HỌC VIỆN QUẢN LÝ SỨC KHỎE KINH QUỐC( ) Học kỳ …..Năm học …..
經國管理暨健康學院(系所名稱)
HỌC VIỆN QUẢN LÝ SỨC KHỎE KINH QUỐC( )
___學年度第__學期
Học kỳ …..Năm học …..
新南向產學合作國際專班學生校外實習合約書
Hợp đồng thực tập ngoài trường lớp chuyên ban quốc tế hợp tác nhà
trường doanh nghiệp chính sách Tân Hướng Nam
立合約書人người lập hợp đồng:
-
學校
Tên trường經國管理暨健康學院
Học viện Quản lý sức khỏe Kinh Quốc
以下稱甲方
Sau đây gọi là Bên A實習機構
Đơn vị thực tập
以下稱乙方
Sau đây gọi là Bên B實習學生
Sinh viên thực tập
以下稱丙方
Sau đây gọi là Bên C
為促進國家產業政策發展,促進國際文教交流,強化學校與xxxx,xxxxxxxx,x xxxxxxxxxxxxxxxx訓練,提升學生務實致用之觀念與能力,特協議訂定下列 事項,共同遵循。
Với mong muốn thúc đẩy sự phát triển của chính sách sản nghiệp quốc gia, giao lưu văn hóa giáo dục quốc tế, cường hóa sự liên kết giữa giới doanh nghiệp và nhà trường, dựa trên cơ sở ba bên cùng có lợi, cùng thúc đẩy phát triển môn học thực tập ngoài trường, và huấn luyện thực tế môi trường công việc, nâng cao năng lực và khái niệm thiết thực vận dụng của sinh viên, thỏa thuận đặt ra những hạn mục sau,và cùng tuân theo.
一、三方工作職掌 Công việc và chức trách của 3 bên:
甲方:負責聯繫協調實習有關事項及安排分發學生實習機構,並指派輔導教師負責指導學生專業實務實習。
Bên A: Phụ trách liên lạc đàm phán các sự việc có liên quan đến thực tập và sắp xếp phân phát sinh viên đến nơi thực tập, đồng thời chỉ định giáo viên bổ đạo, chỉ đạo sinh viên thực tập thực tế chuyên ngành.
乙方:負責學生實習單位分配、報到、訓練及輔導實習學生,協助甲方實習輔導老師進行輔導訪視,且依照甲、乙雙方共同擬訂之實習課程與時間授課於丙方。
Bên B: Bên B phụ trách phân phối đơn vị thực tập, báo danh, huấn luyện và bồi dưỡng bổ đạo cho sinh viên, hỗ trợ giáo viên bổ đạo bên A tiến hành thăm khoả sát bổ đạo, như căn cứ đã đặt ra của hai bên A, B về chương trình giảng dạy thực tập và thời gian học tập cho bên C.
丙方:在實習期間內,依照甲乙雙方共同議定之實習課程與時間上課,惟不得違反教育部相關規定。丙方在實習期間必須遵守甲方及乙方之實習規定。
Bên C: Trong thời gian thực tập, sẽ phải căn cứ theo nghị định đã đề ra của hai bên A, B về chương trình thực tập và thời gian giảng dạy, nhưng không được vi phạm quy định liên quan của bộ giáo dục. Trong thời gian thực tập bên C cần phải tuân thủ quy định về thực tập của bên B.
二、實習相關內容 Nội dung liên quan đến thực tập:
實習主要培育目標能力,應與丙方在校所學專長領域相關或有助於所屬專長領域學習。
Mục tiêu thực tập chủ yếu bồi dưỡng năng lực, có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của trường hoặc có hỗ trợ lĩnh vực học tập và chuyên môn cho bên C .
