HỢP ĐỒNG VAY CẦM CỐ
HỢP ĐỒNG VAY CẦM CỐ
TPHCM, ngày: [ ]
Số: [ ]
Bên cho vay: [thông tin đối tác] Địa chỉ: [thông tin đối tác] Hotline: [thông tin đối tác] Email: [thông tin đối tác] Đại diện bởi: [thông tin đối tác] Chức vụ: Giám đốc Số tài khoản: [thông tin đối tác] Sau đây gọi tắt là (“[thông tin đối tác]”). | Bên vay: [… ] Ngày sinh: [… ] CMND số: [… ] Ngày cấp: […………………….] Nơi cấp: [… ] SĐT: […………………..] Email: [ ] Số tài khoản: [… ] Tại ngân hàng: [……………………..] Chi nhánh: [… ] Địa chỉ hiện tại: [ ] Sau đây gọi tắt là (“Khách Hàng”). Website đăng ký khoản vay: xxx.xxxxx.xx (“Website đăng ký khoản vay”) |
Xét rằng, Xxxxx Xxxx có nhu cầu vay cầm cố từ [ĐỐI TÁC CHO XXX] và đã đăng ký khoản vay cầm cố tại Website đăng ký khoản vay và/hoặc website khác do [ĐỐI TÁC CHO VAY] chỉ định theo từng thời kỳ (“Yêu Cầu Vay”). Do đó, các bên đồng ý ký Hợp đồng vay cầm cố kèm theo các Điều khoản và Điều kiện chung đính kèm hợp đồng này (sau đây được gọi chung là “Hợp Đồng”) với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN KHOẢN VAY:
• Khoản vay đầu tiên:
a. Số tiền vay: [… ] VND.
b. Thời hạn vay: [… ] ngày.
c. Phí Quản lý Khoản Vay: […………………..] VND/ngày (*)
d. Lãi suất: ….%/tháng
Trong đó:
- Tổng số tiền Phí quản lý Khoản vay sẽ được xác định và thanh toán vào ngày cùng với ngày Khách hàng thanh toán Khoản vay và được tính trên cơ
sở:
Tổng Phí quản lý Khoản vay = Đơn giá Phí Quản lý Khoản vay [x] số ngày thực tế phát sinh.
- Thời hạn vay, và Phí Quản lý Khoản Vay có thể được thay đổi tùy thuộc vào sự chấp thuận/quyết định của [ĐỐI TÁC CHO VAY] và được thông báo đến Khách Hàng như quy định cụ thể tại Điều Khoản và Điều Kiện Chung.
• Các Khoản Vay Tiếp Theo: là khoản vay sau khi Khách Hàng đã thực hiện vay và hoàn tất nghĩa vụ cho Khoản vay đầu tiên. Xxxxx vay này tùy theo chấp thuận của [ĐỐI TÁC CHO VAY] theo từng thời kỳ và thông báo cho Khách Hàng theo quy định tại Hợp Đồng; và Phí Quản lý Khoản Vay được áp dụng theo Biểu phí chung do [ĐỐI TÁC CHO VAY] ban hành và/hoặc Thông Báo Đến Khách Hàng theo từng thời kỳ.
2. TÀI SẢN CẦM CỐ: Loại Tài sản: Điện thoại di động, nhãn hiệu [ ]
3. THÔNG TIN TÀI KHOẢN THANH TOÁN
Khách Hàng thanh toán vào số tài khoản sau:……
4. QUY ĐỊNH CHUNG:
a) Các Bên đồng ý rằng Hợp Đồng này được ký kết hợp lệ bởi các Bên kể từ thời điểm [ĐỐI TÁC CHO VAY] đồng ý Yêu Cầu Vay của Khách Hàng bằng việc gửi Thông Báo Đến Khách Hàng (như được định nghĩa tại Khoản 2 Mục B của Điều Khoản và Điều Kiện Chung đính kèm) qua tin nhắn đến số điện thoại và/hoặc email đăng ký của Khách Hàng để xác nhận khoản vay cầm cố đã được chấp nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản (b) bên dưới. Khoản vay cầm cố sẽ được giải ngân cho Khách Hàng, đồng thời chuyển tiền thanh toán phí bảo hiểm cho Công ty Bảo Hiểm sau khi [ĐỐI TÁC CHO VAY] xác nhận chấp nhận Yêu cầu Vay theo cách thức nêu trên. Bằng việc giao kết Hợp Đồng theo quy định tại Khoản này, Khách hàng theo đây xác nhận đã đọc, hiểu rõ, đồng ý, chịu sự ràng buộc pháp lý đối với Hợp đồng này cũng như tất cả các nội dung, hình thức thể hiện trong các văn bản được [ĐỐI TÁC CHO VAY] chỉ định gửi cho Khách hàng thông qua Phương thức Đăng Ký Giao Dịch. Để tránh hiểu lầm, việc giao kết Hợp Đồng theo các phương thức không được quy định theo đây sẽ tùy thuộc vào quyết định của [ĐỐI TÁC CHO VAY] trong từng thời kỳ.
