BẢN THỎA THUẬN MỞ VÀ SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG/ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
BẢN THỎA THUẬN MỞ VÀ SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG/ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
Nội dung các điều kiện và điều khoản của Bản Thỏa Thuận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế dưới đây (“Thỏa Thuận”) cùng với Giấy Đề Nghị nêu trên tạo thành một bản Hợp đồng sử dụng Thẻ Tín dụng quốc tế hoàn chỉnh giữa Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (sau đây gọi là “VPBank” hoặc “Ngân hàng”/“NH”) và Chủ Thẻ (Sau đây gọi là “Chủ Thẻ” hoặc “KH”).
Bằng việc ký vào Giấy Đề Nghị nêu trên, VPBank và Chủ Thẻ cam kết tuân thủ các điều khoản và điều kiện về phát hành và sử dụng Thẻ Tín dụng Quốc tế do VPBank phát hành (“Thẻ”) trong Bản thỏa thuận này.
Điều 1: Giải thích từ ngữ
1.1. “FATCA”: Đạo luật tuân thủ thuế đối với các tài khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ
1.2. "Các thông tin khác" có nghĩa là bất kỳ tài liệu và/hoặc thông tin nào khác vớiThông tin thuế cá nhân hoặc thông tin tài chính mà VPBank nắm giữ hoặc VPBank có thể yêu cầu một cách hợp lý từ KH để tuân thủ nghĩa vụ báo cáo thuế và nghĩa vụ kế toán của VPBank.
1.3. "Thông tin thuế" có nghĩa là bất kỳ tài liệu hoặc thông tin nào liên quan đến KH, thông tin nhận dạng KH hoặc tình trạng thuế của KH bao gồm nhưng không giới hạn (các) tên của KH, (các) địa chỉ cư trú, tuổi, ngày sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú thuế, nơi cư trú cho các mục đích thuế, mã số thuế (nếu có), tình trạng cá nhân và tình trạng hôn nhân. Cho các mục đích của FATCA, khái niệm nay cũng bao gồm biểu mẫu W9 và W8-BEN (nếu áp dung), do Sở Thuế Vụ của Hoa Kỳ ban hành và được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế từng thời kỳ, hoặc một hình thức tự chứng nhận theo quy định theo Pháp luật
1.4. "Thông tin tài chính" có nghĩa là bất kỳ các tài liệu hoặc thông tin tài chính nào có liên quan đến tài khoản bao gồm nhưng không giới hạn ở những tên (các) tài khoản, các con số và (các) tài liệu tham khảo, các giá trị, lợi nhuận, tổn thất, các khoản tín dụng, rút tiền, số dư, chuyển tiền và và các hướng dẫn liên quan từng thời kỳ.
1.5. “Pháp luật”: Là pháp luật trong và ngoài nước, hướng dẫn của cơ quan quản lý, các hiệp định liên chính phủ hoặc các thỏa thuận hợp tác liên chính phủ.
1.6. "Cơ quan thuế" có nghĩa là bất kỳ cơ quan thuế vụ, cơ quan tài chính, tiền tệ trong nước hoặc nước ngoài nào.
1.7. "Trách nhiệm tài chính và báo cáo thuế" có nghĩa là bất kỳ nghĩa vụ/trách nào mà VPBank phải thực hiện hoặc có thể trở thành đối tượng điều chỉnh trong tương lai:
a. Cung cấp bất kỳ tài liệu hoặc thông tin cho cơ quan thuế;
b. Thực hiện bất kỳ hành động khác mà Cơ quan thuế có quyền yêu cầu; phù hợp với các quy định Pháp luật mà VPBank là đối tượng điều chỉnh hoặc được tiếp nhận bởi VPBank thông qua một hợp đồng tự nguyện hoặc bởi vì lý do tài chính, thương mại, kinh doanh hoặc các lợi ích của VPBank hoặc liên quan đến thẩm quyền của Cơ quan thuế có liên quan hoặc bao gồm nhưng không giới hạn là FATCA.
1.8. “Priority Pass”: Là dịch vụ Phòng chờ cao cấp tại sân bay do Công ty Priority Pass cung cấp.
Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của Chủ Thẻ
2.1. Quyền của Chủ Thẻ
a. Dùng Thẻ để thanh toán mua hàng hóa và dịch vụ tại các Đơn vị chấp nhận Thẻ (ĐVCNT), trên Internet và/hoặc rút tiền mặt tại các ATM/POS và các dịch vụ khác do VPBank cung cấp (nếu có) trong phạm vi Hạn mức tín dụng và Thời hạn Hạn mức tín dụng được cấp phục vụ cho mục đích tiêu dùng của Chủ thẻ. Chủ Thẻ có thể giao dịch trong Hạn mức tín dụng đến ngày cuối cùng của Thời hạn Hạn mức tín dụng được cấp.
b. Chủ Thẻ chính Thẻ Tín dụng Vietnam Airlines – VPBank Platinum MasterCard được cộng vào tài khoản của Chủ Thẻ chính tại Chương trình Bông Sen Vàng (“Chương trình GLP”) cho các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các ĐVCNT bằng Thẻ chính và Thẻ phụ (nếu có) và được hưởng các ưu đãi của Chương trình GLP theo quy định của Vietnam Airlines trong từng thời kỳ.
c. Yêu cầu tra soát, khiếu nại về việc sử dụng Thẻ. Các trường hợp tra soát, phương thức, chứng từ, thời gian gửi yêu cầu tra soát và các vấn đề liên quan theo quy định của NH, của Tổ chức Thẻ và của pháp luật tại từng thời điểm.
d. Đề nghị NH phát hành lại Thẻ, tạm ngừng/chấm dứt sử dụng Thẻ, gia hạn Thẻ, thay đổi Hạn mức tín dụng Thẻ theo quy định của NH.
e. Yêu cầu Ngân hàng tự động ghi nợ tài khoản thanh toán của Chủ Thẻ mở tại NH theo đăng ký của Chủ Thẻ để thanh toán số dư nợ sao kê.
f. Hàng tháng, Chủ Thẻ có quyền nhận sao kê của NH.
g. Được tham gia các chương trình ưu đãi dành cho Chủ Thẻ của VPBank
và/hoặc các đối tác của VPBank nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của VPBank và/hoặc đối tác của VPBank từng thời kỳ.
h. Các quyền khác theo quy định của Thỏa thuận này, quy định của NH và quy định của pháp luật.
2.2. Nghĩa vụ của Chủ Thẻ
a. Cung cấp đầy đủ và chính xác, đồng thời cập nhật và thông báo cho NH những thay đổi về thông tin đã đăng ký khi yêu cầu sử dụng Thẻ hoặc trong quá trình sử dụng Thẻ. Trường hợp không thông báo, nếu có phát sinh rủi ro, tổn thất thì Chủ Thẻ phải hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm về những sai sót hay hành vi lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ do lỗi của mình hoặc do không cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác, kịp thời sự thay đổi thông tin; cam kết chịu mọi rủi ro bao gồm cả thiệt hại về tài chính, chi phí phát sinh do thông tin cung cấp sai hoặc không thống nhất.
b. Trực tiếp đến NH nhận Thẻ/PIN hoặc đề nghị NH gửi Thẻ/PIN bằng đường bưu điện. Trường hợp đăng ký nhận Thẻ/PIN qua đường bưu điện, Chủ thẻ đồng ý và xác nhận rằng NH được coi là đã hoàn thành việc giao nhận thẻ, pin cho khi thẻ, pin đã được giao tới địa chỉ mà Chủ thẻ đã đăng ký với NH. Chủ thẻ cam kết chịu mọi rủi ro phát sinh do việc thẻ, pin bị thất lạc, bị lợi dụng và/hoặc các rủi ro do việc chủ thẻ không trực tiếp ký nhận hoặc người khác giả mạo chủ thẻ ký nhận thẻ, pin, đồng thời cam kết không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào với NH khi NH thực hiện giao thẻ và pin theo phương thức này.
