CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÂY ĐỀ NGHỊ KIÊM HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH/ LƢU KÝ CHỨNG KHOÁN VÀ THỎA THUẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
(Dành cho cá nhân)
Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản giao dịch/lưu ký chứng khoán và Thỏa thuận đăng ký giao dịch trực tuyến này mang số
/GD-VCBS (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) được ký ngày tại giữa:
Ông/Bà:
Ngày sinh: | Nơi sinh: | Giới tính: Nam ☐ Nữ ☐ |
CMND/Hộ chiếu số: | Nơi cấp: | Ngày cấp: |
Quốc tịch: | ||
Số an sinh xã hội (dành cho ngoại kiều): | ||
Địa chỉ thường trú: | ||
Số điện thoại: | Di động: | Email: |
Địa chỉ liên hệ: | ||
Nơi công tác: | Vị trí công tác: | |
Tài khoản Ngân hàng số 1: | Tại Ngân hàng : | |
Tài khoản Ngân hàng số 2: | Tại Ngân hàng: | |
Những giấy tờ kèm theo (liệt kê chi tiết): | ||
Mã số thuế thu nhập cá nhân: | Cấp tại: | |
(Sau đây gọi tắt là “Khách hàng”) |
Các thông tin khác có liên quan đến Khách hàng được nêu chi tiết tại Phụ lục về các thông tin bổ sung của Khách hàng đính kèm Hợp đồng này.
CHỮ KÝ MẪU CỦA | KHÁCH | HÀNG |
CHỮ KÝ 1 | CHỮ KÝ 2 |
Và
CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
Trụ sở chính: Tầng 17 Toà nhà Vietcombank, 000 Xxxx Xxxxx Xxxx, Xxxx Xxxx, Xx Xxx Điện thoại: 024. 00000000 - Fax: 04. 00000000/00000000
Website: xxxx://xxx.xxxx.xxx.xx - Email: xxxx@xxxx.xxx.xx Người đại diện: Chức vụ:
Tài khoản số: 0011002475230 tại Sở Giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Sau đây gọi tắt là “VCBS”)
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện dưới đây.
0 | 0 | 9 | C |
Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản bằng Tiếng Việt, mỗi bên giữ một (01) bản, các bản có giá trị ngang nhau.
KHÁCH HÀNG (Ký và ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN VCBS | ||
PHẦN DÀNH CHO VCBS | |||
Số Tài khoản Giao dịch chứng khoán | Người tiếp nhận Hợp đồng | Người mở Tài khoản | Kiểm Soát |
I. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điiều 1:: Xxxx xxx Hợpđồng
1.1 Theo Hợp đồng này, Khách hàng sẽ mở một Tài khoản giao dịch/lưu ký chứng khoán đứng tên Khách hàng tại VCBS.
1.2 VCBS cung cấp cho Khách hàng các dịch vụ/tiện ích trên tài khoản giao dịch/lưu ký chứng khoán bao gồm:
1.2.1 Quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của Khách hàng;
1.2.2 Thực hiện mua/bán chứng khoán và/hoặc các chỉ thị giao dịch khác theo yêu cầu của Khách hàng;
1.2.3 Thực hiện lưu ký chứng khoán, thanh toán bù trừ cho Khách hàng qua Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam theo uỷ quyền/yêu cầu của Khách hàng;
1.2.4 Các dịch vụ/tiện ích khác được VCBS cung cấp theo nhu cầu của Khách hàng và khả năng của VCBS trong từng thời kỳ.
Điiều 2:: Cách thức thực hiiện các giiao dịịch chứng khoán
2.1 Khi đặt lệnh mua/bán chứng khoán, Khách hàng ghi đầy đủ các thông tin trên Phiếu Lệnh (theo mẫu) và nộp tại quầy giao dịch của VCBS;
2.2 Phiếu lệnh hợp lệ là Phiếu lệnh được ghi đầy đủ nội dung (mã chứng khoán giao dịch, giá giao dịch, khối lượng giao dịch, loại lệnh…) theo mẫu do VCBS ban hành, được ký bởi chủ tài khoản hoặc người được uỷ quyền hợp lệ. Phiếu lệnh hợp lệ phải được nộp tại quầy của VCBS vào thời gian hợp lý trong phiên giao dịch;
2.3 VCBS sẽ kiểm tra và ký xác nhận về tính hợp lệ của Xxxxx lệnh mà Xxxxx hàng đã đặt. Phiếu lệnh có chữ ký của Khách hàng và người được quyền tiếp nhận phiếu lệnh của VCBS (cán bộ môi giới tại Hội sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch hoặc người khác được VCBS thông báo vào từng thời kỳ) được hiểu là tài liệu xác nhận Lệnh mua/bán chứng khoán của Khách hàng hợp lệ, được VCBS chấp nhận;
2.4 Khách hàng có thể đặt lệnh mua/bán chứng khoán theo phương thức khác (qua Internet, điện thoại...) theo thoả thuận giữa VCBS và Khách hàng;
2.5 Việc chuyển tiền và rút tiền từ Tài khoản giao dịch chứng khoán, tỷ lệ ký quỹ được áp dụng… sẽ được thực hiện theo thông báo của VCBS trong từng thời kỳ.