b) Khách Hàng có quyền từ chối nhận khoản vay cầm cố nêu tại Khoản (a) theo cách thức sau: Xxxxx Xxxx tiến hành hoàn trả lại Khoản Vay đã được giải ngân cho Khách Hàng (trong trường hợp Khoản Vay đã được giải ngân) vào tài khoản ngân hàng nêu trên của [ĐỐI TÁC CHO VAY] vào ngày nhận được khoản vay. Bất kể dù vì lý do gì, nếu quá thời hạn quy định nêu trên mà Xxxxx Xxxx không thực hiện việc từ chối theo cách thức quy định tại Khoản này thì Hợp Đồng được ký kết và có hiệu lực như quy định tại Khoản (a) và Khách Hàng không có quyền từ chối hay hủy bỏ Hợp Đồng theo bất kỳ cách thức nào.
c) Bằng việc đồng ý giao kết Hợp Đồng theo phương thức quy định trong Hợp Đồng này, Khách Hàng xác nhận: (i) Tất cả thông tin cung cấp cho [ĐỐI TÁC CHO VAY] thuộc quyền quản lý, sử dụng, sở hữu của Khách Hàng; đúng sự thật; chính xác trên mọi phương diện, không có thông tin nào được che giấu hoặc làm sai lệch. Khách Hàng hoàn toàn nhận thức được mọi rủi ro bao gồm nhưng không giới hạn về lỗi, bảo mật/riêng tư, thực hiện sai và/hoặc bị giả mạo khi lựa chọn Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch (quy định tại Điều Khoản và Điều Kiện Chung) phù hợp với thông tin nêu tại Hợp đồng để nhận/gửi văn bản liên quan đến việc ký kết Hợp Đồng, vay vốn với [ĐỐI TÁC CHO VAY] ; (ii) Tất cả văn bản giao dịch liên quan đến việc vay vốn với [ĐỐI TÁC CHO VAY] được Khách Hàng nhận/gửi đến [ĐỐI TÁC CHO VAY] xxxx Xxxxxx Thức Đăng Ký Giao Dịch phù hợp với các thông tin nêu tại Hợp Đồng này có giá trị ràng buộc và hiệu lực pháp lý ngay cả khi [ĐỐI TÁC CHO VAY] không nắm giữ bản gốc của các chứng từ này; (iii) Cam kết nhận nợ vô điều kiện đối với Khoản Vay trong trường hợp [ĐỐI TÁC CHO VAY] đã giải ngân cho Khách Hàng theo các hình thức tại Hợp Đồng; (iv) Cung cấp bản gốc văn bản giao dịch liên quan đến việc vay vốn với [ĐỐI TÁC CHO VAY] mà Xxxxx Xxxx đã ký kết hợp lệ cho [ĐỐI TÁC CHO VAY] khi được [ĐỐI TÁC CHO VAY] yêu cầu. Nếu có mâu thuẫn giữa bản gốc của các chứng từ và bản mà [ĐỐI TÁC CHO VAY] đã nhận trước đó theo đúng Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch, bản [ĐỐI TÁC CHO VAY] đã nhận được ưu tiên áp dụng và Xxxxx Xxxx phải hoàn tất các thủ tục hoàn thiện theo yêu cầu của [ĐỐI TÁC CHO VAY].
d) Hợp Đồng là thỏa thuận của các bên về việc vay và cầm cố tài sản, bao gồm Hợp đồng Vay, Hợp đồng Cầm cố tài sản quy định tại điều khoản và điều kiện chung đính kèm Hợp Đồng (“Điều Khoản và Điều Kiện Chung”). Điều Khoản và Điều Kiện Chung được chuyển theo Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch và là một phần không tách rời của Hợp Đồng. Bằng việc ký vào Hợp Đồng, các bên xác nhận đã đọc, hiểu, đồng ý và chịu sự ràng buộc bởi điều khoản điều kiện của Hợp Đồng và Điều Khoản và Điều Kiện Chung.
THAY MẶT VÀ ĐẠI DIỆN [ĐỐI TÁC CHO VAY] KHÁCH HÀNG
Họ và Tên: [ ]
Mã OTP: [ ]
Xác nhận vào: [ ]
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHUNG
HỢP ĐỒNG VAY CẦM CỐ
A. HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN
1. Trong Hợp Đồng Cầm Cố Tài Sản này, [ĐỐI TÁC CHO VAY] là Bên Nhận Cầm Cố và Khách Hàng là Bên Cầm Cố. Khách Hàng theo đây đồng ý cầm cố tài sản như quy định tại Mục III của Hợp Đồng (sau đây gọi là “Tài Sản”) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Khách Hàng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Khách Hàng đối với [ĐỐI TÁC CHO VAY] theo Hợp Đồng này bao gồm nhưng không giới hạn các khoản vay, tiền lãi, Phí Quản lý Khoản Vay và các khoản đến hạn khác phải thanh toán cho [ĐỐI TÁC CHO VAY] theo Hợp Đồng này trong từng thời kỳ. Các Bên theo đây đồng ý và xác nhận Tài Sản đã được chuyển giao cho [ĐỐI TÁC CHO VAY] hợp lệ vào thời điểm Khách Hàng đồng ý ký vào Hợp Đồng.