c. Khi nhận được Thẻ, ký ngay chữ ký mẫu đã đăng ký với NH vào dải băng chữ ký tại mặt sau Thẻ
d. Chấp thuận và sử dụng Thẻ trong Hạn mức tín dụng và Thời hạn Hạn mức tín dụng được NH cấp, trừ trường hợp NH đồng ý cho Chủ Thẻ sử dụng vượt quá hạn mức hoặc NH chứng minh được giao dịch vượt quá hạn mức đó phát sinh từ Thẻ của Chủ Thẻ và Chủ Thẻ phải có trách nhiệm trả phí và thanh toán theo quy định của NH khi sử dụng Thẻ quá hạn mức được cấp.
e. Chịu trách nhiệm quản lý Thẻ và bảo mật các thông tin liên quan đến Thẻ của mình, đặc biệt là PIN. Không được chuyển nhượng Thẻ cho người khác.
f. Chịu trách nhiệm thanh toán đối với tất cả các giao dịch Thẻ phát sinh (bao gồm cả giao dịch có hoặc không có chữ ký, mã PIN hoặc có chữ ký khác với chữ ký của Chủ Thẻ tại mặt sau Thẻ) nếu Ngân hàng cung cấp được bằng chứng về việc Thẻ của Chủ Thẻ đã được sử dụng để thực hiện giao dịch.
g. Đăng ký chữ ký mẫu sử dụng trên các chứng từ giao dịch được thực hiện tại Trụ sở NH (Trụ sở NH được hiểu là Hội sở chính, Sở Giao dịch, các Chi nhánh, Phòng Giao dịch, Quỹ tiết kiệm của NH).
h. Không được phép sử dụng Thẻ cho bất kỳ giao dịch hay mục đích bất hợp pháp nào. Chịu trách nhiệm với Ngân hàng và pháp luật về các hành vi gian lận, giả mạo Thẻ của Chủ Thẻ và các giao dịch Thẻ liên quan đến gian lận, giả mạo.
i. Nhận thức đầy đủ và cam kết chịu rủi ro trong trường hợp các giao dịch thanh toán của Chủ Thẻ bị các tổ chức nước ngoài hoặc bất kỳ quốc gia nào tịch thu, niêm phong hoặc tạm dừng thực hiện giao dịch (do liên quan đến các yếu tố cấm vận, tội phạm, khủng bố, tài trợ khủng bố, rửa tiền, đối tượng bị áp dụng lệnh tòa án, cơ quan tại nước ngoài hoặc các lý do khác).
j. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho NH số dư nợ sao kê theo Sao kê NH lập và gửi cho Chủ Thẻ. Trường hợp Chủ Thẻ không nhận được Sao kê do NH gửi, Chủ Thẻ vẫn có trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho NH các khoản phải trả trong kỳ.
k. Hàng tháng, trong khoảng thời gian từ ngày sao kê đến ngày đến hạn thanh toán, NH sẽ tự động trích nợ tài khoản tiền gửi thanh toán được Chủ Thẻ chỉ định để thanh toán số dư trên sao kê dựa trên tỷ lệ thanh toán mà Chủ Thẻ có đăng ký với NH. Chủ Thẻ phải bảo đảm tài khoản này luôn đủ số dư cần thiết để NH ghi nợ trong khoảng thời gian nói trên. Nếu không, Chủ Thẻ có trách nhiệm liên hệ với NH để thanh toán phần còn lại và phải chịu các phí, lãi suất phát sinh nếu có.
l. Thông báo kịp thời với NH khi phát hiện sai sót, nhầm lẫn trên tài khoản của mình hoặc tài khoản của mình bị lợi dụng.
m. Chịu trách nhiệm giải quyết các tranh chấp với ĐVCNT/Ngân hàng thanh toán (NHTT)/Tổ chức Thẻ về các vấn đề liên quan đến Giao dịch Thẻ mà không trì hoãn việc thanh toán Sao kê vào ngày đến hạn thanh toán.
n. Hoàn trả ngay lập tức và vô điều kiện cho NH đối với các khoản mà Chủ Thẻ rút thừa, rút/thanh toán quá Hạn mức tín dụng, giao dịch ghi Có nhầm vào Tài khoản của Chủ Thẻ và các giao dịch nhầm lẫn khác mà Chủ Thẻ không chứng minh được quyền sở hữu hợp pháp. Đồng ý để NH tự động ghi Nợ các khoản tiền này mà không cần phải thông báo cho Chủ Thẻ.
o. Khi Thẻ bị mất cắp, thất lạc hoặc PIN bị lộ, Chủ Thẻ phải báo ngay cho NH theo số ĐT (x000) 00 000 000 / 1900 545 415/ hoặc Trụ sở NH gần
nhất và ngay sau đó chính thức xác nhận thông báo này bằng văn bản cho NH. Trường hợp Thẻ bị lợi dụng do việc mất cắp, thất lạc, lộ PIN, các gian lận/giả mạo khác trước khi NH có xác nhận bằng văn bản hoặc bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý về việc NH đã xử lý văn bản thông báo mất Thẻ từ Chủ Thẻ, Chủ Thẻ phải hoàn toàn chịu thiệt hại và bồi thường thiệt hại đối với tất cả các giao dịch của Thẻ do việc Thẻ bị lợi dụng gây ra.
p. Không được sử dụng Thẻ đã thông báo mất, thất lạc, Chủ Thẻ phải gửi trả lại cho NH Thẻ vật lý bị mất, thất lạc khi tìm lại được.
q. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho NH các khoản phí phát sinh từ việc sử dụng Thẻ.
r. Trường hợp rút tiền mặt, Chủ Thẻ cam kết sử dụng vốn vay thông qua việc phát hành Thẻ để thanh toán cho bên thụ hưởng là cá nhân không có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hoặc để thanh toán trong các trường hợp khác mà pháp luật cho phép.
s. Chủ thẻ có trách nhiệm sử dụng vốn vay thông qua việc phát hành thẻ đúng mục đích nêu tại điểm a Điều 2.1 Thỏa thuận này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ngân hàng về mục đích sử dụng vốn vay của mình.
t. Trường hợp chủ thẻ mua các sản phẩm bảo hiểm do NH bán với tư cách là đại lý bảo hiểm, Chủ thẻ đồng ý để VPBank trích nợ tài khoản thẻ tín dụng để thanh toán các khoản phí bảo hiểm mà Chủ thẻ phải thanh toán cho Công ty bảo hiểm, khoản tiền này sẽ được tính vào dư nợ của kỳ sao kê tương ứng.
u. Trường hợp chủ thẻ sử dụng dịch vụ Priority Pass do NH cung cấp, Chủ thẻ đồng ý để VPBank trích nợ tài khoản Thẻ tín dụng để thanh toán các khoản phí sử dụng dịch vụ Priority Pass, khoản tiền này sẽ được tính vào dư nợ của kỳ sao kê tương ứng.
v. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Thỏa thuận này, các quy định liên quan của pháp luật, của NH và của Tổ chức Thẻ trong nước/quốc tế mà NH là thành viên tại từng thời điểm.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng
3.1. Quyền của Ngân hàng
a. Được miễn trách trong trường hợp: hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin bị lỗi hoặc vì bất cứ lý do ngoài khả năng kiểm soát của NH gây nên khiến cho Thẻ hoặc mã PIN của KH không thực hiện được giao dịch, bị tổn thất hoặc bất kỳ sự lợi dụng nào; hoặc các trường hợp NH không gửi hoặc đã gửi nhưng KH không nhận được các tin nhắn, thông báo liên quan tới biến động số dư tài khoản Thẻ hoặc thông báo về các nội dung khác liên quan đến tài khoản Thẻ của KH do lỗi hệ thống, lỗi đường truyền, các lỗi kỹ thuật, sự cố của nhà cung cấp dịch vụ/của NH hoặc vì bất kỳ lý do khách quan nào khác; các trường hợp khác do lỗi của KH gây ra.
b. Được miễn trách đối với: (i) mọi thất lạc, mất cắp, sử dụng đúng hoặc sai mục đích của Thẻ hoặc việc tiết lộ mã PIN, thông tin Thẻ của Chủ Thẻ (ii) Mọi gian lận và hoặc giả mạo gây ra cho NH hoặc bất kỳ Đơn vị chấp nhận Thẻ nào (iii) Bất kỳ phương hại nào tới uy tín, hình ảnh và danh tiếng của Chủ Thẻ có liên quan đến việc NH thu hồi hoặc yêu cầu Chủ Thẻ trả lại hoặc tạm ngừng/ngừng sử dụng Thẻ.