(一)本次實習之 Lần thực tập này
單位 đơn vị ____________
部門 khâu ____________
地址 Địa chỉ ____________
(二)實習學生就讀甲方四技 產學合作國際專班。
Sinh viên thực tập học tại : thuộc lớp chuyên ban quốc tế hợp tác nhà trường doanh nghiệp hệ đại học 4 năm
(三)本次實習課程名稱為【 】。 實習內容請參照附件-實習計畫表。
Môn học thực tập lần này là 【 】。Nội dugn thực tập xin tham khảo phụ lục đính kèm-bảng kế hoạch thực tập.
(四)本學期校外實習總學分數共 學分,每1學分 學時,總實習時數共 小時。
Học kỳ này tổng số học phần thực tập ngoài trường là học phần, mỗi học phần tiếng , tổng số giờ thực tập là giờ.
(五)實習時間Thời gian thực tập::自 年(năm) 月(tháng) 日(ngày)至 年(năm) 月(tháng) 日(ngày),共18週,每週實習時數 小時。Tổng cộng là 18 tuần, thời lượng thực tập mỗi tuần là tiếng
實習課程時間限週一至週五,8點至17點之間,一天以8小時為上限(實習課表詳如附件)。
Thời gian chương trình thực tập từ thứ 2 đến thứ 6, sáng từ 8h đến 17 giờ chiều, một ngày hạn định thực tập 8 tiếng ( thời khóa biểu thực tập như phụ lục)
(六)每月給付實習津貼直接匯入學生專屬帳戶。實習津貼建議不得低於台灣勞基法法定薪資。乙方於實習津貼中扣除之費用項目應載明於實習津貼明細表,交付學生留存。
實習津貼給付日期 月 日,如遇例假日時,津貼將□提早一工作日給付;
□延後一工作日給付。
實習津貼:□時薪新台幣______元;□月薪新台幣______元。
Tiền phụ cấp thực tập hằng tháng sẽ được chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản chuyên dùng của sinh viên. tiền phụ cấp thực tập mỗi tháng kiến nghị không được ít hơn lương cơ bản theo quy định của luật lao động Đài Loan. Bên B khi tiến hành khấu trừ các khoản chi phí từ phí phụ cấp thực tập sẽ phải ghi chép rõ ràng trong phiếu phí phụ cấp thực tập, và giao cho sinh viên bao quản.
Phụ cấp thực tập: □tính theo giờ _____đồng; □tính theo tháng ______đồng
(七)其他事項Hạng mục khác :
□供餐 □提供住宿
□提供交通津貼
Cung cấp phần ăn cung cấp chỗ ở Cung cấp hỗ trợ tiền đi lại
□不供餐 □不提供住宿 □不提供交通津貼
Không Cung cấp phần ăn Không cung cấp chỗ ở Không cung cấp hỗ trợ tiền đi lại
□全勤獎金新台幣_____元 □獎學金新台幣_____元 □其他____________
□tiền thưởng không nghĩ phép ____đài tệ □tiền thưởng học bỗng ___đài tệ □ khác
三、實習報到Báo đến nơi thực tập:
(一)甲方於實習前2週將實習學生名單及報到資料送達乙方。
Hai tuần trước khi thực tập Bên A cần đưa danh sách sinh viên và dữ liệu báo danh trình diện đưa đến cho bên B
(二)丙方報到時,乙方應立即給予教育訓練,並派專人指導。
Khi bên C báo danh trình diện, bên B cần lập tức huấn luyện giáo dục, đồng thời cử người chuyên
trách chỉ đạo.
(三)在實習期間每週週一至週五之間應擇一日返校上課,日期由甲方及乙方確定後統一告知丙方。
Trong thời gian thực tập,hằng tuần từ thứ hai đến thứ sáu chọn một ngày về trường học tập, ngày cụ thể sẽ do bên A, B sau khi xác định sẽ thống nhất sẽ báo lại cho bên C
四、實習保險:為顧及丙方實習期間安全,甲方應辦理丙方「大專校院校外實習學生團體意外保險」,乙方亦應於丙方報到時,應即辦理學生意外傷害保險。
Bảo hiểm khi thực tập: Nhằm đảm bảo an toàn cho bên C trong quá trình thực tập ,Bên A cần làm 「Bảo hiểm đoàn thể ngoài ý muốn cho sinh viên đại học khi thực tập ngoài trường 」cho bên C, Bên B cần tiến hành làm bảo hiểm thương hại ngoài ý muốn sinh viên cho bên C khi bên C đến báo danh.