2. Hợp Đồng Cầm Cố có hiệu lực đối với tất cả các Khoản Vay được xác lập theo Hợp Đồng này cho đến khi Hợp Đồng chấm dứt và Khách Hàng đã hoàn tất nghĩa vụ đối với [ĐỐI TÁC CHO VAY] theo Hợp Đồng.
3.Ngay sau khi và tại bất kỳ thời điểm nào sau khi xảy ra một Sự Kiện Vi Phạm, [ĐỐI TÁC CHO VAY] có quyền xử lý Tài Sản theo một trong các hình thức sau: thu hồi, chiếm hữu, quản lý, cho thuê, sử dụng, bán (không qua thủ tục đấu giá) Tài Sản hoặc cho phép bên thứ ba khai thác và sử dụng Tài Sản mà không cần ý kiến chấp thuận của Khách Hàng.
B. HỢP ĐỒNG VAY
1. Trong Hợp Đồng Vay này, [ĐỐI TÁC CHO VAY] là Bên Cho Vay và Khách Hàng là Bên Vay. Khách Hàng đồng ý vay và [ĐỐI TÁC CHO VAY] đồng ý cho Khách Hàng vay các khoản Vay như quy định tại Mục I của Hợp Đồng cho mục đích chi tiêu cá nhân. Các Khoản Vay theo Hợp Đồng này bao gồm Khoản Vay Đầu Tiên và các Khoản Vay Tiếp Theo.
2. Vì mục đích của Hợp Đồng này, “Thông Báo Đến Khách Hàng” có nghĩa là các thông báo/ chấp thuận/ xác nhận (tùy từng trường hợp) hợp lệ của [ĐỐI TÁC CHO VAY] gửi cho Khách Hàng về các nội dung nhất định được tham chiếu theo Hợp Đồng này, được thực hiện qua hình thức tin nhắn gửi đi từ tổng đài tin nhắn Tieno (hoặc thương hiệu, tên gọi khác theo quyết định của [ĐỐI TÁC CHO VAY] trong từng thời kỳ) và/hoặc gọi điện thoại trực tiếp từ Hotline và/hoặc website khác do [ĐỐI TÁC CHO VAY] chỉ định theo từng thời kỳ) (“Trung Tâm Dịch Vụ Khách Hàng”) đến số điện thoại di động của Khách Hàng như được quy định tại Hợp Đồng này (“Điện Thoại Đăng Ký”) và/hoặc gửi thư điện tử (email) trực tiếp đến địa chỉ thư điện tử của Khách hàng quy định tại Hợp đồng này (“Email Đăng Ký”) và/hoặc bằng hình thức khác mà [ĐỐI TÁC CHO VAY] cho là phù hợp.
3. Khách Hàng theo đây xác nhận chấp thuận chịu sự ràng buộc và tuân thủ theo các Thông Báo Đến Khách Hàng trong mọi trường hợp. Thông Báo Đến Khách Hàng là phần không tách rời của Hợp Đồng này và có thể được thực hiện bởi và/hoặc thông qua các bên cung cấp dịch vụ, các đối tác do [ĐỐI TÁC CHO VAY] chỉ định trong từng thời kỳ và có giá trị ràng buộc các bên. Trong trường hợp Thông Báo Đến Khách Hàng vì lý do nào đó có thể có một hoặc một vài thông tin bị lỗi và/hoặc sai sót, [ĐỐI TÁC CHO VAY] bảo lưu quyền đính chính, chỉnh sửa lại thông tin đó bằng việc gửi một Thông Báo Đến Khách Hàng khác trong vòng 7 Ngày Làm Việc sau đó.
4. Số tiền vay, Thời hạn vay, và Phí Quản lý Khoản Vay của Khoản Vay Đầu Tiên như quy định tại Mục I của Hợp Đồng là dựa trên đề nghị của Khách Hàng và có thể được thay đổi tuỳ thuộc vào sự chấp thuận hoặc quyết định của [ĐỐI TÁC CHO VAY]. Khách Hàng đồng ý vô điều kiện với Số tiền vay, Thời hạn vay và Phí Quản lý Khoản Vay được thông báo trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Hợp Đồng này thông qua Thông Báo Đến Khách Hàng.
5. Tiền lãi đối với các Khoản Vay được tính trên Lãi suất Khoản Vay, cộng dồn hàng ngày trên tổng số tiền vay gốc chưa thanh toán kể từ Ngày Giải Ngân đến khi Khoản Vay được tất toán toàn bộ và căn cứ vào số ngày thực tế phát sinh. Tùy theo quyết định trong từng thời kỳ, [ĐỐI TÁC CHO VAY] có toàn quyền thay đổi lãi suất Khoản Vay tùy từng thời điểm và có thể thông báo cho Khách Hàng thông qua Thông Báo Đến Khách Hàng.