c. Không chịu trách nhiệm về việc giao hàng, chất lượng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng Thẻ. Được quyền ghi nợ vào tài khoản Thẻ giá trị hàng hóa, dịch vụ cho dù hàng hóa, dịch vụ có được giao hoặc được thực hiện hay không.
d. Xử lý tra soát, khiếu nại từ Chủ Thẻ theo phương thức, chứng từ, thời gian gửi yêu cầu tra soát theo quy định của NH và của tổ chức Thẻ trong nước/quốc tế mà VPBank là thành viên tại từng thời điểm.
e. Được miễn trách trong trường hợp khiếu nại, yêu cầu tra soát của KH không được Ngân hàng thanh toán/các tổ chức Thẻ trong nước/quốc tế giải quyết theo quy định của các tổ chức này.
f. Yêu cầu Chủ Thẻ thanh toán đầy đủ các khoản chi tiêu bằng Thẻ và các khoản lãi, phí liên quan trong kỳ chậm nhất vào ngày đến hạn thanh toán.
g. Thực hiện các biện pháp nhắc nợ từ xa bao gồm nhưng không giới hạn bởi gửi văn bản thông báo thu hồi nợ, gửi tin nhắn qua điện thoại, gọi điện trực tiếp và thực hiện các biện pháp thu hồi nợ khi Chủ Thẻ không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo Thỏa thuận này.
h. Trường hợp Chủ Thẻ không thanh toán đúng hạn cho NH theo quy định, NH được quyền thu nợ từ tài sản bảo đảm hay bất cứ tài sản nào khác của Chủ Thẻ mà không cần có chữ ký hoặc dấu xác nhận của Chủ Thẻ. Nếu NH thu nợ từ tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc sổ tiết kiệm của Chủ Thẻ để thanh toán các khoản nợ phát sinh thì tài khoản hoặc sổ tiết kiệm đó sẽ được áp dụng mức lãi suất theo quy định của NH. Trong trường hợp đó, NH được miễn trách về việc thay đổi kỳ hạn tiền gửi của Chủ Thẻ. Trong trường hợp tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc sổ tiết kiệm bằng ngoại tệ, NH sẽ thực hiện việc chuyển đổi tỷ giá do NH công bố tại thời điểm chuyển đổi.
i. NH có thể thu thập và xác minh bất cứ thông tin nào liên quan đến Chủ Thẻ từ bất cứ đơn vị nào mà NH cảm thấy phù hợp (bao gồm nhưng không giới hạn các tổ chức tín dụng nào hoặc bất cứ tổ chức hay công ty nào khác được thành lập với mục đích đánh giá thứ hạng tín dụng cho các cá nhân, từ các nhân viên của Chủ Thẻ hoặc những nhân viên khác có liên quan và/hoặc NH hay tổ chức tín dụng tại Việt Nam hoặc bất cứ nơi nào khác.
j. Cung cấp cho các bên có thẩm quyền thông tin về Chủ Thẻ, tài khoản giao dịch phục vụ cho việc tra soát, khiếu nại các giao dịch Thẻ theo quy định của
pháp luật.
k. Chấm dứt việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ bằng việc huỷ, thu hồi Thẻ hoặc đóng/ khóa thẻ trên hệ thống nếu Chủ Thẻ vi phạm các điều kiện và điều khoản sử dụng Thẻ của Thỏa thuận này, sử dụng Thẻ giả mạo và/ hoặc Thẻ bị nghi ngờ là giả mạo.
l. Có quyền sử dụng các thông tin về Chủ Thẻ và các khoản tín dụng của Chủ Thẻ, bao gồm cả các thông tin từ các văn bản, các tài liệu do Chủ Thẻ cung cấp; các hợp đồng, văn bản ký giữa Chủ Thẻ và Ngân hàng để cung cấp cho các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng và/hoặc đánh giá tín nhiệm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, hoặc cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật.
m. Được chủ động trích tài khoản của Chủ Thẻ trong các trường hợp sau: (i) Thanh toán các khoản nợ đến hạn, quá hạn, các khoản lãi, chi phí hợp lệ khác phát sinh trong quá trình sử dụng Thẻ (ii) Bù trừ các nghĩa vụ của Chủ Thẻ tại Ngân hàng và xử lý các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa Chủ Thẻ và Ngân hàng.
n. Thông báo về các sản phẩm, dịch vụ, chương trình khuyến mãi của Ngân hàng và cảnh báo các rủi ro khi thực hiện Dịch vụ và các thông báo khác phục vụ cho việc sử dụng Dịch vụ tới Chủ Thẻ theo các cách thức mà Ngân hàng cho là phù hợp (bao gồm nhưng không giới hạn việc gửi tin nhắn, email…)
o. NH có các quyền khác theo Thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
3.2. Nghĩa vụ của Ngân hàng
a. NH cam kết tuân thủ các quy định về Phát hành, thanh toán Thẻ tín dụng quốc tế của Tổ chức Thẻ quốc tế và Pháp luật.
b. Tôn trọng các quyền lợi của Chủ Thẻ theo Thỏa thuận này.
c. Xxx giữ và bảo mật các thông tin của Chủ Thẻ trừ trường hợp có quy định khác.
d. Giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của Chủ Thẻ tuân thủ theo quy định xử lý tra soát, khiếu nại của các tổ chức Thẻ trong nước và nước ngoài.
Điều 4: Thanh toán và trả nợ
4.1. Chủ Thẻ chịu trách nhiệm thanh toán:
a. Các giao dịch phát sinh trên Tài khoản Thẻ của Chủ Thẻ có yêu cầu hoặc không yêu cầu chữ ký, mã PIN hoặc được xác thực bằng các hình thức khác theo quy định của Tổ chức Thẻ quốc tế, VPBank và quy định pháp luật. Hàng tháng, VPBank sẽ lập và gửi Chủ Thẻ Sao kê, liệt kê tất cả các giao dịch của Chủ Thẻ (bao gồm của Chủ Thẻ chính và các Chủ Thẻ phụ) phát sinh trong Kỳ sao kê theo ngày giao dịch được cập nhật vào hệ thống NH, các giao dịch trên sao kê đã được chuyển đổi sang VND theo tỷ giá của Tổ chức Thẻ Quốc tế hoặc theo tỷ giá quy đổi của VPBank tại thời điểm giao dịch được cập nhật vào hệ thống của NH. Trong trường hợp giao dịch Thẻ của Chủ Thẻ thanh toán bằng loại tiền khác VND, VPBank sẽ thu phí xử lý giao dịch Thẻ quốc tế hoặc phí khác theo quy định của NH trong từng thời kỳ.
b. Chủ Thẻ phải thanh toán đầy đủ cho NH các khoản phí, lãi suất được đề cập trong Bản Sao kê mà NH gửi về cho Chủ Thẻ hàng tháng.
c. Nhận được Sao kê, Chủ Thẻ có trách nhiệm kiểm tra và thanh toán cho VPBank mức tối thiểu bằng Khoản thanh toán tối thiểu như thể hiện trên Sao kê trong vòng 15 ngày kể từ Ngày Sao kê (Ngày đến hạn thanh toán). Thời hạn này có thể thay đổi theo quy định của VPBank trong từng thời kỳ.
d. Trong trường hợp vì bất kỳ lý do gì ngoài khả năng kiểm soát của NH mà Chủ Thẻ không nhận được Sao kê hàng tháng, Chủ Thẻ vẫn có trách nhiệm thanh toán các khoản phải trả trong kỳ, đồng thời thông báo cho VPBank để kiểm tra và xác định nguyên nhân.
e. Chủ Thẻ cam kết chấp nhận thanh toán vô điều kiện tất cả các giao dịch được VPBank liệt kê trong Sao kê nếu VPBank cung cấp được các hóa đơn, chứng từ, văn bản ...chứng minh việc Thẻ của Chủ Thẻ đã được sử dụng để thực hiện các Giao dịch Thẻ đó.