五、實習生輔導 Bổ đạo(hướng dẫn) sinh viên thực tập:
(一)實習期間,由乙方實習單位主管擔任丙方業界指導教師(業師),督導其校外實務實習課程內容及進行技能指導課程。
Thời gian thực tập, do chủ quản đơn vị thực tập bên B đảm nhiệm làm giáo viên nghiệp vụ chỉ đạo sinh viên ( giáo viên ngành) cho bên C, đô đốc nội dung môn học thực tập thực tế ngoài trường và chỉ đạo môn học kỹ năng.
(二)實習期間甲方定期安排輔導教師赴乙方訪視實習學生,負責丙方專業實務實習輔導、溝通及聯繫工作,每學期現場訪視至少兩次。
Trong thời gian thực tập bên A sẽ định kỳ sắp xếp giáo viên bổ đạo tới bên B thăm sinh viên thực tập, phụ trách bổ đạo thực tập các thực tế chuyên ngành của bên B, giao lưu và liên hệ công việc, mỗi học kỳ tới thăm hiện trường ít nhất 2 lần, bình quân mỗi 2 tháng 1 lần.
(三)乙方應負責丙方於實習場所之安全防護,於實習前執行教育訓練,包含實習內容、安全衛生、防災逃生等,並派專人指導。乙方不得要求丙方從事危險及違法行為,實習課程內容以不影響學生健康及安全為原則。乙方如有違反,甲方得逕行終止本合約,丙方與乙方實習課程亦告終止。
Bên B nên phụ trách bảo hộ sự an toàn của bên C trong môi trường thực tập, đồng thời thực thi huấn luyện giáo dục trước thực tập, bao gồm nội dung thực tập, an toàn vệ sinh,phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm, đồng thời điều chuyên viên chỉ đạo. Bên B không được phép yêu cầu bên C làm việc nguy hiểm và phạm pháp, nội dung thực tập với nguyên tắc không ảnh hưởng tới sức khỏe và an toàn của sinh viên. Bên B nếu như có vi phạm, bên A có quyền kết thúc hợp đồng, môn học thực tập của bên C và bên B cũng sẽ kết thúc.
(四)實習期間,甲、乙雙方協同對丙方給予指導,丙方應遵守甲、乙方所共同安排實習課程及培訓作息規定。
Trong thời gian thực tập hai bên A, B cùng đàm phán nhất trí chỉ đạo bên C , bên C nên tuân thủquyđịnh về nghỉ ngơi, huấn luyện và học trình thực tập do bên A , B cùng sắp xếp.
(五)甲、乙雙方不定期協調檢討實習各項課程內容,期使校外實習合作更臻完善。
Hai bên A , B không định kỳ đàm phán xem xét nội dung của các hạng mục của chương trình thực tập, khiếnhợp tác thực tập ngoài trườn hoàn thiện hơn.
六、實習考核 Sát hạch thực tập:
(一)實習期間由甲方輔導教師及乙方實習單位主管共同評核丙方實習成績。乙方應於每學期結束前將實習成績考評表擲交甲方,丙方應於學期結束時依甲方規定日期繳交實習報告至甲方,俾利核算實習成績。考核占比由甲方及乙方雙方共同協調核定,由甲方輔導老師依上述評核做總結性評量,給予丙方校外實習的最終成績。
Trong thời gian thực tập do giáo viên bổ đạo của bên A và chủ quản của bên B cùng sát hạch thành tích thực tập của sinh viên. Bên B nên giao bảng điểm thành tích thực tập của sinh viên cho bên A trước khi học kỳ kết thúc, bên C nên giao nộp báo cáo thực tập đúng theo thời gian do bên A quy định khi kết thúc học kỳ, để tiện cho việc tổng kết thành tích thực tập.