6. Khách Hàng được đăng ký các Khoản Vay Tiếp Theo theo quy định tại Hợp Đồng bằng cách gọi điện thoại đến Trung tâm Dịch vụ khách hàng; và/hoặc xác nhận chấp thuận đề xuất ký kết, thực hiện Khoản Vay Tiếp Theo của Trung tâm Dịch vụ khách hàng qua điện thoại/SMS/email; và/hoặc bất kỳ phương thức nào khác được [ĐỐI TÁC CHO VAY] chấp nhận. Các đề nghị Khoản Vay Tiếp Theo của Xxxxx Xxxx sẽ có hiệu lực kể từ ngày [ĐỐI TÁC CHO VAY] thông báo chấp thuận đề nghị của Khách Hàng qua Thông Báo Đến Khách Hàng (“Thỏa Thuận Khoản Vay Tiếp Theo”). Thỏa Thuận Khoản Vay Tiếp Theo quy định Số tiền vay, Thời hạn vay, Phí Quản lý khoản vay của Khoản Vay Tiếp Theo và sẽ là bộ phận không tách rời và có hiệu lực cùng với Hợp Đồng này mà không phải ký kết lại Hợp Đồng hoặc văn bản tương tự khác. Việc thiết lập và/hoặc thực hiện các kênh liên lạc của [ĐỐI TÁC CHO VAY] theo Hợp Đồng này có thể được thực hiện bởi và/hoặc thông qua các bên cung cấp dịch vụ và/hoặc đối tác do [ĐỐI TÁC CHO VAY] chỉ định trong từng thời kỳ bao gồm nhưng không giới hạn Trung tâm Dịch vụ Khách Hàng, Tổng đài tin nhắn... và có giá trị ràng buộc các bên.
7. Khách Hàng có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ cho [ĐỐI TÁC CHO VAY] tất cả các khoản đến hạn phải thanh toán liên quan đến Khoản Vay (bao gồm số tiền gốc, lãi, phí dịch vụ, các chi phí, phí tổn khác nếu có) vào hoặc trước ngày kết thúc thời hạn Khoản Vay tương ứng (“Ngày Thanh Toán”). Khoản Vay sẽ được Khách Hàng thanh toán thông qua bên cung cấp Dịch vụ Thanh toán được [ĐỐI TÁC CHO VAY] chỉ định theo từng thời kỳ (“Đại Xx Xxxxx Xxxx”). Phí thanh toán khoản vay có thể sẽ được áp dụng đối với Khách Hàng khi thực hiện thanh toán khoản vay thông qua Đại Xx Xxxxx Xxxx (“Phí Thanh Toán”), do [ĐỐI TÁC CHO VAY] quy định và có thể được thay đổi tùy theo quyết định và chính sách của [ĐỐI TÁC CHO VAY] trong từng thời kỳ.
8. Các Khoản Vay sẽ được giải ngân cho Khách Hàng thông qua Đại Xx Xxxxx Xxxx. Khách Hàng sẽ nhận được Thông Báo Đến Khách Hàng về việc chấp thuận và giải ngân khoản vay được gửi cho Khách Hàng khi khoản vay được giải ngân (“Ngày Giải Ngân”). Tối đa trong vòng 4 ngày kể từ Ngày Giải Ngân, nếu Xxxxx Xxxx không tiến hành nhận khoản vay giải ngân theo Hợp Đồng thì sau thời hạn này [ĐỐI TÁC CHO VAY] có quyền huỷ bỏ hoặc thu hồi Khoản vay vào bất kỳ thời điểm nào mà không cần thông báo trước. Tuy nhiên, trong trường hợp Xxxxx Xxxx muốn đăng ký vay lại thì Xxxxx Xxxx chỉ cần đăng ký khoản vay theo cách thức áp dụng cho việc đăng ký Khoản Vay Tiếp Theo như được quy định tại Điều Khoản và Điều Kiện Chung này.
9. Thời hạn của Khoản Vay sẽ tự động được gia hạn thêm [ ]
ngày (hoặc thời hạn khác tùy vào quyết định của [ĐỐI TÁC CHO VAY] trong từng thời kỳ) kể từ Ngày Thanh Toán với điều kiện [CHÍNH SÁCH GIA HẠN KHOẢN VAY TRONG TỪNG THỜI KỲ]
10. Phạt vi phạm cam kết
Nếu Khách Hàng vi phạm các nghĩa vụ thanh toán và/hoặc bất kỳ điều khoản nào được quy định tại Hợp Đồng này, ngoài việc phải thanh toán cho Bên cho vay khoản tiền phải thanh toán,
Khách Hàng sẽ phải thanh toán cho Bên cho vay khoản phạt bằng [ ]
VND cho mỗi lần vi phạm. Khoản tiền phạt này sẽ tiếp tục áp dụng cho mỗi lần vi phạm tiếp theo trong trường hợp Khách Hàng thanh toán sau ngày thứ […………….], [……………….], [………………….], [ ] kể từ ngày đến
hạn thanh toán theo thỏa thuận.