4.2. Chủ thẻ phải thông báo cho NH bằng văn bản hoặc thông qua tổng đài Chăm sóc khách hàng của NH các khiếu nại của mình liên quan đến các giao dịch Thẻ trong vòng 07 ngày kể từ ngày sao kê, sau thời hạn này, nếu NH không nhận được các khiếu nại thì coi như Chủ thẻ đồng ý với tất cả các giao dịch và phí phát sinh thể hiện trên Sao kê. NH theo đó sẽ không có trách nhiệm giải quyết các yêu cầu, khiếu nại, khiếu kiện của Chủ thẻ về các giao dịch Thẻ sau thời gian trên.
4.3. Cách thức thanh toán: Chủ Thẻ có thể thanh toán các nghĩa vụ phát sinh trên Sao kê bằng một trong các phương thức sau: (i) thanh toán bằng tiền mặt tại Ngân hàng; (ii) Tự động trích nợ tài khoản thanh toán; (iii) Chuyển khoản trong nội bộ VPBank hoặc thanh toán liên ngân hàng. Chủ Thẻ được phép thanh toán số dư nợ trước hạn.
4.4. Khoản thanh toán sao kê của Chủ Thẻ sẽ tuân theo thứ tự ưu tiên thanh toán theo quy định của NH.
Điều 5: Lãi suất và các loại phí
5.1. Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay của VPBank đối với Chủ Thẻ thông qua việc phát hành và sử dụng Thẻ áp dụng theo biểu lãi suất cho vay do VPBank quy định tại từng thời kỳ. Cách tính lãi suất trong hạn và ưu đãi lãi suất được áp dụng cụ thể với các loại Giao dịch Thẻ cụ thể như sau:
a. Trường hợp Chủ Thẻ thực hiện giao dịch rút tiền mặt tại ATM hoặc ứng tiền mặt tại thiết bị đọc Thẻ POS.
Chủ Thẻ sẽ phải chịu lãi suất trên khoản tiền đã rút/ứng và phí rút tiền (nếu có) kể từ ngày Chủ Thẻ thực hiện giao dịch rút/ứng tiền mặt cho đến ngày trả hết nợ. Số tiền lãi từ ngày phát sinh giao dịch đến ngày Sao kê đầu tiên được thể hiện ngay trên Sao kê cùng kỳ. Nếu Chủ Thẻ không thanh toán hay chỉ thanh toán một phần số dư nợ rút tiền mặt trong kỳ, dư nợ còn lại sẽ tiếp tục được tính lãi cho đến khi được thanh toán hết và sẽ được thể hiện trên Sao kê của các kỳ tiếp theo.
b. Trường hợp Chủ Thẻ thực hiện các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ:
(i) Vào Ngày đến hạn thanh toán nếu Chủ Thẻ thanh toán toàn bộ Số dư nợ trên sao kê,VPBank sẽ ưu đãi miễn lãi suất cho toàn bộ giao dịch trong Kỳ sao kê đó của Chủ Thẻ.
(ii) Trường hợp vào Ngày đến hạn thanh toán, Chủ Thẻ trả nợ ít nhất bằng Khoản thanh toán tối thiểu, VPBank sẽ tính lãi đối với tất cả các giao dịch trong Kỳ sao kê kể từ ngày Giao dịch Thẻ được cập nhật vào hệ thống quản lý Thẻ của VPBank cho đến ngày Chủ Thẻ trả nợ, các giao dịch chưa thanh toán sẽ tiếp tục bị tính lãi và được thể hiện trên Sao kê của Kỳ sao kê tiếp theo.
5.2. Lãi suất quá hạn và Phạt chậm trả:
a. Trong vòng 60 ngày kể từ Ngày đến hạn thanh toán, nếu Chủ Thẻ không thanh toán đúng hạn Khoản thanh toán tối thiểu thì phần giá trị thanh toán tối thiểu chưa được thanh toán sẽ bị tính phạt chậm trả và lãi suất quá hạn bằng 150% mức lãi suất trong hạn. Số dư nợ còn lại (sau khi trừ đi Số tiền thanh toán tối thiểu) vẫn tính theo lãi suất trong hạn theo quy định của Ngân hàng. Sau 60 ngày kể từ Ngày đến hạn thanh toán đầu tiên mà Chủ Thẻ không thanh toán đủ Khoản thanh toán tối thiểu thì toàn bộ dư nợ chưa thanh toán phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.
b. Ngoài ra, Chủ Thẻ có nghĩa vụ thanh toán cho NH khoản phạt chậm trả theo quy định của NH từng thời kỳ.
5.3. Các loại phí:
a. Trong quá trình sử dụng Thẻ, Chủ Thẻ có trách nhiệm thanh toán cho VPBank phí thường niên và các loại phí khác theo quy định của VPBank.
b. Biểu phí áp dụng sẽ được VPBank quy định và công bố tại từng thời kỳ trên các phương tiện thông tin bao gồm nhưng không giới hạn bởi: trang web chính thức của NH, tổng đài Chăm sóc Khách hàng 24/7, các Chi nhánh của VPBank trên toàn quốc,…
Điều 6: Thẻ chính và Thẻ phụ
6.1. Chủ Thẻ Chính có quyền yêu cầu phát hành thêm tối đa năm (05) Thẻ phụ cho người được mình ủy quyền sử dụng. Hạn mức tín dụng của các Chủ thẻ phụ do Chủ thẻ chính quyết định và Tổng Hạn mức tín dụng của các Chủ thẻ (bao gồm Chủ thẻ chính và Chủ thẻ phụ) không vượt quá Hạn mức tín dụng Thẻ mà Ngân hàng cấp cho Chủ thẻ chính. Chủ Thẻ Chính và (các) Chủ Thẻ phụ cùng sử dụng chung một tài khoản Thẻ. Giao dịch của Chủ Thẻ Chính và (các) Chủ Thẻ phụ được thể hiện trên cùng một sao kê và được gửi cho Chủ Thẻ chính để thanh toán.
6.2. Chủ Thẻ chính là người chịu trách nhiệm về các giao dịch thực hiện bằng Thẻ của Thẻ chính và (các) Thẻ phụ và chịu trách nhiệm thanh toán cho NH dư nợ khi được yêu cầu. Trong trường hợp Chủ Thẻ chính chết hoặc không có khả năng thanh toán dư nợ, (các) Chủ Thẻ phụ phải có trách nhiệm thanh toán cho toàn bộ dư nợ.
6.3. Chủ Thẻ chính có quyền yêu cầu NH ngừng việc sử dụng (các) Thẻ phụ bằng văn bản mà không cần sự đồng ý của (các) Chủ Thẻ phụ. Nếu Chủ Thẻ chính tạm ngừng hoặc chấm dứt việc sử dụng Thẻ thì (các) Chủ Thẻ phụ cũng phải ngừng theo. Tuy nhiên việc tạm ngừng hoặc chấm dứt Thẻ phụ thì không làm ảnh hưởng gì đến Thẻ chính.
Điều 7: Đổi, gia hạn, phát hành lại Thẻ và từ chối chấp nhận Thẻ
7.1. Chủ Thẻ có quyền yêu cầu NH đổi, phát hành lại Thẻ và phải trả phí đổi, phát hành lại Thẻ theo quy định của NH.
7.2. Khi Thẻ hết thời hạn sử dụng, nếu Chủ Thẻ có nhu cầu gia hạn và đáp ứng các điều kiện theo yêu cầu của NH thì NH có thể gia hạn Thẻ.
7.3. Các chi phí liên quan đến đổi, gia hạn, phát hành lại Thẻ do Chủ Thẻ thanh toán. NH có quyền ghi nợ tài khoản Thẻ của Chủ Thẻ đối với các khoản phí liên quan theo quy định của NH.
7.4. Từ chối chấp nhận Thẻ: Thẻ sẽ bị từ chối thanh toán khi:
a. Thẻ bị liệt kê trong danh sách Thẻ đen của các tổ chức Thẻ.
b. Thẻ đã bị hết hiệu lực.
c. Thẻ có liên quan đến giao dịch giả mạo bị NH khóa tạm thời.
d. Chủ Thẻ không thực hiện đúng các quy định của VPBank về việc sử dụng Thẻ.
e. Chủ Thẻ vi phạm quy định thanh toán Thẻ của Tổ chức Thẻ quốc tế và của NH Nhà nước Việt Nam.