Tỉ lệ phần trăm của điểm thành tích sẽ do hai bên A,B cùng bàn bạc hạch định, giáo viên bổ đạo của bên A căn cứ theo những điều trên tổng kết đánh giá, và phát thành tích thực tập ngoài trường cuối cùng cho bên C.
(二)丙方之實習表現或適應欠佳時,由乙方知會甲方共同協商處理方式,由甲方校外實習負責單位依學校規定處理。丙方若有不適應之情事,甲方經校定程序審核通過後,協助丙方轉換至新實習機構繼續完成實習。轉銜後學生(丙方)成績由前、後實習企業考核分數依時數加權平均之。
Khi bên C có biểu hiện thực tập hoặc thích nghi kém, do bên B thông báo với bên A cùng đàm phán cách thức xử lý, do đơn vị phụ trách thực tập ngoài trường căn cứ theo quy định của trường xử lý. Bên C có tình trạng không thích nghi, bên A sau khi thông qua trình tự thẩm tra của trường , giúp bên C chuyển tới nơi thực tập mới tiếp tục hoàn thành thực tập. Thành tích của sinh viên sau khi chuyển đổi cơ sở thực tập sẽ là tổng số giờ bình quân thực tập của doanh nghiệp trước và sauchuyển đổi.
(三)相關輔導機制(含轉銜)、成效考核制度、爭議處理、替代方案或其他權利義務,若有未盡周詳之處,將依甲方相關法規辦理。
Cơ chế bổ đạo liên quan (bao gồm chuyển đổi), chế độ khảo sát thành tích, xử lý tranh chấp, phương án thay thế, hoặc nghĩa vụ quyền lợi khác, nếu như có vấn đề chưa tường tận, chu toàn sẽ căn cứ theo nội quy liên quan của bên A xử lý.
七、緊急事故處理機制及實習不適應輔導、轉換、離退:
Cơ chế xử lý sự cố khẩn cấp và bổ đạo khi không thích nghi thực tập, thay đổi và rời khỏi nơi thực tập.
甲方將於學生實習前說明會中充分宣達校外實習期間若發生緊急事件時,應立即通知導師或學校系(科)辦公室,由系主任、系行政人員協同導師處理。
Bên A sẽ tổ chức bổi toạ đàm trước khi thực tập tuyên truyền cụ thể đầy đủ cho sinh viên nắm rõ, trong thời gian thực tập nếu phát sinh ra những việc đột xuất dưới đây, cần thông báo ngay với giáo viên chủ nhiệm hoặc văn phòng khoa của trường, nhân viên hành chính của khoa cùng giáo viên chủ nhiệm sẽ xử lý.
乙方若提前終止丙方之實習,應至少於10個工作日前向甲方之聯絡人提出及告知。
Nếu bên B kết thúc thực tập sớm hơn dự kiến với bên C, nên thông báo với người liên lạc của bên A tối thiểu trước 10 ngày làm việc.
丙方於實習期間表現不佳者,依甲方校規處置。若有不當行為且情節重大者,將送交甲方之學生校外實習委員會處理。
Bên C có biểu hiện thực tập không tốt trong thời gian thực tập, sẽ được xử lý căn cứ theo quy định của trường, nếu như có hành vi không đúng kèm tình tiết vô cùng nghiêm trọng, sẽ giao cho hội ủy viên thực tập của trường xử lý.丙方於校外實習期間,因病或其他原因無法出席校外實習時,需事前向乙方辦理請假手續,並依規定補足實習所缺之時數。若請假時數超過校外實習規定時數三分之一時,實習學分不予採計。若實習期間學生無故缺席或擅自離職,酌情予以校規處罰。
Bên C trong thời gian thực tập ngoài trường, vì lí do bị bệnh hoặc các lí do khác không thể có mặt trong thời gian thực tập, cần báo trước với bên C để làm thủ tục xin nghĩ phép, và cần bổ sung thời lượng giờ thực tập theo quy định. Nếu số giờ nghĩ phép nhiều hơn một ba số giờ thực tập ngoài trường quy định, số tính chỉ thực tập sẽ không được ghi nhận.Nếu trong thời gian thực tập sinh viên tự ý nghĩ việc hoặc vắng mặt không lý do, nhà trường sẽ giải quyết dựa vào tình tết của sự việc.
