Common use of CÁC KHOẢN PHÍ Clause in Contracts

CÁC KHOẢN PHÍ. Chủ thẻ đồng ý vô điều kiện và không huỷ ngang về việc Ngân hàng thu các khoản phí theo quy định của Ngân hàng và Ngân hàng có toàn quyền tự động trích tiền từ TKTGTT hoặc bất kỳ tài khoản nào của Chủ thẻ mở tại Ngân hàng (nếu số dư của TKTGTT không đủ thanh toán các khoản phí mà Chủ thẻ phải trả) mà không cần phải có bất kỳ sự thông báo, yêu cầu, xác nhận và chấp thuận của Chủ thẻ để thu các khoản phí theo biểu phí của Ngân hàng ban hành từng thời kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn các loại phí sau: 2.1 Phí phát hành thẻ: là phí được thu khi Chủ thẻ mở thẻ mới; 2.2 Phí thường niên: là phí dịch vụ quản lý thẻ mỗi năm, được tính trên mỗi thẻ mà Chủ thẻ sở hữu; 2.3 Phí rút tiền mặt: được tính trên số tiền ghi nợ của giao dịch rút tiền mặt và/hoặc giao dịch tương đương với giao dịch rút tiền mặt. Phí này chưa bao gồm các phí được thu tại ĐVCNT hoặc tại ATM và không bao gồm các phí khác (nếu có) trên TKTGTT; 2.4 Phí chuyển khoản: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch chuyển khoản tại ATM. Phí này chưa bao gồm các phí được thu tại ATM và không bao gồm các phí khác (nếu có) trên TKTGTT; 2.5 Phí vấn tin số dư: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch xem số dư tại máy ATM; 2.6 Phí in sao kê: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch in sao kê tại máy ATM; 2.7 Phí thay thế thẻ: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu thay thế thẻ trước ngày hết hạn của thẻ hoặc khi gia hạn thẻ; 2.8 Phí thất lạc thẻ: được tính khi thẻ bị thất lạc/ đánh cắp, khi Chủ thẻ không trả lại thẻ cho Ngân hàng theo Bản Điều khoản và Điều kiện này; 2.9 Phí đặt hàng, dịch vụ qua thư, điện thoại, mạng: được tính khi Chủ thẻ đặt hàng, dịch vụ và có xác nhận của Ngân hàng khi thực hiện giao dịch thẻ; 2.10 Phí cấp bản sao HĐGD: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu cấp bản sao HĐGD ngoài HĐGD Chủ thẻ đã nhận tại ĐVCNT;

Appears in 1 contract

Samples: Thẻ Ghi Nợ

CÁC KHOẢN PHÍ. Chủ thẻ đồng ý vô điều kiện và không huỷ ngang về việc Ngân hàng thu các khoản phí theo quy định của Ngân hàng và Ngân hàng có toàn quyền tự động trích tiền từ TKTGTT hoặc bất kỳ tài khoản nào của Chủ thẻ mở tại Ngân hàng (nếu số dư của TKTGTT không đủ thanh toán các khoản phí mà Chủ thẻ phải trả) mà không cần phải có bất kỳ sự thông báo, yêu cầu, xác nhận và chấp thuận của Chủ thẻ để thu các khoản phí theo biểu phí của Ngân hàng ban hành từng thời kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn các loại phí sau: 2.1 1. Phí phát hành thẻ: là phí được thu khi Chủ thẻ mở thẻ mới; 2.2 2. Phí thường niên: là phí dịch vụ quản lý thẻ mỗi năm, được tính trên mỗi thẻ mà Chủ thẻ sở hữu; 2.3 3. Phí rút tiền mặt: được tính trên số tiền ghi nợ của giao dịch rút tiền mặt và/hoặc giao dịch tương đương với giao dịch rút tiền mặt. Phí này chưa bao gồm các phí được thu tại ĐVCNT hoặc tại ATM và không bao gồm các phí khác (nếu có) trên TKTGTT; 2.4 4. Phí chuyển khoản: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch chuyển khoản tại ATM. Phí này chưa bao gồm các phí được thu tại ATM và không bao gồm các phí khác (nếu có) trên TKTGTT; 2.5 5. Phí vấn tin số dư: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch xem số dư tại máy ATM; 2.6 6. Phí in sao kê: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch in sao kê tại máy ATM; 2.7 7. Phí thay thế thẻ: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu thay thế thẻ trước ngày hết hạn của thẻ hoặc khi gia hạn thẻ; 2.8 8. Phí thất lạc thẻ: được tính khi thẻ bị thất lạc/ lạc/đánh cắp, khi Chủ thẻ không trả lại thẻ cho Ngân hàng theo Bản Điều khoản và Điều kiện này; 2.9 9. Phí đặt hàng, dịch vụ qua thư, điện thoại, mạng: được tính khi Chủ thẻ đặt hàng, dịch vụ và có xác nhận của Ngân hàng khi thực hiện giao dịch thẻ; 2.10 10. Phí cấp bản sao HĐGD: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu cấp bản sao HĐGD ngoài HĐGD Chủ thẻ đã nhận tại ĐVCNT; 11. Phí cấp lại số PIN: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu cấp lại số PIN mới; 12. Phí khiếu nại: được tính khi Chủ thẻ khiếu nại không đúng hay không chính xác giao dịch thẻ; 13. Phí giao dịch ngoại tệ: áp dụng cho các giao dịch khác VND, được tính trên số tiền giao dịch quy đổi vào ngày giao dịch được ghi nợ/có vào TKTGTT. Phí này được tính gộp vào số tiền giao dịch quy đổi và được ghi nợ/có vào TKTGTT; 14. Các loại phí khác: được Ngân hàng và/hoặc Kênh bán Timo thông báo theo từng thời kỳ theo các hình thức quy định trong Bản Điều khoản và Điều kiện này. Biểu phí dịch vụ thẻ sẽ được quy định và công bố công khai trên Ứng dụng Timo và/hoặc website chính thức của Kênh bán Timo và/ hoặc website chính thức của Ngân hàng, và/hoặc tại các điểm giao dịch phục vụ Khách hàng của Kênh bán Timo tại từng thời kỳ. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào về mức phí, loại phí và hình thức thu phí, Kênh bán Timo và/hoặc Ngân hàng sẽ thông báo cho Chủ thẻ theo quy định tại Điều 11 của bản Điều khoản và Điều kiện này. Biểu phí thay đổi sẽ được áp dụng sau 07 ngày kể từ ngày thông báo và Chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán đầy đủ theo Biểu phí mới cho Ngân hàng.