Điều 8: Chấm dứt sử dụng Thẻ và tài khoản Thẻ
8.1. NH có quyền tạm ngưng hoặc đóng Thẻ và/hoặc tài khoản Thẻ của Chủ Thẻ trong các trường hợp sau:
a. Thẻ đã hết hạn sử dụng nhưng Chủ Thẻ không có yêu cầu gia hạn thời hạn sử dụng Thẻ.
b. Chủ Thẻ không thanh toán đủ số tiền thanh toán tối thiểu sau 30 ngày kể từ Ngày đến hạn thanh toán đầu tiên của số tiền thanh toán tối thiểu đó.
Trường hợp này NH có quyền tạm ngừng việc sử dụng Thẻ.
c. Sau 90 ngày kể từ Ngày đến hạn thanh toán đầu tiên mà Chủ Thẻ vẫn tiếp tục không thanh toán đủ Số tiền thanh toán tối thiểu của kỳ đầu tiên đó. Trường hợp này NH có quyền khóa và chấm dứt việc sử dụng Thẻ của Chủ thẻ.
d. Chủ Thẻ không thực hiện kích hoạt Thẻ trong vòng 10 tháng kể từ ngày thẻ được phát hành trên hệ thống VPBank. Ngày phát hành Thẻ trên hệ thống là ngày do NH xác định và thông báo cho Chủ thẻ.
e. Chủ Thẻ đã chi vượt quá hạn mức tín dụng mà không được Ngân hàng cho phép.
f. Chủ Thẻ vi phạm các quy định về sử dụng Thẻ của NH, của TCTQT hoặc vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan đến việc sử dụng Thẻ.
g. Chủ Thẻ không cung cấp các chứng từ theo quy định của Ngân hàng trong việc đánh giá lại Hạn mức tín dụng định kỳ.
h. Các trường hợp liên quan đến giả mạo và quản lý rủi ro Thẻ.
i. NH có quyền thu hồi Thẻ vào bất cứ lúc nào bằng cách thông báo bằng văn bản về việc thu hồi này cho Chủ Thẻ.
8.2. Chấm dứt theo yêu cầu của Chủ Thẻ: Chủ Thẻ chính có quyền yêu cầu NH chấm dứt việc sử dụng bất cứ một Thẻ phụ nào hoặc tất cả các Thẻ (bao gồm cả Thẻ chính và Thẻ phụ). Chủ Thẻ phụ có quyền yêu cầu NH chấm dứt việc sử dụng Thẻ phụ được cấp cho mình bằng cách thông báo bằng văn bản tới NH. Nếu Chủ Thẻ chính chính thức chấm dứt Hợp đồng sử dụng Thẻ thì Chủ Thẻ phụ cũng phải ngừng theo.
8.3. Việc chấm dứt sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ chỉ có hiệu lực và được NH chấp thuận khi Chủ Thẻ đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm với NH như sau:
a. Khi chấm dứt việc sử dụng Thẻ theo yêu cầu của NH hay theo yêu cầu của Chủ Thẻ thì toàn bộ dư nợ trên tài khoản Thẻ sẽ đến hạn thanh toán và Chủ Thẻ có trách nhiệm thanh toán ngay lập tức đầy đủ cho NH tại thời điểm theo yêu cầu của NH.
b. Việc chấm dứt sử dụng Thẻ, tài khoản Thẻ chỉ có hiệu lực khi NH chấp thuận và thực hiện thu hồi Thẻ, khóa Thẻ trên hệ thống. Theo đó, khi chấm dứt sử dụng Thẻ, Chủ Thẻ có nghĩa vụ thanh toán cho NH toàn bộ dư nợ (gốc, lãi…) và các khoản phí phát sinh và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mở và sử dụng Thẻ.
c. Chủ Thẻ phải trả lại Thẻ đã được cắt ra thành nhiều mảnh ngang qua dải băng từ và chip cho NH và chấm dứt việc sử dụng Thẻ để thanh toán các giao dịch mua bán hàng hóa/dịch vụ thông qua internet, điện thoại hoặc thư tín. Không kể việc chấm dứt đó, bất kỳ giao dịch nào được thực hiện bằng Thẻ hoặc mã PIN (dù là bởi Chủ Thẻ hay không) trước khi Thẻ được trả lại cho NH, Chủ Thẻ vẫn có trách nhiệm thanh toán đối với các giao dịch phát sinh đó cho NH.
d. Trường hợp Chủ Thẻ không nộp lại phôi Thẻ, Chủ Thẻ sẽ phải thanh toán cho NH khoản phí thất lạc Thẻ theo quy định của NH.
e. Không phụ thuộc vào việc Chủ Thẻ yêu cầu chấm dứt việc sử dụng Thẻ, trong vòng 30 ngày kể từ ngày Chủ Thẻ yêu cầu chấm dứt sử dụng Thẻ và/ hoặc ngày VPBank thực hiện khóa Thẻ, nếu tài khoản Thẻ của Chủ Thẻ có phát sinh giao dịch thì Chủ Thẻ vẫn có trách nhiệm thanh toán đối với các giao dịch phát sinh.
Điều 9: Hạn mức tín dụng Thẻ
9.1. NH chấp thuận cho KH sử dụng số vốn vay trong phạm vi Hạn mức tín dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch Thẻ được phép như quy định tại Thỏa thuận này.
9.2. Bằng việc kích hoạt Thẻ, KH (được hiểu bao gồm cả Chủ Thẻ chính và Chủ Thẻ phụ) được coi là đã nhận được thông báo đầy đủ của NH về Hạn mức tín dụng Thẻ và Thời hạn của Hạn mức tín dụng Thẻ và chấp thuận Hạn mức tín dụng và Thời hạn của Hạn mức tín dụng được Ngân hàng cấp. Hạn mức tín dụng Thẻ của KH cũng được thể hiện trên Sao kê của NH gửi cho KH hàng tháng theo quy định của NH.
9.3. Khi hết Thời hạn Hạn mức tín dụng, NH sẽ thực hiện đánh giá lại Hạn mức tín dụng Thẻ theo quy định của NH. KH sẽ được cấp lại Hạn mức tín dụng Thẻ bằng với hạn mức đã cấp nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của NH. NH không có nghĩa vụ thông báo về việc cấp lại Hạn mức tín dụng cho KH. KH được coi là đồng ý với Hạn mức tín dụng được cấp lại nếu tiếp tục sử dụng Thẻ sau thời điểm hết hạn Hạn mức tín dụng mà không có bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện gì với NH. Trong trường hợp KH thuộc đối tượng phải đánh giá lại Hạn mức tín dụng thẻ theo quy định của Ngân hàng, VPBank sẽ thông báo và yêu cầu KH cung cấp bổ sung hồ sơ để thực hiện thẩm định lại KH và xem xét cấp Hạn mức tín dụng mới cho KH nếu KH đáp ứng được các điều kiện của NH.
9.4. Trong Thời hạn Hạn mức tín dụng, KH có thể gửi đề nghị thay đổi Hạn mức tín dụng Thẻ tới NH và tuân thủ các quy định của NH khi xét thay đổi HMTD mới cho KH. KH được coi là đồng ý với Hạn mức tín dụng được thay đổi nếu tiếp tục sử dụng Thẻ mà không có bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện gì với NH.