Trong vòng 3 (ba) ngày, kể từ khi phát sinh Phí Chậm Thanh Toán mà Bên Vay không tự giác thanh toán khoàn vay Lãi Vay, các Khoản Phí Chậm Trả và các khoản phí khác liên quan, thì Bên Cho Vay được quyền thu hồi Tài Sản Cầm Cố, và tiến hành các thủ tục cần thiết để thu hồi Khoản Vay và các khoản phải trả từ Bên Vay.
11. Khách Hàng có thể hoàn trả trước hạn khoản vay sau khi thanh toán một lần đầy đủ các khoản phí quản lý khoản vay và lãi vay cần phải thanh toán theo Hợp đồng này.
12. Khoản thanh toán của Khách Hàng sẽ được dùng để ưu tiên thanh toán theo thứ tự như sau hoặc theo thứ tự khác do [ĐỐI TÁC CHO VAY] quyết định theo từng thời kỳ: (i) Phí Tư Vấn Hỗ Trợ Vay Vốn; (ii) Tiền Lãi; (iii) Phí Quản Xx Xxxxx Xxx; (iv) Phí Tư Vấn Hỗ Trợ Xxx Xxx; (v) Xxx Xx Xxx Hỗ Trợ Xử Xx Xx Xx; (vi) Các khoản phí khác (nếu có); (vii) Phí Chậm Thanh Toán; (viii) Tiền Vay Gốc; trừ trường hợp được quy định tại Khoản 9 Mục B.
С. PHÍ QUẢN LÝ KHOẢN VAY
1. Phí Quản lý Khoản Vay là khoản phí dịch vụ mà Khách Hàng phải thanh toán cho [ĐỐI TÁC CHO VAY] cho những dịch vụ liên quan đến các khoản vay cầm cố do [ĐỐI TÁC CHO VAY] cung cấp cho Khách Hàng bao gồm nhưng không giới hạn dịch vụ thẩm định, xét duyệt, quản lý và duy trì Khoản Vay; các dịch vụ khác liên quan Tài Sản bao gồm không giới hạn dịch vụ thẩm định, định giá Tài Sản, giám sát quản lý Tài Sản và các khoản phí khác theo quy định của [ĐỐI TÁC CHO VAY] trong từng thời kỳ (“Phí Quản lý Khoản Vay”). Phí Quản lý Khoản Vay được thu đối với mỗi Khoản vay được giải ngân thành công cho Khách Hàng. Trong suốt thời hạn của Hợp Đồng Vay Cầm Cố, Phí Quản lý Khoản Vay sẽ được phát sinh theo từng lần và tính cho từng và bất kỳ các Khoản vay nào đáp ứng điều kiện thu phí nêu trên. Phí Quản lý Khoản Vay được tính vào ngày đầu tiên của kỳ hạn vay. Phí Quản lý Khoản Vay sẽ được tính dựa trên số tiền vay và kỳ hạn của Khoản vay. Phí Quản lý Khoản Vay đối với Khoản Vay Đầu Tiên quy định tại Mục I của Hợp Đồng là khoản Phí Quản lý Khoản Vay phải thanh toán cho [ĐỐI TÁC CHO VAY] khi giải ngân thành công Khoản Vay Đầu Tiên. Các Bên đồng ý rằng Phí Quản lý Khoản Vay trong các trường hợp khác theo Hợp Đồng này (bao gồm nhưng không giới hạn khi giải ngân các Khoản Vay Tiếp Theo) được quy định theo Thông Báo Đến Khách Hàng đối với khoản vay tương ứng và/hoặc trong Biểu Phí do [ĐỐI TÁC CHO VAY] ban hành theo từng thời kỳ.
2. Lãi Suất và Phí Quản lý Khoản Vay ưu đãi: áp dụng theo chương trình khuyến mại do [ĐỐI TÁC CHO VAY] thông báo theo từng thời kỳ (nếu có).
D. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA [ĐỐI TÁC CHO VAY]
1. Quyết định việc giải ngân khoản vay theo yêu cầu hoặc xác nhận của Khách Hàng thông qua Thông Báo Đến Khách Hàng. Khi thực hiện Thông Báo Đến Khách Hàng, [ĐỐI TÁC CHO VAY] được toàn quyền ghi âm lại bất kỳ nội dung trao đổi qua điện thoại giữa [ĐỐI TÁC CHO VAY] và Khách Hàng, và Khách Hàng theo đây thừa nhận và đồng ý rằng dữ liệu ghi âm là bằng chứng hợp pháp có giá trị chứng minh trong trường hợp Khách Hàng thực hiện bất kỳ yêu cầu liên quan đến Hợp Đồng thực hiện qua điện thoại;
2. Yêu cầu Khách Hàng thanh toán đầy đủ các khoản đến hạn phải thanh toán theo Hợp Đồng này và/hoặc bổ sung, thay thế bất kỳ tài sản khác để bảo đảm nghĩa vụ thanh toán theo Hợp Đồng này vào bất kỳ thời điểm nào mà [ĐỐI TÁC CHO VAY] cho là cần thiết;
3.Yêu cầu Khách Hàng cung cấp và/hoặc bổ sung và/hoặc xuất trình bằng chứng về quyền sở hữu của Khách Hàng và/hoặc nguồn gốc đối với Tài Sản theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vào bất kỳ thời điểm nào mà [ĐỐI TÁC CHO VAY] cho là phù hợp;
4.Yêu cầu Khách Hàng bồi thường bất kỳ thiệt hại, trách nhiệm, kiện đòi, mất mát, hư tổn, chi phí có liên quan tới hoặc phát sinh từ các giao dịch giữa hai bên theo Hợp Đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn tới Khoản Vay, Tài Sản, việc cầm cố Tài Sản;
5.Tuân thủ theo điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.
E. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA KHÁCH HÀNG
1. Được yêu cầu vay các Khoản Vay Tiếp Theo theo quy định tại Hợp Đồng;
2. Thanh toán đầy đủ nghĩa vụ của Khách Hàng khi đến hạn theo quy định của Hợp
Đồng này;
3. Cung cấp và/hoặc xuất trình bản gốc chứng từ chứng minh quyền sở hữu/nguồn gốc Tài Sản khi [ĐỐI TÁC CHO VAY] và/hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
4. Thông báo cho [ĐỐI TÁC CHO VAY] về quyền của người thứ ba đối với Xxx Xxx, nếu có;
5. Khách Hàng cam kết không huỷ ngang đồng ý với bất kỳ thay đổi, sửa đổi Điều khoản và Điều kiện này của [ĐỐI TÁC CHO VAY];
6. Khách Hàng không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng Tài Sản, nếu được sự đồng ý của [ĐỐI TÁC CHO VAY];
7. Khách Hàng cam kết vô điều kiện và không hủy ngang chịu trách nhiệm, bồi thường và đảm bảo [ĐỐI TÁC CHO VAY] được loại trừ khỏi tất cả các trách nhiệm, bồi thường, kiện đòi, thiệt hại, mất mát, hư tổn, chi phí có liên quan tới hoặc phát sinh từ các giao dịch giữa hai bên theo Hợp Đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn tới Khoản Vay, việc cầm cố Tài Sản.
F. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG:
Xxxxx Xxxx chịu trách nhiệm trước pháp luật và [ĐỐI TÁC CHO VAY] về những lời cam đoan sau đây:
1. Khách Hàng sẽ tuân thủ trên mọi phương diện tất cả các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến việc thực hiện các nghĩa vụ của Khách Hàng theo quy định trong Hợp Đồng này và các văn bản liên quan;
2. Bất kỳ thông tin do Khách Hàng cung cấp cho [ĐỐI TÁC CHO VAY] theo Hợp
Đồng này là
đúng và chính xác trên mọi phương diện;
3. Khách Hàng theo đây chịu trách nhiệm đối với bất kỳ yêu cầu, thông báo, xác nhận nào của Xxxxx Xxxx được thực hiện thông qua điện thoại và đồng ý rằng các yêu cầu, thông báo, chỉ thị đó làm phát sinh, xác lập trách nhiệm pháp lý và có hiệu lực ràng buộc đối với Khách Hàng theo Hợp Đồng này;
4. Nếu có sự thay đổi nào về bất kỳ thông tin nào của Khách Hàng tuyên bố trong Hợp đồng này (bao gồm nhưng không giới hạn thông tin liên quan Điện Thoại Đăng Ký, Email Đăng Ký, địa chỉ cư trú, và bất kỳ thông tin nào khác có khả năng làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Khách Hàng), Khách Hàng theo đây cam kết và có trách nhiệm thông báo cho [ĐỐI TÁC CHO VAY] ngay khi có thay đổi;
5. Tài Sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Khách Hàng, hiện không có tranh chấp; không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật; có nguồn gốc hợp pháp để được cầm cố theo Hợp Đồng này và hiện đang không được thế chấp, cầm cố, bảo lãnh ở bất kỳ nơi nào khác cho bất cứ bên thứ ba nào;
6. Việc giao kết Hợp Đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
G. SỰ KIỆN VI PHẠM
Mỗi sự kiện hoặc trường hợp trong các sự kiện hoặc trường hợp quy định sau đây
là một Sự Kiện Vi Phạm:
a. Xxxxx Xxxx không tuân thủ bất cứ quy định nào của Hợp Đồng này hoặc bất cứ văn bản, tài liệu nào khác liên quan, bao gồm cả việc không thanh toán
bất cứ số tiền gốc, tiền lãi, khoản phí hoặc số tiền nào khác phải trả theo quy định trong Hợp Đồng hoặc bất kỳ văn bản liên quan khác khi đáo hạn thanh toán.