Appears in 1 contract

Samples: Thẻ Ghi Nợ

CÁC KHOẢN PHÍ. Chủ thẻ đồng ý vô điều kiện và không huỷ ngang về việc Ngân hàng thu các khoản phí theo quy định của Ngân hàng và Ngân hàng có toàn quyền tự động trích tiền từ TKTGTT hoặc bất kỳ tài khoản nào của Chủ thẻ mở tại Ngân hàng (nếu số dư của TKTGTT không đủ thanh toán các khoản phí mà Chủ thẻ phải trả) mà không cần phải có bất kỳ sự thông báo, yêu cầu, xác nhận và chấp thuận của Chủ thẻ để thu các khoản phí theo biểu phí của Ngân hàng ban hành từng thời kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn các loại phí sau: 2.1 1. Phí phát hành thẻ: là phí được thu khi Chủ thẻ mở thẻ mới; 2.2 2. Phí thường niên: là phí dịch vụ quản lý thẻ mỗi năm, được tính trên mỗi thẻ mà Chủ thẻ sở hữu; 2.3 3. Phí rút tiền mặt: được tính trên số tiền ghi nợ của giao dịch rút tiền mặt và/hoặc giao dịch tương đương với giao dịch rút tiền mặt. Phí này chưa bao gồm các phí được thu tại ĐVCNT hoặc tại ATM và không bao gồm các phí khác (nếu có) trên TKTGTT; 2.4 4. Phí chuyển khoản: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch chuyển khoản tại ATM. Phí này chưa bao gồm các phí được thu tại ATM và không bao gồm các phí khác (nếu có) trên TKTGTT; 2.5 5. Phí vấn tin số dư: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch xem số dư tại máy ATM; 2.6 6. Phí in sao kê: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch in sao kê tại máy ATM; 2.7 7. Phí thay thế thẻ: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu thay thế thẻ trước ngày hết hạn của thẻ hoặc khi gia hạn thẻ; 2.8 8. Phí thất lạc thẻ: được tính khi thẻ bị thất lạc/ lạc/đánh cắp, khi Chủ thẻ không trả lại thẻ cho Ngân hàng theo Bản Điều khoản và Điều kiện này; 2.9 9. Phí đặt hàng, dịch vụ qua thư, điện thoại, mạng: được tính khi Chủ thẻ đặt hàng, dịch vụ và có xác nhận của Ngân hàng khi thực hiện giao dịch thẻ; 2.10 10. Phí cấp bản sao HĐGD: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu cấp bản sao HĐGD ngoài HĐGD Chủ thẻ đã nhận tại ĐVCNT; 11. Phí cấp lại số PIN: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu cấp lại số PIN mới; 12. Phí khiếu nại: được tính khi Chủ thẻ khiếu nại không đúng hay không chính xác giao dịch thẻ; 13. Phí giao dịch ngoại tệ: áp dụng cho các giao dịch khác VND, được tính trên số tiền giao dịch quy đổi vào ngày giao dịch được ghi nợ/có vào TKTGTT. Phí này được tính gộp vào số tiền giao dịch quy đổi và được ghi nợ/có vào TKTGTT; 14. Các loại phí khác: được Ngân hàng và/hoặc Kênh bán Plus thông báo theo từng thời kỳ theo các hình thức quy định trong Bản Điều khoản và Điều kiện này. Biểu phí dịch vụ thẻ sẽ được quy định và công bố công khai trên Ứng dụng Plus và/hoặc website chính thức của Kênh bán Plus và/ hoặc website chính thức của Ngân hàng, và/hoặc tại các điểm giao dịch phục vụ Khách hàng của Kênh bán Plus tại từng thời kỳ. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào về mức phí, loại phí và hình thức thu phí, Kênh bán Plus và/hoặc Ngân hàng sẽ thông báo cho Chủ thẻ theo quy định tại Điều 9 của bản Điều khoản và Điều kiện này. Biểu phí thay đổi sẽ được áp dụng sau 07 ngày kể từ ngày thông báo và Chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán đầy đủ theo Biểu phí mới cho Ngân hàng.