Điều 10: Quy định về sử dụng Dịch vụ Ngân hàng Điện tử
10.1. Đối với các dịch vụ được NH cung cấp thông qua phương tiện điện tử (gọi chung là dịch vụ “Ngân hàng điện tử-NHĐT”), KH cam kết xác nhận như sau:
a. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân, giấy tờ tùy thân, chữ ký và các thông tin khác nếu cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật khi Chủ thẻ thực hiện các yêu cầu liên quan đến Dịch vụ NHĐT.
b. Các giao dịch NHĐT có thể có rủi ro nhất định về tính bảo mật, tính liên tục không bị gián đoạn, sự cố đường truyền, lỗi hệ thống, điện, mạng, thiết bị, vi rút, các lỗi kỹ thuật, các nhầm lẫn, hoặc gian lận và các rủi ro khác….KH xác nhận đã có đánh giá, nhận biết đầy đủ về các rủi ro có thể phát sinh. KH đồng ý miễn trừ trách nhiệm pháp lý và bồi thường thiệt hại cho NH (nếu có) về mọi rủi ro phát sinh trong các trường hợp KH không truy cập, sử dụng và thực hiện được một số hoặc tất cả các dịch vụ mà NH cung cấp hoặc trong trường hợp NH không cung cấp dịch vụ cho KH do lỗi hệ thống, lỗi đường truyền hoặc vì bất kỳ một lý do nào khác, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các trường hợp: hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, chiến tranh, bạo loạn….hoặc các hạn chế khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không có bất kỳ sự khiếu nại nào.
c. Tự chịu trách nhiệm sử dụng và có nghĩa vụ quản lý, bảo mật tên truy cập,
mật khẩu, mã bí mật OTP và các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng dịch vụ NHĐT của chính KH.
d. Chịu trách nhiệm vô điều kiện với các giao dịch được lập bởi Tên truy cập, mật khẩu, mã bí mật OTP mà NH đã cung cấp cho KH, chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại xảy ra do tên truy cập, mật khẩu và hoặc mã bí mật OTP bị lộ, bị đánh cắp, bị lợi dụng vì bất kỳ lý do gì.
e. Tự chịu trách nhiệm đối với nội dung thông tin và nội dung thanh toán của KH trên hệ thống I2B. Nội dung thanh toán không được trái pháp luật và trái đạo đức, thuần phong mỹ tục. Trường hợp nếu phát hiện ra sai lệch về thông tin, thanh toán hoặc hiện tượng vi phạm pháp luật trong việc sử dụng hệ thống I2B, SMS Banking thì KH có nghĩa vụ thông báo ngay lập tức với NH.NH không phải chịu trách nhiệm đối với những giao dịch đã thực hiện trước khi nhận được thông báo của KH về sự sai lệch thông tin, thanh toán hoặc hiện tượng vi phạm pháp luật đó.
f. Không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện gì trong trường hợp NH chấm dứt/từ chối/tạm ngừng việc cung cấp dịch vụ I2B cho khách hàng do lỗi phát sinh từ phía KH hoặc NH đơn phương xét thấy cần thiết chấm dứt cung cấp dịch vụ, bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp sau đây: (i) KH vi phạm các quy định tại Hợp đồng này; các điều khoản, điều kiện, quy định của NH và (hoặc) của pháp luật về việc sử dụng dịch vụ, (ii) Theo quyết định, yêu cầu của pháp luật hoặc cơ quan có thẩm quyền, (iii) Các trường hợp liên quan đến giả mạo, rủi ro hoặc có gian lận, (iv) Có căn cứ nghi ngờ về hoạt động rửa tiền của khách hàng, (v) Khi có các sự cố do nguyên nhân bất khả kháng, vượt quá phạm vi kiểm soát của NH.
g. Thực thi các nghĩa vụ của KH theo quy định sử dụng dịch vụ NHĐT của NH và theo quy định của Pháp luật có liên quan.
h. Cam kết đã đọc, hiểu rõ và đồng ý về Biểu phí và các quy định sử dụng dịch vụ NHĐT hiện hành của NH, và cam kết tuân thủ đúng các quy định này đồng thời ủy quyền cho NH tự động trích nợ bất kỳ Tài khoản thanh toán của mình tại NH để thanh toán các chi phí liên quan đến sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử.
i. Có trách nhiệm cẩn trọng trong việc thực hiện giao dịch, đảm bảo quá trình thực hiện giao dịch chính xác và đầy đủ, kiểm tra kỹ các thông tin, dữ liệu trước khi gửi lệnh đến NH. NH không có trách nhiệm đối với các thông tin đã được NH xử lý khỏi hệ thống.
j. Thực hiện các giao dịch trong hạn mức quy định của NH và luôn đảm bảo có đủ tiền trong tài khoản thanh toán khi các giao dịch chuyển tiền được NH xử lý
k. KH thông báo bằng hình thức nhanh nhất cho Ban dịch vụ và chăm sóc Khách hàng 24/7 của NH khi phát hiện hoặc nghi ngờ việc truy cập trái phép, lộ chữ ký điện tử, tài khoản truy cập, các hiện tượng giả mạo, gian lận khác. KH phải xác nhận lại thông báo của mình bằng văn bản gửi cho NH (nếu trước đó thông báo bằng các hình thức khác).
l. Bất kỳ lệnh giao dịch nào được thực hiện và ghi nhận, lưu giữ trên hệ thống của NH được coi là có hiệu lực và có giá trị ràng buộc đối với KH sau khi NH kiểm tra tính xác thực của lệnh giao dịch bằng việc kiểm tra đúng chữ ký điện tử hoặc các yếu tố định danh khác. Các tài liệu, chứng từ, dữ liệu liên quan đến việc cung cấp dịch vụ và/hoặc giao dịch giữa NH và KH, các số liệu được ghi chép, xác nhận và lưu giữ bởi hệ thống của NH sẽ là bằng chứng về việc giao dịch của KH với NH và có giá trị pháp lý. Đối với các lệnh giao dịch phải có chứng từ gốc kèm theo quy định của pháp luật hoặc NH, lệnh giao dịch chỉ được coi là có hiệu lực và được thực hiện khi NH nhận đủ các chứng từ gốc kèm theo.
m. Không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện gì trong trường hợp NH chấm dứt việc cung cấp Dịch vụ cho KH do lỗi phát sinh từ phía Khách hàng hoặc NH đơn phương xét thấy cần thiết chấm dứt cung cấp Dịch vụ.
n. Khách hàng đồng ý nhận tin nhắn/thư điện tử của NH gửi tới để Nhận mật khẩu OTP; Thông báo các sản phẩm, dịch vụ, chương trình khuyến mãi của Ngân hàng; Thông báo khác phục vụ cho việc thực hiện Dịch vụ với KH.
o. Thực thi các nghĩa vụ của Khách hàng theo quy định sử dụng Dịch vụ của NH và theo quy định của Pháp luật có liên quan.
10.2. Khi cung cấp Dịch vụ Ngân hàng Điện tử, Ngân hàng cam kết xác nhận như sau:
a. Tuân thủ các quy định về giao dịch điện tử của Ngân hàng nhà nước Việt Nam và của pháp luật.
b. Đảm bảo thời gian cung cấp dịch vụ qua hệ thống internet/điện thoại di động cho Khách hàng 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần trừ các trường hợp
nêu tại khoản b và f Điều 10.1 của Thỏa thuận này.
c. Bảo mật các thông tin liên quan đến tài khoản, các giao dịch của KH theo quy định của pháp luật; Không bán, tiết lộ, rò rỉ thông tin của KH khi sử dụng dịch vụ trừ trường hợp việc cung cấp thông tin được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và của pháp luật.
d. Thực hiện đầy đủ các điều khoản điều kiện thuộc trách nhiệm của NH trong Thỏa thuận này.
e. Tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH liên quan đến dịch vụ của NH.
f. Xxx kết phục hồi hệ thống sau khi gặp sự cố theo quy định của NH tại từng thời điểm.
g. Xxx xxxxx xxxxx và lợi ích của KH theo Thỏa thuận này.
h. Cung cấp đầy đủ thông tin về quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng trước khi đăng ký Dịch vụ Ngân hàng điện tử.
i. Đảm bảo các nguyên tắc về cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet (đảm bảo tính bí mật, tính sẵn sàng, tính toàn vẹn, xác thực khách hàng và xác thực giao dịch, bảo vệ KH) theo quy định của Ngân hàng Nhà nước tại từng thời điểm.