八、爭議處理:Xử lý tranh chấp:
(一)實習課程進行期間若產生爭議,應由甲方與乙方共同商議改善方案,如未獲改善,甲方須召開校外實習委員會針對爭議進行協商處理。
Thời gian tiến hành khóa học thực tập nếu xảy ra tranh chấp, nên do bên A và bên B cùng thống nhất đưa ra phương án cải thiện,nếu chưa cải thiện. Bên A cần triệu tập hội ủy viên thực tập ngoài trường xử lý hòa giải tranh chấp.
(二)乙方與丙方應依前項決議進行調整及改善,如有任一方不同意決議結果,則由甲方協助丙方申請轉換實習機構或終止實習。
Bên B và bên C cần căn cứ vào quyết định để tiến hành điều chỉnh và cải thiện, nếu không bên nào đồng ý kết quả quyết định , thì bên A sẽ đàm phán để bên C chuyển đổi đơn vị thực tập hoặc chấm dứt thực tập
(三)若乙方明確違反合約書或相關法令之規定,甲方應協助丙方採取相關法律途徑。
Nếu như bên C vi phạm hợp đồng hoặc những quy đĩnh về pháp lý một cách rõ ràng, bên A nên giúp bên C tìm kiếm hướng xử lý pháp luật liên quan.
(四)乙方不得給予丙方差別對待或其他不利之處分。
Bên B không được phép đối đãi khác biệt và trừng phạt bất lợi với bên C.
九、附則 Phụ lục:
(一)為顧全乙方業務機密,丙方及輔導教師因參加本實習課程所知悉乙方之業務機密,無論於實
習期間或實習終了後,均不得洩漏與任何第三人或自行使用,亦不得將實習內容揭露、轉述或公開發表。
Vì giữ bí mật nghiệp vụ cho bên B, bên C và giáo viên bổ đạo do tham gia học trình thực tập biết được bí mật nghiệp vụ của bên B, bất kể là trong thời gian thực tập hoặc sau khi kết thúc , đều không được phép tiết lộ cho bất kể người thứ ba hoặc tự ý cá nhân sử dụng, cũng là không được phép tiết lộ nội dung thực tập, miêu tả hoặc phát biểu công khai.
(二)丙方同意甲、乙方使用個資,惟應遵守個資法之規定。
Bên C đồng ý bên A,B sử dụng dữ liệu cá nhân, nhưng phải tuân thủ theo quy định tư liệu cá nhân.
(三)乙方應依性騷擾防治法、性別工作平等法及甲方應依性別平等教育法對丙方具有保護義務,確保實習環境之安全。丙方於實習期間遭受性侵害、性騷擾、性霸凌,爰向甲方及/或乙方申訴時,甲方及/或乙方應依法採取立即有效之糾正及補救措施。
Bên B nên căn cứ theo luật phòng chống xâm hại tình dục , luật bình đẳng giới tính trong công việc,bên C nên cần dựa theo luật bình đẳng giới tính trong giáo dục có nghĩa vụ bảo vệ bên C , đảm bảo an toàn môi trường thực tập. Bên C trong thời gian thực tập nếu bị xâm hại tình dục, quấy rối tình dục,bạo hành tính dục, nên trình báo đến bên A và bên B, bên A và hoặc bên B nên dựa theo luật pháp lập tức tìm cách bù đắp và cứu vãn có hiệu quả.
