giữa
H IỆ P Đ ỊN H VẬN T Ả I ĐƯỜNG BỘ
giữa
C H ÍN H P H Ủ N ƯỚ C CỘN G H O À X Ã H Ộ I CH Ủ N G H ĨA V IỆ T N AM
và
CH ÍN H P H Ủ H OÀN G G IA C A M P U C H IA
Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoảng gia Campuchia (dưới đây gọi tắ t là "các Bên ký kết");
Với mục đích tăng cường quan hệ giữa nhân dân hai nước dựa trên nguyên tắc bình đẳng, hai Bên cùng có lợi;
Mong muôn thúc đẩy việc vận chuyển hàng hoá và hành khách (kể cả khách du lịch) bằng đưòng bộ giữa hai nưỏc;
Đã thoầ thuận như sau:
Đ iể ù 1. Điểu khoản chung.
1. Hai Bên ký kết đồng ý tiên hành vận chuyển hàng hoá và hành khách (kể cả khách du lịch) qua lại giữa hai nước theo đường bộ qua các cửa khẩu biên giới điíỢc hai Bên thoả thuận.
2. Hai Bên ký kết có quyền và cơ hội'ngang nhau trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách (kể cả khách du lịch) song phương giữa hai nưỏc.
3. Những vấn đề khác liên quan đến vặn tải đường bộ giữa hai nưỏc như tổ chửc và kình thức vận tải. tuyến đường, giao nhận, kho bãi, phí giao thông và các thứ phí khác sẽ do cơ quan có thẩm quyền cùa hai Bên ký kết tho ả thuận.
Đ iểu 2. Các định nghĩa.
Trong 'Hiệp định này, các thuật ngữ dưối đây được hiểu như sau:
1. "Các lãnh thổ" bao gồm Việt Nam và Campuchia:
2. "Cđ quan có Thẩm quyền":
Phía Việt Nam là Bộ Giao thông vận tả i và Cợ quan được Bộ Giao thông vận tải uỷ
ouyền:
Phía Campuchia là Bộ Giao thông công chính và Cơ quan được Bộ Giao thông công chính uỷ quyền.
3. "Người tham gia vận tải" là bất. kỳ tổ chức nào có tư cách pháp nhân thuộc phạm vi lãnh thổ nưởc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (dưới đỗv gọi tắ t là "Việt Nam") hoặc lành thể Vxíơng quốc Campuchia (dưới đây gọi là ,!Campuchia"), dược lu ậ t pháp và
t r>
!ìi
các quy định của nước tương ứng cho phép tham gia chuyên chò h àn h khách (kể cà 1
khách du lịch) và hàng hoá bằng đường bộ. I
4. "Xe chờ khách" là phươzT.g tiện cơ giới dường bộ:
a) Được đóng hoặc hoán cải đe sừ dụng trên đường bộ với mục đích chuyên chỏ hành khách;
b) Có từ mười (10) chỗ ngồi trỏ lên kể cả người lái;
c) Được đãng ký tạ i lãnh thổ của một Bên ký kết và do ngưòi tham gia vận tả i đã điíỢc phép chuyên chỏ hành khách (kể cả khách du lịch) tạ i lãnh thổ dó.
5. "Taxi" là phương tiện cơ giới đưồng bộ có đặc điểm:
a) Được đóng để sừ dụng trên đường bộ với mục đích chuyên chỏ hành khách;
b) Có năm (5) chỗ ngồi kể cả người lái và có ký hiệu "Taxi" trên nóc xe;
c) Được đãng ký tạ i lãnh thổ của một Bên ký kêt.
6. "Xe không kinh doanh vận tả i1' là phương tiện cơ giói đường bộ có đặc điểm:
a) Được đóng để sử dụng trẽn đường hộ vôi mục đích chuyên chở hành khách;
b) Có không quá chín (9) chỗ ngồi kể cả ngitồi lái;
c) Đã đăng ký tạ i lãnh thổ của một Bên ký kết;
d) Không sử dụng cho mục đích vận tả i thương mại.
7. "Xe chỏ hàng" là phương tiện cơ giới đường bộ có đặc điểm:
a) Được đóng hoặc hoán cải dể sử dụng trên đường bộ vổi mục đích chuyên chò hàng hoá;
b) Được đăng ký tại lãnh thể của một Bên ký kết và do người tham gia vận tả i được phép chũyên chỏ hàng hoá trong lãnh thổ đó sở hữu.