Điều 11: Điều khoản điều kiện Chương trình trả góp cho giao dịch Thẻ tín dụng Trong quá trình sử dụng Thẻ tín dung, Chủ thẻ có thể đăng ký tham gia Chương trình trả góp cho giao dịch thẻ tín dụng tại VPBank. Khi Chủ thẻ sử dụng Chương trình trả góp Thẻ tín dụng, Chủ thẻ đồng ý tuân thủ và chịu sự ràng buộc đầy đủ bởi toàn bộ nội dung các điều khoản, điều kiện sau đây:
11.1. Điều kiện tham gia Chương trình:
a. Để tham gia Chương trình trả góp thẻ tín dụng của NH, Chủ thẻ phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Chương trình trả góp thẻ tín dụng của NH chỉ áp dụng đối với Chủ thẻ chính của Thẻ tín dụng. Chủ thẻ chính có thể đăng ký trả góp cho các giao dịch được thực hiện bởi Thẻ chính và/hoặc Thẻ phụ;
- Chương trình trả góp thẻ tín dụng của NH chỉ áp dụng đối với các giao dịch chi tiêu mua sắm hàng hóa (tại cửa hàng hoặc trực tuyến), sử dụng dịch vụ có giá trị từ 3.000.000 VND trở lên trên mỗi giao dịch, không áp dụng cho các giao dịch tạm ứng tiền mặt, thanh toán nợ (gốc, lãi) tại các tổ chức tín dụng khác;
- Giao dịch do Chủ thẻ đăng ký trả góp phải là giao dịch chưa được lập sao kê;
- Chủ thẻ không ở trong tình trạng chậm thanh toán trị giá thanh toán tối thiểu dư nợ Thẻ tín dụng theo quy định của NH trong từng thời kỳ tại thời điểm Chủ thẻ đăng ký tham gia Chương trình;
- Thẻ tín dụng NH của Chủ thẻ đang trong trạng thái hoạt động (trạng thái thẻ là “Card OK” trên hệ thống của NH);
- Hạn mức tín dụng còn lại của tài khoản Thẻ tín dụng phải lớn hơn hoặc bằng giá trị của (các) giao dịch đăng ký trả góp và các khoản phí mà Chủ thẻ phải thanh toán theo quy định của NH từng thời kỳ tại thời điểm Chủ thẻ đăng ký tham gia Chương trình;
- Thời hạn hiệu lực còn lại của hạn mức tín dụng của Thẻ tín dụng phải lớn hơn hoặc bằng thời hạn đăng ký trả góp.
b. NH có quyền từ chối cung cấp chương trình trả góp Thẻ tín dụng khi Chủ thẻ không đáp ứng các điều kiện nêu tại Điểm a nêu trên và có quyền chấm dứt việc cung cấp chương trình trả góp Thẻ tín dụng cho Chủ thẻ khi Chủ thẻ không còn đáp ứng các điều kiện của Chương trình nêu trên.
11.2. Nội dung chương trình đăng ký trả góp:
a. Đối với mỗi giao dịch tham gia chương trình trả góp, Chủ thẻ được lựa chọn đăng ký các kỳ hạn trả góp tương ứng là 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng và 12 tháng.
b. Khoản tiền đăng ký trả góp (Khoản trả góp) của Chủ thẻ sẽ được chia nhỏ theo số tháng mà Chủ thẻ đăng ký trả góp. Số tiền trả góp hàng tháng được ghi nhận vào sao kê Thẻ tín dụng mà Chủ thẻ phải thanh toán cho kỳ Sao kê đó. Phần dư nợ trả góp chưa được thanh toán còn lại sẽ được thể hiện trong các kỳ Sao kê tiếp theo cho đến khi khoản trả góp được Chủ thẻ thanh toán hết. Chủ thẻ có nghĩa vụ phải thanh toán đúng hạn dư nợ Thẻ tín dụng theo Hợp đồng đã ký và quy định của VPBank.
c. Chủ thẻ có nghĩa vụ thanh toán cho NH các khoản phí liên quan tới việc quản lý và vận hành tài Khoản trả góp thẻ theo quy định của NH từng thời kỳ. Khoản phí quản lý và vận hành tài khoản trả góp được chia nhỏ theo tháng và được tính gộp vào dư nợ theo mỗi kỳ sao kê mà Chủ thẻ phải thanh toán cho NH. Chủ thẻ đồng ý rằng, NH có quyền thay đổi, bổ sung các khoản phí này tùy theo chính sách của NH từng thời kỳ. Việc thay đổi, bổ sung phí sẽ được NH thông báo bằng các phương thức mà NH và Chủ thẻ đã thỏa thuận trong Hợp đồng mở và sử dung thẻ tín dụng.
d. Hạn mức tín dụng thẻ của Chủ thẻ sẽ bị giảm đi một khoản tương ứng với các Khoản trả góp đã đăng ký. Hàng tháng, hạn mức thẻ tín dụng của Chủ thẻ sẽ tự động tăng tương ứng với số tiền mà Chủ thẻ đã thanh toán cho NH theo từng kỳ trả góp.
e. Không phụ thuộc vào các quy định trên, trong trường hợp Chủ thẻ không thanh toán toàn bộ dư nợ theo Sao kê thẻ tín dụng được thông báo hàng tháng vào hoặc trước ngày đến hạn thanh toán, Chủ thẻ sẽ phải thanh toán lãi suất dư nợ thẻ tín dụng theo quy định của Hợp đồng mở và sử dụng Thẻ tín dụng đã ký kết giữa NH và Chủ thẻ.
f. Chủ thẻ không được thanh toán trước hạn một phần hoặc toàn bộ Khoản trả
góp ngoại trừ những trường hợp nêu trong điều khoản về Chấm dứt áp dụng Chương trình trả góp.
11.3. Phương thức đăng ký Chương trình trả góp: Sau khi thực hiện giao dịch bằng Thẻ tín dụng thành công, Chủ thẻ có thể đăng ký tham gia chương trình trả góp với VPBank bằng các phương thức sau:
- Đến trụ sở của NH và đăng ký trả góp. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thực hiện theo hướng dẫn của NH từng thời kỳ; hoặc
- Chủ thẻ gọi đến Tổng đài dịch vụ Khách hàng 24/7 của NH theo số để đăng ký trả góp bằng số điện thoại đã đăng ký với NH. Chủ thẻ cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch đăng ký trả góp, bao gồm:
+ Mã số chuẩn chi (theo hóa đơn mua bán hàng hóa);
+ Số tiền giao dịch (khoản trả góp);
+ Thời gian thực hiện giao dịch;
+ Kỳ hạn trả góp.
- Sau khi Chủ thẻ đăng ký thành công qua Tổng đài dịch vụ Khách hàng 24/7, NH sẽ gửi cho cho Chủ thẻ một tin nhắn SMS tới số điện thoại Chủ thẻ đã đăng ký xác nhận Chủ thẻ đã đăng ký thành công chương trình và một email tới email mà Chủ thẻ đã đã đăng ký xác nhận Chủ thẻ đã đăng ký thành công chương trình trả góp Thẻ tín dụng trong đó nêu rõ điều khoản điều kiện của Chương trình trả góp.
- Chủ thẻ cam kết đọc và hiểu rõ về các điều kiện và điều khoản của chương trình tra góp và Khách hàng được coi là đã chấp nhận toàn bộ các điều kiện, điều khoản của Chương trình khi nhận và thanh toán theo Sao kê thẻ tín dụng đầu tiên sau khi NH nhận đăng ký dịch vụ trả góp qua số điện thoại đã được Chủ thẻ đăng ký.
- Chủ thẻ cam kết xác nhận rằng, Chủ thẻ sẽ không viện dẫn bất kỳ lý do nào để từ chối thực hiện nghĩa vụ với NH theo quy định của Bản điều kiện điều khoản này khi việc đăng ký trả góp thẻ tín dụng được thực hiện qua số điện thoại mà Chủ thẻ đã đăng ký với NH để tham gia Chương trình trả góp. trong đó nêu rõ điều khoản điều kiện của Chương trình trả góp.
