptée de d’extension et construction de 5 salles de classe en surélévation est composé du présent document regroupant : les présentes conditions contractuelles, l’acte d’engagement, l’annexe au contrat, les spécifications techniques si fournies, le devis de l’entreprise et les documents techniques si fournis par l’entreprise. Les documents sont réputés être mutuellement explicatifs. 2. La loi, langue et la monnaie du contrat sont précisées dans [L’annexe au contrat section 3] |
KÝ KẾT HỢP ĐỒNG 3. [Phụ lục hợp đồng] nêu rõ thời hạn hiệu lực của gói thầu. Gói thầu được phê duyệt bởi chủ đầu tư trong thời hạn này. Ngoài thời hạn quy định, nhà thầu sẽ không được chấp thuận. 4. Chủ đầu tư ký xác nhận và gửi trả lại 1 bản hồ sơ thầu cho đơn vị dự thầu, hồ sơ này có giá trị như một phần của hợp đồng và được coi như đơn vị dự thầu đã chấp nhận các điều khoản trong hồ sơ 5. Nhà thầu phải có được các giấy cấp phép hành chính yêu cầu (của Ủy ban thành phố, các bộ, cơ quan nhà nước liên quan đến lĩnh vực xây dựng và giáo dục, vv…). Nhà thầu phải tư vấn, thông báo cho khách hàng khi khách hàng cần hỗ trợ. Các chi phí và thuế liên quan đến các thủ tục này do nhà thầu chịu. | CONCLUSION DU MARCHE 3. [L’annexe au contrat] précise la durée de validité de l’offre. Pendant cette période le marché est conclu par son acceptation par le maître de l’ouvrage. Au-delà de cette période, l’entreprise n’est plus tenue. 4. Un exemplaire de l’offre retournée et signée par le maître de l’ouvrage a valeur contractuelle et constitue l’acceptation du Client. 5. L’entreprise doit obtenir toutes les autorisations administratives requises (mairie, ministères, agences publiques liées au domaine de la construction et de l’éducation etc…). Elle doit conseiller, avertir le Client si son aide est requise. Les coûts et taxes relatives à cesdémarches sont supportés par l’entreprise. |
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG 6. [Phụ lục hợp đồng] nêu rõ nhà thầu có thể ký hợp đồng với nhà thầu phụ hay không. 7. Việc thi công phải tuân thủ các quy định trong tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng áp dụng tại quốc gia thực hiện. 8. Ngày dự kiến thi công và thời hạn thi công được quy định trong [phụ lục hợp đồng] ; cũng như các quy định phạt khi trễ thời hạn thi công nếu áp dụng. 9. Nước, điện, đường dẫn, khu vực kho bãi và khu vực lắp đặt cần thiết cho việc thi công sẽ được chuẩn bị sẵn cho nhà thầu. Chủ đầu tư có trách nhiệm giải phóng các mặt bằng liên quan đến công trình thi công. 10. Nhà thầu phải hợp tác với đội ngũ bảo trì của Trường. 11. Nhà thầu phải tổ chức và dọn dẹp rác thải phát sinh trong quá trình thi công theo đúng luật quy định. | CONDITIONS D’EXECUTION DES TRAVAUX 6. [L’annexe au contrat] précise si l’entreprise peut sous-traiter. 7. Les travaux seront conformes au CCP, aux normes et aux codes de la construction applicable dans le pays d’exécution. 8. Une date de démarrage prévisionnelle des travaux et un délai d’exécution sont déterminés dans [l’annexe au contrat] ; ainsi que les pénalités de retard si applicables. 9. L’eau, l’électricité, les accès, les aires de stockage et d’installation, nécessaires à la réalisation des travaux seront mis à la disposition de l’entreprise. Le maître d’ouvrage aura à charge de débarrasser les locaux concernés par les travaux. 10. L’entreprise est tenue de collaborer avec l’équipe de maintenance de l’établissement. 11. L’entreprise doit organiser et évacuer les déchets résultant des travaux conformément aux lois et réglementations locales. |