8. "Xe rơmoóc hoặc xe sơmi rơmoóc" là bất kỳ phương .tiện nào được thiết kế dể một xe có động cơ khác kéo vói đặc điểm:
a) Được đóng hoặc hoán cải đễ sừ dụng trên đưòng bộ vối mục đích chuyên chở hàng hoá:
b) Được đãng ký tại lãnh thổ của một Bên ký kết và do người tham gia vận tả i dược phép chuyên chỏ hàng heá trong lãnh thổ đó sở hữu;
c) Việc ghép nối rdmoóc hoặc sơmirơmoóc với phương tiện có động cơ dược xem nhu' là một xe.
Đ iể u 3. Cấp phép.
1. Cơ quan có vi'! m nụyền của mỗi Bên ký kết sẽ cấp Giấy phép vận tải cho từng ' phương tiện vận tả i của nưỏc mình để thực hiện vận tả i hàng hoá và hành khách qua lạị biên gioi giữa hai nưốc theo mẫu giấy phép được hai Bên ký kết thốhg nhất.
2. Loại xe sau đáy. đăng ký tại Việt Nam hoặc Campuchia' được phép qua lại các cửa khẩu biên giới theo quy định giữa hai Bên ký kết hoặc quá cảhh để di một nước
266
khác: xe ngoại giao, xe của tổ chức quốc tế, xe Chính phủ. xe công vụ. xe do doanh nhân ngoại quõc lái và xe cửu thương...
Đ iều 4. Biển số. giấy phép ỉái xe, giấy phép lưu hành, bảo hiếm trách nhiệm bên thử ba.
1. Xe vận tả i hàng hoá, hành khách (kể cả khách du lịch) và taxi của một Bên ký kết khi lưu thông qua lãnh thổ của Bên kia, phải:
a) Mang biển sô* đăng ký do C-Ơquan có Thầm quyển cùa một Bến cấp;
b) Có giấy phép Hên vận, cùng với phù hiệu đặc biệt do Cơ quan có Thẩm quyền của một Bên cấp. Mau giấy phép và phù hiệu sẽ do Cơ quan có Thẩm quyển của các Bên ký kết thoả thuận:
c) Có giấy phép lưu hành do Cơ quan có Thẩm quyền của Bên quản lý phương tiện cấp;
x) Xxxx hiện bảo hiểm trách nhiệm dân sự cùa chù xe đối với Bên thứ ba.
2. Xe ôtô không kinh doanh phải có đầy đủ các giấy tờ được Cơ quan có Thẩm quyền cùa hai Bên ký kết quy định.
3. Tất cả các lái xe phải có bằng lái quốc tế hoặc quốc gia còn có hiệu lực phù, hợp với loại xe đang lậi và được sừ dụng ở Bên ký kết kia,
Điểu 5. Sự qua lại cùa ngưòi, visa và hộ chiếu có hiệu lực.
1. Việc qua lại cùa nhân dân cư trú ỏ vùng biên giối của hai Bên kỷ kết sẽ được quy định theo Hiệp định riêng;
2. Tất cả những người khác kể cả lá i xe phải có hộ chiếu còn giá t r ị và th ị thực khi qua biên giới theo đường bộ vào lãnh thổ của Bên ký kết kia;
3. Lái xe và ngưồi phục vụ hoạt động thường xuyên trên phương tiện vận tải đưòng bộ được ưu tiên cấp loại th ị thực sử dụng cho nhiều lần xuất nhập cảnh;
4. Loại hộ chiếu và thị thực theo quy định của Chính phủ mỗi nưóc. Điều 6. Việc xuất trình giây tờ.
Giây phép và các giấy tồ liên quan tới hành khách, hàng hoá và phương tiện được quy định trong Hiệp định này phải luôn được mang theo và xuất trìn h theo yêu cầu của Cơ quan Chức nàng của mỗi Bên ký kết.
Điều 7. Cấm hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của Bên ký kết kia.
Xe chở hàng, xe chờ khách (bao gồm cả khách du lịch) và xe taxi của một Bên ký kết không được phép đón khách (bao gồm cả khách du lịch), ĩihận hàng tạ i một điểm của Bên ký kết kia và trả khách, giaó hàng tạ i (các) điểm' khác trong lãnh thổ dó (trừ trường hợp được cơ qùan có thẩm quyển của nưốc sở tạ i cho phép).
Điều 8. Quy định đường lưu thông.