Appears in 1 contract

Samples: Thẻ Ghi Nợ

CÁC KHOẢN PHÍ. Chủ thẻ đồng ý vô điều kiện và không huỷ ngang về việc Ngân hàng thu các khoản phí theo quy định của Ngân hàng và Ngân hàng có toàn quyền tự động trích tiền từ TKTGTT hoặc bất kỳ tài khoản nào của Chủ thẻ mở tại Ngân hàng (nếu số dư của TKTGTT không đủ thanh toán các khoản phí mà Chủ thẻ phải trả) mà không cần phải có bất kỳ sự thông báo, yêu cầu, xác nhận và chấp thuận của Chủ thẻ để thu các khoản phí theo biểu phí của Ngân hàng ban hành từng thời kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn các loại phí sau: 2.1 1. Phí phát hành thẻ: là phí được thu khi Chủ thẻ mở thẻ mới; 2.2 2. Phí thường niên: là phí dịch vụ quản lý thẻ mỗi năm, được tính trên mỗi thẻ mà Chủ thẻ sở hữu; 2.3 3. Phí rút tiền mặt: được tính trên số tiền ghi nợ của giao dịch rút tiền mặt và/hoặc giao dịch tương đương với giao dịch rút tiền mặt. Phí này chưa bao gồm các phí được thu tại ĐVCNT hoặc tại ATM và không bao gồm các phí khác (nếu có) trên TKTGTT; 2.4 4. Phí chuyển khoản: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch chuyển khoản tại ATM. Phí này chưa bao gồm các phí được thu tại ATM và không bao gồm các phí khác (nếu có) trên TKTGTT; 2.5 5. Phí vấn tin số dư: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch xem số dư tại máy ATM; 2.6 6. Phí in sao kê: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch in sao kê tại máy ATM; 2.7 7. Phí thay thế thẻ: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu thay thế thẻ trước ngày hết hạn của thẻ hoặc khi gia hạn thẻ; 2.8 8. Phí thất lạc thẻ: được tính khi thẻ bị thất lạc/ lạc/đánh cắp, khi Chủ thẻ không trả lại thẻ cho Ngân hàng theo Bản Điều khoản và Điều kiện này; 2.9 9. Phí đặt hàng, dịch vụ qua thư, điện thoại, mạng: được tính khi Chủ thẻ đặt hàng, dịch vụ và có xác nhận của Ngân hàng khi thực hiện giao dịch thẻ; 2.10 10. Phí cấp bản sao HĐGD: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu cấp bản sao HĐGD ngoài HĐGD Chủ thẻ đã nhận tại ĐVCNT; 11. Phí cấp lại số PIN: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu cấp lại số PIN mới; 12. Phí khiếu nại: được tính khi Chủ thẻ khiếu nại không đúng hay không chính xác giao dịch thẻ; 13. Phí giao dịch ngoại tệ: áp dụng cho các giao dịch khác VND, được tính trên số tiền giao dịch quy đổi vào ngày giao dịch được ghi nợ/có vào TKTGTT. Phí này được tính gộp vào số tiền giao dịch quy đổi và được ghi nợ/có vào TKTGTT; 14. Các loại phí khác: được Ngân hàng và/hoặc Kênh bán Timo Plus thông báo theo từng thời kỳ theo các hình thức quy định trong Bản Điều khoản và Điều kiện này. Biểu phí dịch vụ thẻ sẽ được quy định và công bố công khai trên Ứng dụng Timo Plus và/hoặc website chính thức của Kênh bán Timo Plus và/ hoặc website chính thức của Ngân hàng, và/hoặc tại các điểm giao dịch phục vụ Khách hàng của Kênh bán Timo Plus tại từng thời kỳ. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào về mức phí, loại phí và hình thức thu phí, Kênh bán Timo Plus và/hoặc Ngân hàng sẽ thông báo cho Chủ thẻ theo quy định tại Điều 9 của bản Điều khoản và Điều kiện này. Biểu phí thay đổi sẽ được áp dụng sau 07 ngày kể từ ngày thông báo và Chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán đầy đủ theo Biểu phí mới cho Ngân hàng.