AN TOÀN VÀ VỆ SINH 12. Nhà thầu phải thông báo khẩn cấp cho chủ đầu tư các biện pháp bảo vệ cần thiết khi có sự cố xảy ra. 13. Chủ đầu tư phải chuẩn bị sẵn cho nhân viên của nhà thầu sử dụng các khu vực vệ sinh cần thiết như nơi thay đồ, chỗ ăn, nhà vệ sinh. 14. Trong trường hợp cần thiết, chủ đầu tư có thể gửi cho nhà thầu văn bản cho phép thi công. Văn bản này được soạn thảo với các quy định riêng, phù hợp với dự án và hoàn cảnh cụ thể. | HYGIENE ET SECURITE 12. L’entreprise est tenue d’informer en urgence le Client de toutes dispositions conservatoires nécessaires à prendre. 13. Des locaux décents à usage de vestiaires, réfectoires et WC devront être mis à la disposition du personnel de l’entreprise par les soins du maître d’ouvrage. 14. Le cas échéant, un permis de travaux édité par le Client doit être obtenu par l’entreprise. Ce permis fixe les règles particulières au projet ou au contexte. |
CONTRACT PRICE/ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG 15. Giá trong hợp đồng là cố định, không được điều chỉnh, không thay đổi. 16. Chi tiết giá hợp đồng được mô tả trong [phụ lục hợp đồng]. 17. Nhà thầu được quyền đến thăm địa điểm thi công trong thời gian gọi thầu và phải có được đầy đủ thông tin cần thiết để lập hồ sơ dự thầu. Giá trị hợp đồng phải bao gồm tất cả các nghĩa vụ của hợp đồng và tất cả các yếu tố cần thiết đảm bảo chất lượng tốt, hoàn thiện và hoàn thành công trình. Nếu như có phát sinh thêm hạng mục mà nhà thầu không tính trước trong báo giá thì hạng mục phát sinh đó được coi như đã nằm trong gói báo giá. Sẽ không có bất kỳ yêu cầu thanh toán bổ sung nào được giải quyết cho các sai sót hoặc hiểu lầm từ phía Nhà thầu về khoản này. | PRIX DU CONTRAT 15. Les prix du marché sont fixes, non actualisables, non révisables. 16. Le type de prix du contrat est décrit dans [l’annexe au contrat]. 17. L'entreprise doit avoir visité le site pendant l'appel d'offres et est réputée avoir obtenu toutes les informations nécessaires à l’établissement de son offre.Le prix du contrat est réputé couvrir toutes ses obligations en vertu du présent contrat et tous les éléments nécessaires à la bonne construction, à l'achèvement et au parachèvement des travaux. Si aucun poste n'est évalué par l’entreprise, il sera réputé que sa valeur a été répartie entre les autres postes. Aucune demande de paiement supplémentaire ne sera admise pour toute erreur ou tout malentendu de la part de l'entrepreneur à cet égard. |
TIỀN TẠM ỨNG 18. [Phụ lục hợp đồng] sẽ nêu rõ gói thầu có khoản tiền tạm ứng trước hay không. Tỉ lệ tiền tạm ứng cũng được ấn định trong [phụ lục hợp đồng]. | ACOMPTE 18. [L’annexe au contrat] précise si un acompte est prévu au marché. Le taux d’acompte est fixé dans [l’annexe au contrat]. |