Mọi phương tiện vận tải. trừ phương tiện không kinh doanh vận tả i nêu tại Điều 3. khoản 2 thực hiện theo Hiệp định này phải đỉ đúng cửa khẩu và tuyến đường quv d:ịnh trong giấy phép vận tải.
Đ iểu 9. Khiên liệu, vật tư theo xe và bảo vệ môi trưòng.
ĩ. Những vật tư, th iế t bị sau đây khi mang vào lãnh' thổ của Bên ký kết kia phải khai báo hài quan và được miền thuế xuất nhập khẩu:
a) Nhiên liệu cung cấp cho phương tiện vận tải đưòng bộ chứa trong két nhiên liệu được lắp đật đảm bảo đúng về kỹ thuật và cấu tạo theo th iế t kê của nhà chế tạo:
b) Lượng dầu hôi trơn cần th iế t dùng cho động cơ trong quá trìn h vặn chuyển:
c) Phụ tùng và đồ nghề cần th iế t cho phương tiện:
dì Các phụ tùng vật tư dự phòng chưa sử dụng hoặc phụ tùng vật tư hư hỏng dược tháo ra từ phương tiện phải được đưa về nước.
' 2. Các phương tiện vặn tải đưồng bộ của mỗi Bên tham gia Hiệp định này khi vận chuyển hàng hoá và hành khách trên lãnh thổ cùa Bên ký kết kia không được để ỉại bả't cứ vật gì làm tổn hại tới môi trưòng cùa Bên đó,
Đ iể u 10. Ưu tiên làm thủ tục hải quan.
Ưu tiên làm thủ tục hải quan qua cừa khẩu giữa hai Bên ký kết được thực hiện theo thứ tự sau đây:
1. Ưu liên thứ nhất: vận tả i bệnh nhân nặng, khách du lịch, hành khách, tử thì.
2. Ưu tiên thứ hai: vận tải hàng dễ hỏng, rau quả tươi.
3. Ưu tiên thứ ba: vận tải gia súc, hàng nguy hiểm. Đ iều 11. Các chi phí, lệ phí quá cảnh.
Chủ phương tiện kinh doanh vận tải và xe không kinh doanh đã được đãng ký tại lãnh thổ mỗi Bên kh i vào lãnh thổ Bên kia phải đóng phí quả cảnh hoặc cảc phí khác như: phí cầu. đường, phí qua phà v.v... Mức thu phí quá cảnh và các phí khác do Cơ quan Chức năng của hai Bên bàn bạc và quy định.
Đ iểu 12. Tuân thủ pháp lu ậ t và không phân biệt đối xử với hành khách, khảch du lịch và phương tiện.
1. Các chủ phương tiện được cấp giấy phép sử dụng phương tiện vận tả i liành khách, hàng hoá và xe taxi hoạt động giữa hai lãnh thổ của các Bên ký kết hoặc quá cảnh qua lãnh thể của Bên ký kết kia phải thực hiện luật pháp và các nuv định hiện hành của nước sỏ tại.
2. Các xe không kinh doanh, xe vận tải hành khách (kể cả xe chở khách du lịch), xe taxi và xe vận tải hàng hoá của một Bên ký kết khi váo hoác hoạt động vận tải trong lãnh tho của Bén ký kết kia phải thực hiện luật phán và các quy định hiện hành của Bên ký kết đó.
3. Mỗi Bên ký kết không được phép áp đặt các quv định đôi vỏi xe chở khách, hàng hoả và xe taxi cùa Bên ký kết kia một cách nghiêm ngặt hơn so vởi luật pháp và các quy định hiện hành áp dụng đối với phương tiện vận tải của mtổc mình.
Đ iểu 13. Các tai nạn - Sự cô"
Trong trường hợp phương tiện vận tả i của một Bên ký kết gặp ta i nạn hoặc sự cố xảy ra trên lãnh thổ cùa phía Bên kia, Cơ quan Chức náng tại nai xảy ra tai nạn hoặc sự cố giải quyết theo luật pháp của nước mình và báo cho Cơ quan Chức năng cùa phía Bên kia biết về tình hình và kết quả giải quyêt.
Đ iểu 14. Giải quyết tranh chấp.
1. Trong quá trình thực hiện Hiệp định, nếu có tranh chấp xảy ra do ảp dụng hoặc hiểu sai. thì Cơ quan có Thẩm quyển của hai Bên ký kết trao đổi bàn bạc để giải quyết
bâng đường ngoại giao.
