HIỆP ĐỊNH
HIỆP ĐỊNH
VỂ MUA BÁN HÀNG HÓA ở VÙNG BIÊN GIỚI
GIỮA CHÍNH PHÙ NƯỚC CỘNG HÒA XÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA NHAN DÂN TRUNG HOA
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (dưới đây gọi tát là Hai bên ký kết),
Trên cơ SƯ Hiệp định tạm thời vè việc giáỉ quyết cõng việc trên vùng biên giới hai nước giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (dưới đây gọi tát ià Hiệp định tạm thời) và Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (dưới đây gọi tắt lầ Hiệp định thương mại) ký ngày 7/11/1991,
Nhằm tăng cường quan hệ hữu nghị láng giêng giữa hai nước và thúc đẩy hợp tác thương mại ơ vùng biên giới giữa hai nước trên cơ sở bình đẩng, cùng có lợi,
Đà thoả thuận như sau:
ĐIỀU 1
Mua bán hàng hoá ơ vùng biên giới nèu trong Hiệp định này là hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá ơ vùng biên giơi theo quy định của mỏi bén và của cư dân biên giới, thông qua các cưa khẩu biên giới trén bộ, chợ biên giới được hai bên thoả thuận nhát trí mổ tại sáu tỉnh Quang Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu cùa Việt Nam và hai tính Vân Nani, Quàng Tây cùa Trung Quốc theo quy dinh cua Hiệp định tạm thời.
2
DIEU 2
Hai bên ký kết khuyến khích, thúc đay hoạt động mua bán hàng hoá ở vùng biên giới phát triển lành mạnh, liên tục, ổn định và có biện pháp tăng cường phối hựp cuống buôn lậu, gian iận thương mại.
ĐIỂU 3
Hoạt động mua bán hàng hoá ỏ vùng bicn giói quy định tại Điểu 1 của Hiệp định này phải được tiến hành trén cư sơ phù hợp với Hiệp định này và pháp luật của mỗi nước.
ĐIỂU 4
Hai bên ký kết xác định hàng hoá mua bán 0 vùng biên giới gồm các loại hàng hoá không thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, câm nhập khẩu theo quy định của mỗi bên, Các mặt hàng quản lý bàng hạn ngạch và giấy phép được thực hiện theo quy định hiện hành của mỗi bên.
ĐIỀU 5
Thanh toán, kết toán trong mua bán hàng hoá (í vùng biên giới giữa hai nước được thực hiện bằng ngoại tệ tự do chuyên đổi hoặc Đổng Việt Nam hoặc Nhân dân tệ Trung Quốc theo các phương thức thanh toán do hai bên mua bán thoả thuận. Các vấn để cụ thể về thanh toán, kết toán do Ngân hàng Trung ương hai nước thoả thuận.
ĐIẼU 6
Hai bén ký kết đổng ý tích cực áp dụng các biện pháp tâng cường quản lý chất lượng hàng hoá mua bán ỏ vùng bién giới đẻ đám bảo lợi ích người tiêu dùng, bảo hộ sản xuất, chống hàng giá, hàng kém phẩm chất, đổng thời giao quyền cho các tổ chức giám định hàng hoá của mỗi bén tiến hành giám định chất lượng hàng hoá xuát nhâp khẩu trong mua bán Ư vùng biên giới và cáp giấy chứng nhận giám định hàng hoá theo tiẻu chuẩn quy định trong họp đổng mua bán của hai bẽn.
3
ĐIỂU 7
Hai bên ký kết đồng ý tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức hữu quan của nhau tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, thúc đẩy mua bán hàng hoá ở vùng biên giới như: Hội chợ, triển lảm thương mại, hội chợ kêu gọi đầu tư, giao dịch đàm phán thương mại...
ĐIỂU 8
Để bảo đảm thực hiện Hiệp định này, hai bẽn ký kết đổng ý các Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và Chính quyền địa phương biên giới hai nước, tuỳ theo sự cần thiết, tiến hành trao đổi, thương lượng, phối hợp và giải quyết những vấn đề hoặc tranh chấp nảy sinh hoặc có thể nảy sinh trong mua bán hàng hoá Ư vùng biên giới.
ĐIỂU 9
Hai bén ký kết uỷ quyền cho Bộ Thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Mậu dịch và Hợp tác kỉnh tế đối ngoại nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, căn cứ vào tình hình thực tế, ký các văn bản cụ thê thực hiện Hiệp định này. Trong trường họp cần thiết, hai bên ký kết sẽ uỷ quyền cho chính quyển địa phương cấp tỉnh biên giới tương ứng của mỗi bên ký kết các thoả thuận cụ thể có liên quan trong khuôn khổ của Hiệp định này.
ĐIỀU 10
4
bổ sung Hiệp định, phía nên kia cần phải có văn bản trà lòi. Các sứa đổi, bỏ sung sẽ cú hiệu lực từ ngày được hai bén quy định cụ thế.
ĐIẾU 12
Mọi bát đỏng nảy sinh lién quan đến việc giải thích và thi hành Hiệp định này sẽ đưực giải quyết thông qua thương lượng hữu nghị trên cơ sở bình đáng giữa hai bên ký kết.
ĐIẼU 13
Hiệp định này có hiệu lực ba (3) năm kế từ ngày ký. Ba (3) tháng trước khi Hiệp định này hết hạn, nếu không có bên ký kết nào thông báo bằng vãn bản cho bên kia về việc kết thúc Hiệp định, thì Hiệp định này sẽ tự động kéo dài thêm ba (3) năm và sẽ tiếp tục được gia hạn theo thê thức đó.
Hiệp định này ký tại Bấc Kinh ngày ^ 9 tháng 10 nàm 1998, thành hai bản, mỏi bán đều được viết bàng tiếng Việt Nam và tiếng Trung
L yQuỐc, cá hai van bản đều có giá trị pháp lý như nhau.
VIỆT NAM
ĐẠÍ DIỆN TOÀN QUYỂN CHÍNH PHỦ NƯỚC CHND TRUNG HOA