HÓA ĐƠN VÀ THANH TOÁN 19. Hóa đơn phải được phát hành theo tiến độ thực tế công việc được thực hiện, theo đúng giá quy định trong bảng báo giá. 20. Trong quá trình thi công, nhà thầu sẽ gửi các yêu cầu thanh toán theo các kỳ thanh toán quy định trong [phụ lục hợp đồng]. Các yêu cầu thanh toán sẽ được trình bày dưới hình thức báo cáo tiến độ theo hạng mục công việc. 21. [Phụ lục hợp đồng] quy định cụ thể thời hạn cho chủ đầu tư về duyệt thanh toán các hóa đơn theo tiến độ và thanh toán hóa đơn cuối cùng khi kết thúc công việc. 22. Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản theo trong thời hạn quy định tại [Phụ lục hợp đồng]. 23. Trong trường hợp không thanh toán đúng hạn trong vòng 15 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, nhà thầu có thể tạm ngưng việc thi công, sau khi đã thông báo trước cho chủ đầu tư mà vẫn không có phản hồi. | FACTURATION ET PAIEMENT 19. La facturation devra correspondre à l’avancement des travaux réellement exécutés en suivant les prix indiqués au devis. 20. En cours de travaux, l’entreprise établira des demandes de paiements aux intervalles fixés à [l’annexe au contrat]. Elles seront présentées sous forme de situations d’avancement par postes de travaux. 21. [L’annexe au contrat] fixe les délais spécifiques de présentation, d’approbation et de paiement des factures et de la facture de fin de travaux par le Client. 22. Les règlements seront effectués par virement bancaire dans les délais fixes à [l’annexe au contrat]. 23. En cas de non-paiement à l’échéance, l’entreprise pourra suspendre les travaux dans un délai de 15 jours, après mise en demeure préalable au maître de l’ouvrage restée infructueuse. |
KHOẢN GIỮ LẠI CHO BẢO HÀNH 24. [Phụ lục hợp đồng] nêu rõ trong trường hợp cần giữ lại một khoản tiền cho bảo hành áp dụng cho gói thầu này. 25. [Phụ lục hợp đồng] nêu rõ phương thức thanh toán khoản tiền giữ lại cho bảo hành. | RETENUE DE GARANTIE 24. [L’annexe au contrat] précise si une retenue de garantie est applicable au marché. 25. [L’annexe au contrat] précise les modalités de libération des retenues de garanties. |
BẢO HÀNH VỀ THI CÔNG 26. [Phụ lục hợp đồng] sẽ nêu rõ nếu có bảo hành về thi công cũng như là hình thức bảo hành của gói thầu này. | GARANTIE D’EXECUTION 26. [L’annexe au contrat] précise si une garantie d’exécution est prévue au marché, ainsi que sa forme le cas échéant. |
SỬA ĐỔI PHẠM VI CÔNG VIỆC 27. Tất cả thay đổi về khối lượng hay loại hình công việc đều phải được thống nhất bằng văn bản. Văn bản phải nêu rõ sự ảnh hưởng về tài chính và thời hạn thi công nếu có. Không có một công việc nào phát sinh được thực hiện mà không có sự phê duyệt của chủ đầu tư. 28. Các công việc phát sinh thêm đã được duyệt, sẽ được ghi rõ trong hóa đơn. Các khoản phát sinh này không được tạm ứng và cũng không nằm trong khoản giữ lại cho bảo hành trừ khi nó được ghi rõ trong văn bản thỏa thuận. | TRAVAUX MODIFICATIFS 27. Toute modification du volume ou du type de travaux doivent être convenus et décrits dans un ordre de service. Celui-ci devra fixer l’impact financier et le délai d’exécution le cas échéant. Aucun travail supplémentaire ne sera réalisé sans l’approbation du maître d’ouvrage. 28. Les travaux résultants d’Ordres de Service seront clairement identifiés dans la facturation. Ils ne feront pas l’objet d’avance ou de retenues sauf si indiqué dansl’Ordre de Service. |
NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH 29. Việc nghiệm thu công trình sẽ diễn ra sau khi công trình được hoàn thành. Nhà thầu gởi yêu cầu nghiệm thu và được xác nhận bởi chủ đầu tư. Việc nghiệm thu có yêu cầu hoặc không có yêu cầu về việc khắc phục lỗi. Biên bản nghiệm sẽ được ký bởi hai bên. 30. Trong thời hạn tối đa là 15 ngày, kể từ ngày yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu, chủ đầu tư phải thông báo ngày thẩm định công trình. Ngày này không thể quá 30 ngày kể từ ngày yêu cầu. Sau 30 ngày, nếu không nhận được yêu cầu thẩm định của chủ đầu tư thì việc nghiệm thu coi như được chấp nhận. 31. Việc nghiệm thu này sẽ có các khả năng như sau: 1/Có yêu cầu các hạng mục cần khắc phục từ phía chủ đầu tư nếu chủ đầu tư ra thông báo tới nhà thầu thời hạn 30 ngày nêu trên. 2/Không có yêu cầu khắc phục trong trường hợp ngược lại. 32. Trong trường hợp có các yêu cầu khắc phục khả thi, nhà thầu đưa thời hạn khắc phục và được sự đồng ý bởi các bên (tối thiểu là 30 ngày). Việc ký biên bản hoàn thành cho các công việc đã khắc phục phải được tổ chức theo yêu cầu của nhà thầu. 33. Việc nghiệm thu xác nhận nhà thầu đã hoàn thành mọi nghĩa vụ trong hợp đồng ngoại trừ nghiệm thu khắc phục lỗi và bảo hành. | RECEPTION DES TRAVAUX 29. La réception des travaux a lieu dès leur achèvement. Elle est prononcée, à la demande de l’entreprise, par le maître de l’ouvrage, avec ou sans réserve de façoncontradictoire avec l’entreprise. Elle donne lieu à la signature d’un procès-verbal (ou constat) de réception. 30. Dans un délai maximum de 15 jours calendaires à compter de la demande de réception par l’entreprise, le maître d’ouvrage doit faire connaître la date de visite contradictoire de réception. Cette date ne peut être fixée à plus de 30 jours calendaires à compter de la demande. A défaut d’une réception expresse par le maître d’ouvrage dans le délai de 30 jours susvisé, la réception est réputée acquise à l’entreprise. 31. Cette réception est considérée comme étant : 1) avec réserves, si le maître d’ouvrage les a formulées et notifiées à l’entreprise dans le délai de 30 jours susvisé,2) sans réserve, dans le cas contraire. 32. Dans le cas où il serait fait état de réserves motivées, l’entreprise dispose du délai défini entre les parties pour y remédier (minimum 30 jours calendaires). La signature d’un constat de levée des réserves doit être organisée à la demande de l’entreprise. 33. La réception libère l’entreprise de toutes les obligations contractuelles autres que le parachèvement et les garanties. |
BẢO HIỂM 34. Nhà thầu phải được bảo hiểm cho các công việc họ thực hiện. Gói Bảo hiểm phải bảo hiểm cho tất cả các rủi ro phát sinh từ: công việc thi công, bảo vệ người lao động, bảo vệ bên thứ 3, người qua lại, xe cộ và những người khác được phép vào công trường hoặc phạm vi biên giới công trường. 35. [Phụ lục hợp đồng] nêu rõ số tiền bảo hiểm yêu cầu nếu có. 36. Trước khi ký hợp đồng, nhà thầu phải đảm bảo rằng nhà thầu được bảo hiểm phù hợp với các quy định của hợp đồng và đóng đầy đủ phí bảo hiểm theo quy định. Giấy chứng nhận bảo hiểm phải được cung cấp cho chủ đầu tư nếu được yêu cầu. | ASSURANCES 34. L’entreprise doit être assurée pour les travaux qu’elle exécute. Cette assurance doit couvrir les risques découlant : de ses travaux, de la protection de son personnel, de la protection des tiers, passants, véhicules et autres ayant autorisation d'accès au chantier ou à ses abords. 35. [L’annexe au contrat] précise les montants d’assurances requis le cas échéant 36. Avant la signature du marché, l'Entreprise doit s’assurer qu’elle est garantie conformément aux dispositions du contrat et qu’elle est à jour de ses cotisations. Une attestation doit être fournie au Client si demande. |