2. Tranh chấp xảy ra giữa những người tham gia vận tải liên quan tối việc thực hiện hợp đồng thì sự tranh chấp này do ngưòi tham gia vận tải bàn bạc và tự giải quyết. Trường hợp không nhất tr í được giải quyết theo pháp luật hiện hành ỏ nơi xảy ra tranh chấp. Nếu vẫn không nhất trí, thì được giải quyết theo trọng tà i quốc tế.
Đ iều 15. Sửa đổi - Bổ sung.
1. Trong quá trình thực hiện Hiệp định này,-mồi Bên ký kết có thể để nghi bằng vàn bản cho Bên ký kết kia việc sứa đổi hoặc bổ sung Hiệp định, Bên ký kết kia phải trà lòi để nghị đó trong thòi hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đế nghị.
2. Các điểu khoản được hai Bên đồng ý sửa đổi hoặc bổ sung đểu được xem như là bộ phận hợp phảp, không thể tách rời cùa Hiệp định này.
Đ iểu 16. Hiệu lực các công ưốc có liên quan.
Các điều khoản của Hiệp định này không ảnh hưỏng đến quyền lợi và nghĩa vụ theo các điều ưốc quốc tế mà mỗi Bên ký kết tham gia.
Điểu 17. Không áp dụng đốỉ vói các phương tiện vặn tải của bên không tham gia k)r
kết.
Hiệp định này không áp dụng đối vói phương tiện vận tẩi đường bộ đãng ký tại
nước thứ ba trong việc quá cảnh của Bên ký kết này để vào lãnh thổ của Bên ký kết kin: và không áp dụng đối với phương tiện vận tải đường bộ đăng ký tạ i nước thứ ba tham gia vặn tải hành' khách, hàng hoá của một Bên ký kết vào lãnh thổ của Bên ký kết kia.
Đ iểu 18. Cơ quan thực hiện Hiệp định.
1. Chính phủ cùa hai Bên tham gia ký kết uỷ quyền cho Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông còng chính Campuchia quy định chi tiế t thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ.
2. Bộ Giao thông vặn tải Việt Nam và Bộ Giao thông công chính Campuchia ùy quyển cho một cơ quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc thưc hiện Hiệp định, cáp giấy phép cho các phương tiện vận tải và giải quyết các vấn để có liên quan trong quá trình thực hiện Hiệp định.
\
-."I.ír.ív-lí 'ĩ.-.ĩr.-;.! ữỉỉSikiỂÌ^
Đ iểu 19. Hiệu lực và thời hạn của Hỉệp định.
1. Hiệp định này sẽ có liệu lực trong thời hạn ba năm kể từ ngày ký.
2. Bản Hiệp định nàỵ mặc nhiên sẽ được gia hạn trong từng giai đoạn ba năm kế tiếp nếu như sáu tháng trước khi kết thúc Hiệp định này mà không Bên ký kết nào thông báo ý đinh chấm dứt Hiệp định bằng văn bản qua Bộ Ngoại giao.
3. Bổ sung trong thòi gian có hiệu lực cùa Hiệp định:
- Hiệp định này có thể được sửa đổi và bổ sung bằng thoa thuận bằng văn bản giữa hai Bên ký kết. Mọi điều sửa đổi và bổ sung sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký giác thư thoả thuận.
- Hiệp định này sẽ không còn hiệu lực nếu bất kỳ' một Bên ký k ế t nào thông báo ý đinh chấm dứt Hiệp đinh bằng văn bản thông qua Bộ Ngoại giao, th ì Hiệp định này sè có hiệu lực trong vòng sáu tháng kể từ khi Bên ký kết kia gửi thư xác nhận đã nhận được thông báo này.
Hiệp đinh này được làm tại Hà Nội ngày Một tháng Sáu năm một nghìn chín tràm chín mươi tám thành haì bản bằng tiêhg Việt, tiếng Khơ Me và tiếng Anh. Tất cả cảc thứ "tiếng đểu có giá trị pháp lý như nhau. Trong trường hợp dẫn giải khác nhau, tìêhg Anh sẽ dùng làm cơ sỏ để bàn bạc.
ĐẠI DIỆN CHO CHÍNH PHỦ
CỘNG HOÀ XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
T.s. Xxx Xxxx Xxxx Thứ trưởng Thường trực
Bộ Giao thông vận tải
ĐẠI DIỆN CHO CHÍNH PHỦ HOÀNG GĨA CAMPUCHĨA
T.s. Xxx Xxxxxxxxx Thứ trưởng Quốc vụ khanh Bộ Gỉao thông công chính