Định nghĩa của Tập Đoàn HSBC

Tập Đoàn HSBC có nghĩa là HSBC Holdings plc, và/hoặc bất kỳ công ty liên kết, công ty con, tổ chức liên kết của HSBC Holdings plc và các chi nhánh và văn phòng của HSBC Holdings plc, công ty liên kết, công ty con, tổ chức liên kết của HSBC Holdings plc, và “bất kỳ thành viên nào thuộc Tập Đoàn HSBC” có nghĩa tương tự.
Tập Đoàn HSBC như được định nghĩa tại Bản GTC.
Tập Đoàn HSBC nghĩa là mọi pháp nhân/tổ chức mà HSBC Holdings plc giữ quyền kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp.

Examples of Tập Đoàn HSBC in a sentence

  • HSBC và/hoặc bất kỳ thành viên nào thuộc Tập Đoàn HSBC không có trách nhiệm đối với các nghĩa vụ thuế của Khách Hàng có thể phát sinh tại bất kỳ quốc gia nào, bao gồm, nhưng không giới hạn, bất kỳ quốc gia nào có liên quan đến việc mở và sử dụng (các) tài khoản và/hoặc các Dịch Vụ được cung cấp bởi HSBC và/hoặc các thành viên thuộc Tập Đoàn HSBC.

  • Trong trường hợp Thông Tin Khách Hàng được xử lý trong nước hoặc tại nước ngoài, theo quy định về bảo mật dữ liệu, Thông Tin Khách Hàng sẽ được bảo mật theo đúng quy định nghiêm ngặt về bảo mật và an ninh áp dụng đối với tất cả các thành viên của Tập Đoàn HSBC, các nhân viên và các bên thứ ba của họ.

  • Thông Tin Khách Hàng có thể được yêu cầu đối với Khách Hàng (hoặc người đại diện của Khách Hàng), hoặc cũng có thể được thu thập bởi hoặc nhân danh HSBC, hoặc các thành viên thuộc Tập Đoàn HSBC, thu thập từ các nguồn khác (bao gồm cả thông tin được phổ biến rộng rãi), được khởi tạo hoặc tổng hợp cùng với các thông tin khác mà HSBC hoặc bất kỳ thành viên nào thuộc Tập Đoàn HSBC có được.

  • HSBC và/ hoặc bất kỳ thành viên nào thuộc Tập Đoàn HSBC không cung cấp các tư vấn thuế.

  • Các điều khoản của Phụ Lục này sẽ tiếp tục được áp dụng ngay cả trong trường hợp các điều khoản này bị chấm dứt, hoặc trường hợp HSBC hoặc thành viên thuộc Tập Đoàn HSBC ngừng cung cấp bất kỳ Dịch Vụ nào cho Khách Hàng hoặc trường hợp đóng bất kỳ Tài Khoản Khách Hàng nào.

  • HSBC và các thành viên thuộc Tập Đoàn HSBC có thể xử lý, sử dụng, chuyển giao và tiết lộ Thông Tin Khách Hàng liên quan đến (1) các mục đích quy định tại Phụ Lục 1, (và (2) đối chiếu với các dữ liệu mà Ngân Hàng hay Tập Đoàn HSBC đang nắm giữ cho bất kỳ mục đích gì (kể cả có hay không nhằm mục đích thực hiện hành động chống lại khách hàng) (các mục đích nêu tại (1) và (2) được gọi chung là “Mục Đích”).

  • HSBC và các thành viên khác thuộc Tập Đoàn HSBC có quyền thu thập, sử dụng và chia sẻ Thông Tin Khách Hàng.

  • Các Điều từ Điều 1 đến 3 và Điều 5 của các Điều Khoản này sẽ duy trì hiệu lực ngay cả trong trường hợp các Điều Khoản này chấm dứt, trường hợp HSBC hoặc thành viên thuộc Tập Đoàn HSBC chấm dứt cung cấp bất cứ Dịch Vụ nào đối với khách hàng hoặc trường hợp đóng tài khoản của khách hàng.

  • Thông Tin Khách Hàng có thể được yêu cầu từ khách hàng (hoặc người đại diện của khách hàng), hoặc cũng có thể được thu thập bởi hoặc nhân danh HSBC, hoặc các thành viên thuộc Tập Đoàn HSBC, thu thập từ các nguồn khác (bao gồm cả thông tin được phổ biến rộng rãi), được khởi tạo hoặc tổng hợp cùng với các thông tin khác mà HSBC hoặc bất kỳ thành viên nào thuộc Tập Đoàn HSBC có được.

  • Trong phạm vi tối đa được luật cho phép, các Điều Khoản này sẽ được xem là đã được khách hàng chấp thuận và có hiệu lực ràng buộc đối với khách hàng nếu khách hàng yêu cầu sử dụng hoặc tiếp tục sử dụng bất kỳ Dịch Vụ nào hoặc tiếp tục duy trì quan hệ hợp đồng với HSBC hoặc một thành viên thuộc Tập Đoàn HSBC sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày các Điều Khoản này được gửi đến hoặc giao cho khách hàng.