BẢO ĐẢM HOÀN THIỆN HOÀN HẢO 37. Nhà thầu phải đảm bảo việc bảo hành công trình trong vòng 1 năm cho phần đã thi công. 38. Nhà thầu phải cung cấp cho chủ đầu tư thời hạn bảo hành của các thiết bị lắp đặt. SỬA CHỮA LỖI CÔNG TRÌNH 39. Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu sửa chữa các lỗi công trình đã thi công vào bất cứ thời điểm nào trong thời gian thi công được quy định tại phụ lục hợp đồng. Nhà thầu sẽ phải khắc phục các lỗi đó mà không được yêu cầu thêm bất cứ khoản phí phát sinh nào đối với các lỗi liên quan đến thiết kế, vật tư, hoàn thiện hay việc thực hiện không tuân theo các quy định trong hợp đồng. | PARFAIT ACHEVEMENT 37. L’entreprise doit assurer une garantie de parfait achèvement d’ 1 an pour les ouvrages. 38. L’entreprise doit indiquer au maître d’ouvrage la durée de garantie des produits installés sur demande. REPARATION DES DEFAUTS 39. Le maître d’ouvrage, peut à tout moment de la période indiquée dans [L’annexe au contrat], solliciter l’entreprise pour réparer tout défaut présent sur les ouvrages réalisés. L’entreprise devra remédier, sans coût supplémentaire pour le maître d’ouvrage, à tout défaut lié à la conception, aux matériaux, aux finitions, ou à la mise en œuvre qui ne sont pas conformes au contrat. |
ĐIỀU KHOẢN KHÁC 40. Nhà thầu phải coi hợp đồng là bảo mật. Nhà thầu không được phép tiết lộ các thông tin, bản thiết kế hay hình ảnh,… của công trình mà không hỏi ý kiến trước và không được sự chấp thuận của chủ đầu tư. 41. Tất cả hoa hồng, lợi ích, quà tặng, do nhà thầu hoặc đại diện nhà thầu hứa hoặc trao cho chủ đầu tư hoặc bất kỳ người nào có liên quan, có thể dẫn đến việc hủy bỏ Hợp đồng mà nhà thầu không nhận được bất kỳ khoản bồi thường hoặc thiệt hại nào. | DIVERS 40. L‘Entreprise doit considérer ce Contrat comme confidentiel. L’Entreprise ne doit pas publier des informations, plans, photographies etc.. des travaux sans avoir au préalable obtenu l’approbation écrite du Client 41. Toutes commissions, avantages, cadeau, promis ou donne par l’entreprise ou pour son compte, au Client ou à toutes personnes liées à celui-ci, pourra résulter à l’annulation du Contrat sans aucune compensation oudédommagements pour l’Entreprise consécutive à cette annulation. |
TRANH CHẤP VÀ TỐ TỤNG 42. Khi một trong hai bên không tuân thủ đúng các điều kiện của hợp đồng, bên kia có thể thông báo bằng văn bản để yêu cầu chấp hành trong vòng 15 ngày. Quá thời hạn này, bên gây lỗi có thể sẽ bị chấm dứt hợp đồng do lỗi của mình. 43. Trong trường hợp có tranh chấp, hai bên cùng thảo luận bàn bạc để tìm ra phương án giải quyết. Phương án này được soạn thảo và chấp nhận bởi hai bên. 44. Nếu việc tranh chấp không thể giải quyết bằng sự thỏa thuận giữa đôi bên trong vòng 30 ngày thì, một bên có thể gửi văn bản thông báo cho bên kia trong vòng 8 