Mẫu Điều Khoản Tiền bản quyền

Tiền bản quyền. 1. Tiền bản quyền phát sinh tại một Nước ký kết và được trả cho đối tượng cư trú của Nước ký kết kia có thể bị đánh thuế ở tại Nước kia. 2. Tuy nhiên, những khoản tiền bản quyền đó cũng có thể bị đánh thuế tại Nước ký kết nơi phát sinh, và theo các luật của Nước ký kết đó, nhưng nếu đối tượng nhận là đối tượng thực hưởng tiền bản quyền thì mức thuế được tính sẽ không vượt quá 10 phần trăm tổng số tiền bản quyền.
Tiền bản quyền. 1. Tiền bản quyền phát sinh tại một Bên ký kết và được trả cho đối tượng cư trú của Bên ký kết kia có thể bị đánh thuế tại Bên kia. 2. Tuy nhiên, các khoản tiền bản quyền đó cũng có thể bị đánh thuế tại Bên ký kết nơi phát sinh tiền bản quyền và theo các luật của Bên đó, nhưng nếu người thực hưởng tiền bản quyền đó là đối tượng cư trú của Bên ký kết kia thì mức thuế được tính sẽ không vượt quá: (a) 7 phần trăm tổng số tiền bản quyền nếu số tiền này được trả cho việc sử dụng, hoặc quyền sử dụng, bất kỳ bằng phát minh, thiết kế hoặc mẫu, đồ án, công thức hoặc quy trình bí mật nào; (b) 10 phần trăm tổng số tiền bản quyền trong tất cả các trường hợp khác.
Tiền bản quyền. 1. Tiền bản quyền phát sinh tại một Nước ký kết vàđược trả cho đối tượng cư trú của Nước ký kết kia có thể bị đánh thuế tại Nướcký kết kia. 2. Tuy nhiên, những khoản tiền bản quyền đó cũng cóthể bị đánh thuế tại Nước ký kết nơi phát sinh, và theo các luật của Nước ký kếtđó, nhưng nếu đối tượng nhận là đối tượng thực hưởng tiền bản quyền và đồng thờilà đối tượng cư trú của Nước ký kết kia, thì mức thuế được tính sẽ không vượtquá 10 phần trăm tổng số tiền bản quyền được trả. Nhà chức trách có thẩm quyềncủa hai Nước ký kết sẽ xây dựng phương thức áp dụng giới hạn này bằng thỏa thuậnchung.