Appears in 1 contract

Samples: Thẻ Ghi Nợ

CÁC KHOẢN PHÍ. Chủ thẻ đồng ý vô điều kiện và không huỷ ngang về việc Ngân hàng thu các khoản phí theo quy định của Ngân hàng và Ngân hàng có toàn quyền tự động trích tiền từ TKTGTT hoặc bất kỳ tài khoản nào của Chủ thẻ mở tại Ngân hàng (nếu số dư của TKTGTT không đủ thanh toán các khoản phí mà Chủ thẻ phải trả) mà không cần phải có bất kỳ sự thông báo, yêu cầu, xác nhận và chấp thuận của Chủ thẻ để thu các khoản phí theo biểu phí của Ngân hàng ban hành từng thời kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn các loại phí sau: 2.1 1. Phí phát hành thẻ: là phí được thu khi Chủ thẻ mở thẻ mới; 2.2 2. Phí thường niên: là phí dịch vụ quản lý thẻ mỗi năm, được tính trên mỗi thẻ mà Chủ thẻ sở hữu; 2.3 3. Phí rút tiền mặt: được tính trên số tiền ghi nợ của giao dịch rút tiền mặt và/hoặc giao dịch tương đương với giao dịch rút tiền mặt. Phí này chưa bao gồm các phí được thu tại ĐVCNT hoặc tại ATM và không bao gồm các phí khác (nếu có) trên TKTGTT; 2.4 4. Phí chuyển khoản: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch chuyển khoản tại ATM. Phí này chưa bao gồm các phí được thu tại ATM và không bao gồm các phí khác (nếu có) trên TKTGTT; 2.5 5. Phí vấn tin số dư: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch xem số dư tại máy ATM; 2.6 6. Phí in sao kê: được tính khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch in sao kê tại máy ATM; 2.7 7. Phí thay thế thẻ: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu thay thế thẻ trước ngày hết hạn của thẻ hoặc khi gia hạn thẻ; 2.8 8. Phí thất lạc thẻ: được tính khi thẻ bị thất lạc/ lạc/đánh cắp, khi Chủ thẻ không trả lại thẻ cho Ngân hàng theo Bản Điều khoản và Điều kiện này; 2.9 9. Phí đặt hàng, dịch vụ qua thư, điện thoại, mạng: được tính khi Chủ thẻ đặt hàng, dịch vụ và có xác nhận của Ngân hàng khi thực hiện giao dịch thẻ; 2.10 10. Phí cấp bản sao HĐGD: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu cấp bản sao HĐGD ngoài HĐGD Chủ thẻ đã nhận tại ĐVCNT; 11. Phí cấp lại số PIN: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu cấp lại số PIN mới; 12. Phí khiếu nại: được tính khi Chủ thẻ khiếu nại không đúng hay không chính xác giao dịch thẻ; 13. Phí giao dịch ngoại tệ: áp dụng cho các giao dịch khác VND, được tính trên số tiền giao dịch quy đổi vào ngày giao dịch được ghi nợ/có vào TKTGTT. Phí này được tính gộp vào số tiền giao dịch quy đổi và được ghi nợ/có vào TKTGTT; 14. Các loại phí khác: được Ngân hàng và/hoặc Kênh bán Timo thông báo theo từng thời kỳ theo các hình thức quy định trong Bản Điều khoản và Điều kiện này. Biểu phí dịch vụ thẻ sẽ được quy định và công bố công khai trên Ứng dụng Timo và/hoặc website chính thức của Kênh bán Timo và/ hoặc website chính thức của Ngân hàng, và/hoặc tại các điểm giao dịch phục vụ Khách hàng của Kênh bán Timo tại từng thời kỳ. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào về mức phí, loại phí và hình thức thu phí, Kênh bán Timo và/hoặc Ngân hàng sẽ thông báo cho Chủ thẻ theo quy định tại Điều 9 của bản Điều khoản và Điều kiện này. Biểu phí thay đổi sẽ được áp dụng sau 07 ngày kể từ ngày thông báo và Chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán đầy đủ theo Biểu phí mới cho Ngân hàng.

Appears in 1 contract

Samples: Thẻ Ghi Nợ