ngày, yêu cầu một chuyên gia để giải quyết, chi phí phát sinh cho chuyên gia sẽ do hai bên cùng chịu, chi phí sẽ được chia ra cho hai bên sau khi tìm ra giải pháp. Nếu không có thông báo trong vòng 30 ngày hoặc không có chuyên gia nào trong vòng 40 ngày sau khi có thông báo thì các bên có thể đưa sự việc lên tòa án có thẩm quyền để giải quyết. | CONTESTATIONS ET LITIGES 42. Lorsqu’une des parties ne se conforme pas aux conditions du marché, l’autre partie peut la mettre en demeure d’y satisfaire sous 15 jours, par lettre recommandée avec accusé de réception. Passé ce délai la partie défaillante pourra se voir résilier à ses torts. 43. En cas de litige, les deux parties s’engagent à essayer de trouver un accord amiable pourra être rédigé et accepté par les deux parties. 44. Si le litige n’a pas été solutionné par les discussions amiables au bout de 30 jours ; alors chaque partie peutenvoyer à l’autre dans les 8 jours suivants une notification écrite demandant la nomination d’un expert dont les couts seront communs et partagés afin que celui-ci statue sur une solution. Si aucune notification n’est faite dans les 30 jours ou qu’un expertn’a pas été nommé dans les 40 jours suivant la notification, alors chaque partie peut saisir le tribunal compétent |
PHẦN 2- GIẤY CAM KẾT/ ACTE D’ENGAGEMENT
Giữa Một bên (gọi là « chủ dự án") :
Entre d’une part (nommé “le Client”) :
Lycee Francais International Xxxxxxxxxx Xxxxx…………………….………………………………………………
Và Một bên ( gọi là "nhà thầu thi công") :
Et d’autre part (nommé “l’Entreprise”) :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nhà thầu đã xem xét hợp đồng và đề nghị giá thi công cố đinh (tiền Việt Nam đồng, chưa bao gồm thuế) là :
L’Entreprise a examiné le contrat et propose d’exécuter les travaux pour un coût forfaitaire de (VND HT)
(bằng chữ) |
(en lettres) |
Ký tên/Signature: | Ngày/Date: |
Tên/ Nom: | Được ủy quyền và ký thay mặt cho (Tên doanh nghiệp): Autorisé à signer au nom de : |
Năng lực/Capacité : |
CHẤP THUẬN/ ACCEPTATION
Chủ đầu tư ký tên dưới đây, đã đồng ý hồ sơ chào thầu của Nhà thầu và chấp thuận để Nhà thầu thực hiện công việc, Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu theo hợp đồng. Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày Nhà thầu nhận được bản gốc giấy cam kết có chữ ký của Chủ đầu tư .
Le Client a, en signant ci-dessous, accepté l'offre de l’Entreprise convient qu'en contrepartie de l'exécution des travaux par l’Entreprise, le Client paiera l’Entreprise conformément au contrat. Cette entente entre en vigueur à la date à laquelle l’Entreprise reçoit un original de ce document signé par le Client
Chữ ký/ Signature: | Ngày/Date: |
Tên/Nom: | Được ủy quyền và ký thay mặt cho (Tên doanh nghiệp): Autorisé à signer au nom de : |
Chức vụ/Capacité |
PHẦN – 03 – PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG SECTION-03- ANNEXE DU CONTRAT
Désignation | ART N° | Conditions |
Luật pháp áp dụng cho hợp đồng Loi applicable | 2 | VN |
Ngôn ngữ hợp đồng Langage | 2 | Tiếng việt và tiếng pháp. Vietnamien / Français Trong trường hợp có tranh chấp, ngôn ngữ được ưu tiên áp dụng là tiếng Việt. En cas de litiges la langue vietnamienne prévaut |
Tiền tệ Monnaie | 2 | VND |