b. Khách Hàng vi phạm bất kỳ nghĩa vụ với bất kỳ bên thứ ba nào cung cấp dịch
vụ liên quan đến việc cấp các Khoản Vay theo Hợp Đồng này được xem là vi phạm Hợp Đồng này.
c. Bất cứ khẳng định hoặc tuyên bố nào được đưa ra hoặc coi là được đưa ra bởi Khách Hàng trong Hợp Đồng hoặc bất kỳ văn bản liên quan nào là không đúng hoặc sai lệch trên bất cứ phương diện trọng yếu nào tại thời điểm đưa ra hoặc coi là được đưa ra.
d. Xxxxx Xxxx bị chết hoặc mất năng lực hành vi.
e. Bất cứ sự kiện nào hoặc một loạt các sự kiện xảy ra mà theo quan điểm của [ĐỐI TÁC CHO VAY] là có thể có ảnh hưởng bất lợi nghiêm trọng đến tính hình tài chính của Khách Hàng.
f. Bất cứ khoản nợ nào liên quan đến các khoản tiền được Khách Hàng vay của [ĐỐI TÁC CHO VAY] không được thanh toán khi đến hạn.
g. Có bất cứ sự thay đổi nào về pháp luật Việt Nam ảnh hưởng đến việc xem xét tiếp tục cho vay của [ĐỐI TÁC CHO VAY].
Khi và tại bất cứ thời điểm nào sau khi xảy ra và tiếp diễn một Sự Kiện Xx Xxxx,
[ĐỐI TÁC CHO VAY] có quyền:
1. Tuyên bố đến hạn thanh toán ngay toàn bộ hoặc bất cứ phần tồn đọng nào của Khoản Vay cùng với tiền lãi phát sinh và tất cả các số tiền khác đã phát sinh hoặc chưa được thanh toán theo quy định của Hợp Đồng;
2. Thu hồi Xxx Xxx cầm cố và tiến hành xử lý Xxx Xxx cầm cố theo quy định tại Hợp Đồng. Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản cầm cố sẽ được sử dụng để thanh toán toàn bộ dư nợ vay của Khách Hàng tại [ĐỐI TÁC CHO VAY] theo thứ tự như được quy định tại Điều 3 Phần A của Thỏa Thuận Chung này;
3. Chấm dứt tất cả các nghĩa vụ của [ĐỐI TÁC CHO VAY] theo Hợp Đồng và
các văn bản liên quan; và
4. Thực hiện tất cả các quyền và chế tài của [ĐỐI TÁC CHO VAY] theo quy định tại Hợp Đồng và các văn bản liên quan.
H.BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Khách Hàng sẽ bồi hoàn cho [ĐỐI TÁC CHO VAY] về bất cứ chi phí, tổn thất hoặc trách nhiệm nào phát sinh đối với [ĐỐI TÁC CHO VAY] do:
a. Xảy ra bất cứ Sự Kiện Vi Phạm nào;
b. Thông tin do Khách Hàng cung cấp hoặc xác nhận là hoặc bị cáo buộc là thông tin sai lệch và/hoặc lừa dối trên bất cứ phương diện nào;
c. Bất cứ cuộc điều tra, kiện tụng (hoặc quyết định hoặc thủ tục tố tụng liên quan đến Khách Hàng) hoặc liên quan đến các giao dịch dự kiến hoặc được tài trợ theo Hợp Đồng và các văn bản liên quan;
d.Nợ Đến Hạn theo Hợp Đồng (hoặc bất kỳ số tiền phải thanh toán nào được quy định tại Hợp Đồng) không được trả nợ trước hạn theo thông báo trả nợ trước hạn của Khách Hàng.