11.4. Chấm dứt áp dụng Chương trình trả góp:
a. NH có quyền hủy bỏ hoặc chấm dứt việc cung cấp chương trình trả góp thẻ tín dụng bằng việc thông báo đến Chủ thẻ và yêu cầu Chủ thẻ thanh toán ngay toàn bộ số dư còn lại của Khoản trả góp khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
- Chủ thẻ vi phạm nghĩa vụ thanh toán khoản trả góp hoặc vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng này;
- Chủ thẻ tín dụng không đáp ứng các điều kiện như quy định tại Điểm a, Khoản 11.1 Điều này;
- Thẻ tín dụng bị đóng, khóa, tạm khóa….. hoặc trong các trường hợp khác nếu NH thấy cần thiết.
b. Khi chấm dứt việc cung cấp chương trình trả góp cho Chủ thẻ, toàn bộ số dư còn lại của Xxxxx trả góp sẽ ngay lập tức trở thành số tiền đến hạn thanh toán và sẽ được ghi nợ tự động vào tài khoản Thẻ tín dụng của Chủ thẻ. Tùy từng trường hợp, Chủ thẻ có thể phải thanh toán các khoản phí, chi phí liên quan tới việc chấm dứt chương trinh theo quyết định của NH.
Điều 12: Quy định của NH và Các điều khoản sửa đổi bổ sung
12.1. NH thông báo cho KH thông tin về các đặc điểm, tính năng của Thẻ và các quy định về sản phẩm, chương trình, ưu đãi… liên quan tới Thẻ và các dịch vụ liên quan theo đăng ký của KH (Dịch vụ) áp dụng đối với KH và Các sửa đổi, bổ sung liên quan tới các Điều kiện và Điều khoản sử dụng Dịch vụ (nếu có) bằng nhưng không giới hạn bởi một trong các hình thức sau: bằng văn bản, qua email, SMS hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử chính thức của NH (website: xxx.xxx.xxx.xx).
12.2. Trong trường hợp NH áp dụng chương trình, sản phẩm, ưu đãi… liên quan tới Dịch vụ, KH có trách nhiệm đọc, hiểu rõ thông tin về các đặc điểm, tính năng của Dịch vụ và các quy định về sản phẩm, chương trình, ưu đãi… liên quan tới Dịch vụ áp dụng đối với KH.
12.3. Bằng việc ký vào Giấy đề nghị nêu trên, KH cam kết tuân thủ và chịu sự rằng buộc bởi các quy định của NH về các Dịch vụ đã đăng ký và các chương trình, sản phẩm, ưu đãi… mà NH áp dụng cho KH. Đối với các sửa đổi, bổ sung, Khách hàng được coi là chấp thuận toàn bộ những nội dung sửa đổi theo thông báo của NH nếu KH tiếp tục sử dụng Dịch vụ sau thời điểm NH thông báo.
Điều 13: Các điều khoản khác
13.1. Điều kiện Điều khoản về tuân thủ Đạo Luật FATCA:
a. NH không đưa ra bất cứ lời khuyên nào về thuế cho Chủ thẻ. Chủ thẻ có đầy đủ trách nhiệm để thực hiện nghĩa vụ báo cáo thuế và nộp hồ sơ liên quan đến tài khoản của mình trên toàn thế giới. NH kỳ vọng Chủ thẻ sẽ thực hiện đầy đủ tất cả các nghĩa vụ thuế của mình. Chủ thẻ phải cung cấp bất kỳ thông tin theo yêu cầu của Chủ thẻ phù hợp với pháp luật để Chủ thẻ tuân thủ trách nhiệm tài chính và báo cáo thuế của riêng NH.
b. Để tuân thủ các yêu cầu cung cấp thông tin được thực hiện bởi bất kỳ cơ quan thuế nào theo quy định của Pháp luậtvà/hoặc để tuân thủ trách nhiệm tài chính và báo cáo thuế của NH, Chủ thẻ đồng ý rằng NH có thể thu thập, lưu trữ, sử dụng, xử lý, tiết lộ và báo cáo cho bất kỳ cơ quan thuế hoặc cơ
quan nào khác có thẩm quyền các Thông tin thuế, thông tin tài chính hoặc thông tin khác mà NH nắm giữ hoặc do Chủ thẻ cung cấp cho NH.
c. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có yêu cầu bằng văn bản của NH ("Yêu cầu"), Chủ thẻ đồng ý cung cấp cho NH bất kỳ thông tin thuế, thông tin tài chính hoặc thông tin khác nào được xác định trong Yêu cầu (một cách riêng lẻ hoặc tổng hợp).
d. Nếu Chủ thẻ không cung cấp cho NH bất kỳ Thông tin nào được nêu trongYêu cầu hoặc không thực hiện các nội dung khác (nếu có) như theoYêu cầu của NH trong khoảng thời gian quy định trong Yêu cầu, NHcó quyền để tiến hành được bất cứ biện pháp gì mà NH cho rằng phù hợp với tình trạng của tài khoản, hoặc báo cáo cho cơ quan thuế và NH sẽ được thực hiện theo báo cáo thuế và nghĩa vụ tài chính phù hợp, không phân biệt tình trạng thực tế của tài khoản.
e. Chủ thẻ đồng ý chủ động thông báo ngay cho NH bằng văn bản nếu thông tin Thuế của Chủ thẻ có thay đổi.
f. Nếu Chủ thẻ không cung cấp cho NH với bất kỳ thông tin nào theo yêu cầu trong khoảng thời gian được yêu cầu, NH có quyền thực hiện như sau mà không bị ràng buộc bởi bất kỳ trách nhiệm nào với Chủ thẻ:
- Trên cơ sở thông báo cho Chủ thẻ 30 (ba mươi) ngày bằng văn bản, trừ hoặc khấu trừ thuế hoặc bất kỳ khoản tiền nào khác hoặc tiền thuế từ tài khoản của Chủ thẻ hoặc từ bất kỳ khoản thanh toán hoặc khoản lợi tức nào trả cho Chủ thẻ bởi NH hoặc được ghi có vào tài khoản của Chủ thẻ; và để trả cho hoặc thanh toán cho khoản thuế bất kỳ nào đó hoặc số tiền tương đương cho cơ quan thuế liên quan theo trách nhiệm tài chính và nghĩa vụ thuế của NH và theo tính toán của NH hoặc theo quy định của cơ quan thuế theo quy định của Pháp luật;
- Đóng tài khoản của Chủ thẻ, đình chỉ hoặc chấm dứt cung cấp dịch vụ cho Chủ thẻ hoặc chấm dứt mối quan hệ của NH với Chủ thẻ.
13.2. Luật điều chỉnh:
a. Thỏa thuận này được điều chỉnh bởi luật pháp hiện hành của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các quy định về phát hành, sử dụng và thanh toán Thẻ tín dụng quốc tế không trái với quy định của Pháp luật Việt Nam.
b. Nếu bất kỳ điều khoản hay điều kiện nào trong bản Thỏa thuận này hay bất kỳ phần nào hoặc khoản mục nào của tài liệu này bị tuyên bố là không có hiệu lực hay không thể cưỡng chế thi hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì những điều khoản hay điều kiện đó sẽ không làm vô hiệu các điều khoản và điều kiện, các phần hoặc các khoản mục khác của Thỏa thuận này.
c. Những nội dung nào chưa được quy định trong Thỏa thuận này sẽ thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan.
d. Trong trường hợp có bất kỳ tranh chấp nào mà các bên không giải quyết được bằng thương lượng trên tinh thần hòa giải, thì tranh chấp đó sẽ được đưa ra cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
13.3. Ngôn ngữ: Thỏa thuận này được lập bằng Tiếng Việt. Nếu có bên nước ngoài tham gia, các bên có thể sử dụng bản tiếng nước ngoài thông dụng kèm theo bản tiếng Việt. Trong trường hợp có mẫu thuẫn nội dung giữa bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì văn bản tiếng Việt ưu tiên áp dụng.
13.4. Hiệu lực:
a. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi các bên đã thực hiện xong toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này và các văn bản liên quan.
b. Chủ Thẻ và NH xác nhận là đã đọc, hiểu rõ và cam kết thực hiện đúng các Điều khoản và Điều kiện phát hành và sử dụng Thẻ tín dụng quốc tế trong Bản Thỏa thuận này, các quy định khác của NH, của TCTQT cũng như pháp luật hiện hành của Việt Nam.