Thời hạn hiệu lực hồ sơ dự thầu Validité de l’offre | 3 | 120 ngày theo lịch dương/ 120 jours |
Nhà thầu phụ Sous-traitance | 6 | Có thể được ký hợp đồng với nhà thầu phụ sau khi được chủ dự án phê duyệt đối với mỗi nhà thầu. La sous-traitance proposée par l’entreprise doit être validée par le Client. |
Thời gian thi công Délais d’exécution | 8 | 5 tháng / 5 mois |
Ngày bắt đầu thực hiện thi công Date début des travaux | 8 | 01/07/2024 |
Trễ hạn thi công, số tiền phải trả do trễ hạn Pénalités de retard applicables | 8 | 11.500.000 VND/ 1 ngày, không vượt quá (20%) giá trị hợp đồng. 11.500.000 VND par jour calendaire ; sans pouvoir dépasser (20 %) de la valeur du contrat. |
Giá trị hợp đồng Nature des prix | 16 | Giá trị trọn gói và cố định Marché à prix global et forfaitaire |
Tiền tạm ứng Acompte | 18 | Cho phép được tạm ứng 20% giá trị hợp đồng và phải có bảo lãnh ngân hàng cho khoản tiền tạm ứng. Autorisation de versement d’un acompte de 20% contre présentation d’une garantie bancaire de l’entreprise. |
Lịch thanh toán Calendrier des paiements | 20 | Nhà thầu có thể gửi hóa đơn thanh toán hàng tháng theo tiến độ công việc đã hoàn thành cho chủ đầu tư trước ngày 25 mỗi tháng cho đến khi công trình hoàn thành. Hóa đơn đầu tiên có thể gửi vào ngày 25/08. L'entrepreneur est autorisé à présenter une facturation mensuelle correspondant à l’avancement des travaux avant le 25 de chaque mois, et ce jusqu’à l’achèvement des travaux. La première facturation pourra être présentée le 25/08. |
Thời hạn thanh toán Delai de paiement des décomptes intermédiaires | 21 | Trong vòng 30 ngày Dans les 30 jours |
Thời hạn quyết toán Delai de paiement du décompte final | 21 | Trong vòng 45 ngày Dans les 45 jours |
Tỉ lệ giữ bảo hành/ Pourcentage de retenue de garantie | 24 | 5% giá trị hợp đồng sau thuế. 5% du montant de chaque situation |
Thanh toán tiền giữ bảo hành sau khi nhà thầu phát hành bảo lãnh bảo hành : Libération de retenue de garantie | 25 | Khoản khấu trừ 5% này sẽ được trả cho Công ty khi kết thúc thời hạn bảo hành đảm bảo hoặc dựa trên việc xuất trình bảo lãnh ngân hàng . Cette retenue de 5% sera reversée à l'entreprise à l’issue de la période de garantie de parfait achèvement ou sur présentation d’une garantie bancaire Thời hạn bảo lãnh ngân hàng phải kéo dài đến hết giai đoạn hoàn thành bảo hành. Le cas échéant, le délai de la garantie bancaire devra porter jusqu’à l’issue de la période de parfait achevement. |
Bảo hành về thi công Garantie d’execution | 26 | Không áp dụng Non applicable |
Bảo hiểm bắt buộc phải cung cấp Assurances à fournir | 35 | Điều kiện hợp đồng bảo hiểm có hạn mức bồi thường là 500.000 USD cho mỗi vụ và không giới hạn số vụ trong thời gian bảo hiểm. se référer aux conditions du contrat avec une limite de 500.000 USD par événement et illimitée dans l’ensemble. |
Thời hạn bảo hành Période de reparation des défauts | 39 | 5 năm 5 ans |
PHẦN – 04 – TÀI LIỆU NHÀ THẦU
SECTION-04- DOCUMENTS DE L’ENTREPRISE
A compléter
PHẦN 05 – THÔNG SỐ KỸ THUẬT
SECTION-05- SPECIFICATIONS TECHNIQUES
Chèn vào phần sau các thông số kỹ thuật của dự án, chúng có thể bao gồm bất kỳ tài liệu liên quan nào minh họa cho mong
Insérez dans la section suivante les spécifications techniques du projet, elles peuvent inclure tout document pertinent