(四)丙方於實習期間遭受性侵害、性騷擾、性霸凌時,乙方應立即通知甲方,使甲方得依校安維護通報系統向主管機關通報。
Bên C trong thời gian thực tập gặp phải xâm hại tình dục, quấy rối tình dục, bạo hành tình dục, bên B nên thông báo ngay với bên A, hỗ trợ bên B được căn cứ theo hệ thống thông báo duy trì an toàn của trường , thông báo với cơ quan chủ quản trực thuộc.
(五)實習訓練期間,如有發生性侵害、性騷擾、性霸凌之情事時,經審查後,甲方依性別平等教育法提請調查時,得請乙方推派代表參與調查會;若由乙方依性別工作平等法進行調查時,亦須邀請甲方代表共同參與調查。
Thời gian huấn luyện thực tập, nếu phát sinh các hành vi quấy rối tình dục, xâm phạm tình dục , sau khi thẩm tra xong, bên A tiến hành điều tra luật bình đẳng giới tính sẽ mời đại diện của bên A tham gia điều tra.
十、本合約一式三份,經甲方與乙方法務單位同意後簽署,甲、乙、丙三方各執乙份為憑。
Hợp đồng này một mẫu có 3 bảng, sau khi đơn vị pháp lý bên A và bên B đồng ý ký nhận, ba bên A,B,C mỗi bên giữ một bảng làm căn cứ.
甲、乙、丙三方相關輔導機制、成效考核制度、爭議處理、替代方案或其他權利義務,如有未盡事宜,且無書面約定或其他規定時,各方均應本於誠信原則協商處理。
Tất cả các cơ chế phụ đạo, chế độ khảo thí thành tích, xử lý tranh chấp, phương án thay thế hoặc các nghĩa vụ quyền lợi khác của ba bên A, B và C, nếu điểm nào chưa ổn thoả hoặc không đượcghi chép và quy định cụ thể, các bên sẽ tiến hành đàm phán dựa trên tiêu chí các bên trung thực giải bày.
此合約書若因翻譯版本有所不同,將依中文版為主。
Hợp đồng này nếu dịch sai lệch so với bản gốc thì lấy bản tiếng Trung làm chuẩn .
本合約以及相關附件均視為本合約之一部分,與合約條款具完全相同之效力。為求三方權益之保障,合約需加蓋騎縫章。
Hợp đồng này và các phụ lục hợp đồng liên quan sẽ được xem như 1 phần của hợp đồng này, và có hiệu lực như các điều khoản bổ sung hoàn thiện cho hợp đồng chính. Nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả 3 bên, hợp đồng phải được đóng dấu giáp lai
甲、乙、丙三方因本合約內容涉訟時,合意以臺灣基隆地方法院為第一審管轄法院。
Khi có tranh chấp về hợp đồng giữa 3 bên A,B,C thì sẽ do tòa án tối cao TP Cơ Long Đài Loan thẩm quyền giải quyết
本合約書之準據法為中華民國民法等相關法令。合約書未盡周詳之處,均以中華民國法令為準則。
Hợp đồng này được lập theo quy định của luật pháp Trung Hoa dân quốc . Hợp đồng nếu có điểm khuyết thiếu sẽ căn cứ vào quy định luật của Trung Hoa dân quốc .
立合約書人 BÊN LẬP HỢP ĐỒNG
-
甲方Bên A
經國管理暨健康學院Học viện quản lý sức khỏe Kinh Quốc
代 表 人Người đại diện
翁進坪
職稱Chức danh
校長: Hiệu trưởng
電話Điện thoại
(00) 0000-0000
地址địa chỉ
xxxxxxxxx000x
Số 336 đường Phục Hưng, Khu Trung Sơn, TP Cơ Long
乙 方Bên B:
代 表 人Người đại diện:
電 話 Điện thoại :
地 址 Địa chỉ:
丙 方Bên C:
姓 名Họ tên :
學 號 Số ID sinh viên :
居留證號碼 Số thẻ cư trú :
電 話Điện thoại :
地 址địa chỉ
中華民國 年 月 日
Trung Hoa Dân Quốc năm tháng ngày
第8頁, 共 8頁