I.QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khách Hàng bằng văn bản này đồng ý và cho phép [ĐỐI TÁC CHO VAY] chuyển giao và tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba bất cứ thông tin nào liên quan tới Khách Hàng và/hoặc vấn đề liên quan đến Hợp Đồng này và/hoặc tài liệu bảo đảm tại bất cứ thời điểm nào mà [ĐỐI TÁC CHO VAY] theo quyết định của mình cho là đúng đắn và cần thiết mà không phải chịu trách nhiệm với Khách Hàng. Khách Hàng theo đây đồng ý rằng những thông tin nói trên có thể được sử dụng, mã hóa, truyền tải và lưu trữ bởi [ĐỐI TÁC CHO VAY] và công ty quản lý, các chi nhánh, công ty con và các công ty thành viên khác của [ĐỐI TÁC CHO VAY] (bất kể trong hay ngoài lãnh thổ Việt Nam) và/hoặc được trao đổi cho hoặc với tất cả các bên mà [ĐỐI TÁC CHO VAY] thấy cần thiết trong phạm vi pháp luật cho phép. Tất cả những hành động trên sẽ không có bất kỳ trách nhiệm nào đối với Khách Hàng. Xxxxx Xxxx hoàn toàn chấp thuận đối với những hành động đó và tuyên bố rằng không cần thiết hay bắt buộc một sự chấp thuận nào khác của Khách Hàng thêm nữa;
2. Chi tiết các phí theo Hợp Đồng này được quy định trong biểu phí chung do [ĐỐI TÁC CHO VAY] ban hành theo từng thời kỳ và/hoặc được quy định trong Thông Báo Đến Khách Hàng (“Biểu Phí”). Biểu Phí là một phần không thể tách rời của Điều Khoản và Điều Kiện Chung này. [ĐỐI TÁC CHO VAY] có quyền thay đổi Biểu Phí, hoặc bổ sung bất kỳ phí nào theo quy định pháp luật hiện hành mà không cần thông báo trước cho Khách Hàng;
3. Khách hàng xác nhận đã sử dụng Mật khẩu một lần OTP (“Mã OTP”) được cung cấp từ hệ thống [ĐỐI TÁC CHO VAY] chỉ định cho Khách hàng để xác thực các thông tin có liên quan và được sử dụng như một trong những cách nhận diện Khách hàng. Xx XXX đã được [ĐỐI TÁC CHO VAY] chỉ định gửi qua tin nhắn SMS (OTP SMS) đến số điện thoại di động khách hàng đã đăng ký với [ĐỐI TÁC CHO VAY] chỉ định. Khách hàng miễn trừ cho [ĐỐI TÁC CHO VAY] mọi thiệt hại xảy ra nếu [ĐỐI TÁC CHO VAY] sử dụng mã OTP này theo đúng Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch (như định nghĩa dưới đây) và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra khi sử dụng mã OTP này.
4. Tùy thuộc vào lựa chọn của Khách hàng, Khách hàng có thể đăng ký với [ĐỐI TÁC CHO VAY] chỉ định về phương thức đăng ký giao dịch để nhận/gửi văn bản liên quan đến việc ký kết Hợp Đồng này và vay vốn với [ĐỐI TÁC CHO VAY] bao gồm nhưng không giới hạn các hình thức như điện thoại, tin nhắn, email… (“Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch”) phù hợp với các thông tin Khách hàng đã cung cấp tại phần thông tin các bên của Hợp Đồng này. Theo đó, bất kỳ Thông Báo Đến Khách Hàng hoặc bất kỳ thông báo nào do [ĐỐI TÁC CHO VAY] và/hoặc bên thứ ba do [ĐỐI TÁC CHO VAY] chỉ định gửi tới Khách Hàng liên quan đến Hợp Đồng này bằng “Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch” sẽ được coi là đã gửi cho Khách hàng kể từ thời điểm khi cuộc điện thoại/tin nhắn/thư điện tử (email) của [ĐỐI TÁC CHO VAY] và/hoặc đối tác của [ĐỐI TÁC CHO VAY] được tiếp nhận bởi/gửi cho Khách hàng mà Khách Hàng không có khiếu nại, khiếu kiện gì về sau;
5. Các bên thừa nhận và đồng ý không hủy ngang rằng (i) Hợp đồng này được thực hiện thông qua phương tiện điện tử; và (ii) Hợp đồng được ký kết bằng chữ ký điện tử phát sinh hiệu lực, có giá trị pháp lý và ràng buộc các bên.
6. Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này (hoặc bất kỳ phần nào của nó) trở thành bất hợp lệ, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành, thì tính hợp lệ, hợp pháp hoặc tính bắt buộc của những nội dung còn lại của Hợp Đồng này sẽ không vì thế mà bị ảnh hưởng hay mất hiệu lực;
7. Hợp Đồng được điều chỉnh theo quy định pháp luật Việt Nam. Trường hợp có tranh chấp phát sinh sẽ được các Bên giải quyết tại Tòa Án có thẩm quyền tại Việt Nam;
8. Hợp Đồng này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết hợp lệ và kéo dài hiệu lực cho đến khi Khách Hàng hoàn thành tất cả các nghĩa vụ nợ đối với [ĐỐI TÁC CHO VAY] theo Hợp Đồng này. Bất kể các quy định này, [ĐỐI TÁC CHO VAY] có toàn quyền thay đổi, bổ sung và/hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng vào bất kỳ thời điểm nào bằng việc thông báo trước cho Khách Hàng một thời gian hợp lý. Khi Hợp Đồng được chấm dứt theo Điều này và Khách Hàng đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp Đồng này thì, (i) Hợp Đồng Cầm Cố sẽ tự động được thanh lý và Tài Sản sẽ tự động được giải tỏa khỏi nghĩa vụ bảo đảm theo Hợp Đồng này mà không phải ký thêm bất kỳ tài liệu nào khác; (ii) Tài Sản được xem là đã hoàn trả lại cho Khách Hàng vào thời điểm khoản vay đã tất toán tại [ĐỐI TÁC CHO VAY]; và Khách Hàng không có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào.
Được ký bởi: [ĐỐI TÁC CHO VAY]