Điiều 3:: Xxxxx và nghĩĩa vụ của Kháchhàng
3.1 Cung cấp đầy đủ và trung thực các thông tin về Khách hàng theo yêu cầu tại Hợp đồng này; đồng thời chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin này và có nghĩa vụ cập nhật/thông báo cho VCBS ngay khi phát sinh những thay đổi có liên quan. Trong trường hợp Khách hàng không cập nhật/thông báo về việc phát sinh thay đổi thông tin liên quan, VCBS mặc định hiểu rằng mọi thông tin được giữ nguyên và Khách hàng sẽ chịu mọi trách nhiệm, rủi ro hoặc thiệt hại liên quan đến việc thay đổi thông tin mà không thông báo cho VCBS;
3.2 Đặt lệnh mua/bán chứng khoán tại quầy giao dịch của VCBS hoặc theo phương thức khác được các bên thoả thuận quy định tại Điều 2 phù hợp với quy định về giao dịch chứng khoán do VCBS quy định trong từng thời kỳ;
3.3 Mở và duy trì một tài khoản tiền gửi đứng tên Khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) và một tài khoản tiền gửi đứng tên Khách hàng tại Ngân hàng khác do VCBS thông báo trong từng thời kỳ (nếu Khách hàng có nhu cầu) để phục vụ cho việc giao dịch chứng khoán;
3.4 Thực hiện các quyền hợp pháp của chủ tài khoản và thụ hưởng các quyền lợi liên quan đến và phát sinh từ số tiền, chứng khoán trong Tài khoản giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật; Được hưởng lãi suất trên số dư tiền trong Tài khoản giao dịch chứng khoán theo quy định của Ngân hàng quản lý tài khoản tiền gửi của nhà đầu tư của VCBS;
3.5 Được VCBS thông báo về kết quả thực hiện các giao dịch chứng khoán mà Khách hàng đặt lệnh mua/bán theo quy định tại Điều 2;
3.6 Thực hiện các giao dịch về chứng khoán và/hoặc tiền (nếu có) trên Tàikhoản giao dịch chứng khoán theo hướng dẫn của VCBS phù hợp với quy định của pháp luật;
3.7 Uỷ quyền cho người khác thực hiện các giao dịch liên quan đến Tàikhoản giao dịch chứng khoán theo hướng dẫn và mẫu biểu do VCBS quy định trong từng thời kỳ;
3.8 Cam kết khi đã đặt lệnh, Xxxxx hàng chỉ sửa lệnh hoặc huỷ lệnh phù hợp với quy định hiện hành của Sở Giao dịch/Trung tâm Giao dịch Chứng khoán và quy định của VCBS trong từng thời kỳ;
3.9 Thanh toán các khoản phí môi giới, các khoản phí khác theo quy định của VCBS, các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến việc giao dịch chứng khoán (nếu có) theo quy định của pháp luật; Đồng ý uỷ quyền cho VCBS trích tiền từ tài khoản tiền gửi giao dịch chứng khoán để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân và/hoặc các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định của pháp luật;
3.10 Đảm bảo số dư chứng khoán và tiền khi thực hiện các giao dịch tại VCBS. Tuân thủ và thực hiện nghiêm chỉnh các hướng dẫn, quy định của VCBS liên quan đến việc sử dụng Tài khoản giao dịch chứng khoán và giao dịch mua/bán chứng khoán;
3.11 Có quyền khiếu nại về lệnh mua/bán chứng khoán mà Khách hàng đã đặt trong thời hạn theo quy định của VCBS. Quá thời hạn khiếu nại nêu trên, VCBS không chịu trách nhiệm giải quyết bất kỳ khiếu nại nào của Khách hàng liên quan đến Lệnh và kết quả giao dịch đã được thực hiện theo Lệnh mua/bán chứng khoán mà Khách hàng đã đặt, đồng thời Khách hàng mặc nhiên chấp nhận kết quả giao dịch đã được thực hiện theo lệnh mua/bán chứng khoán của Khách hàng hoặc của người được Khách hàng uỷ quyền theo cách thức đặt lệnh mua/bán chứng khoán được các bên thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc các phương thức giao dịch khác (nếu có).
Điiều 4:: Xxxxx và nghĩĩa vụ của VCBS
4.1 Được hưởng phí cho các dịch vụ cung cấp cho Khách hàng theo biểu phí do VCBS ban hành vào từng thời kỳ. Khoản phí dịch vụ này sẽ được VCBS tự động trích từ Tài khoản Giao dịch của Khách hàng;
4.2 Thực hiện mua/bán chứng khoán theo phiếu lệnh hợp lệ của Khách hàng;
4.3 Ghi tăng, giảm tiền, chứng khoán trên Tài khoản giao dịch chứng khoán của Khách hàng để thực hiện các giao dịch có liên quan;
4.4 Tái lưu ký chứng khoán của Khách hàng tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
4.5 Chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin liên quan đến Khách hàng và không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào, ngoại trừ trường hợp có sự đồng ý của Khách hàng, hoặc theo quy định của pháp luật, hoặc theo một thoả thuận/hợp đồng khác ký giữa VCBS và Khách hàng;
4.6 Thông báo kết quả giao dịch cho Khách hàng;
4.7 Giải quyết khiếu nại của Khách hàng liên quan đến các lệnh đã đặt trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này; Bồi thường thiệt hại cho Khách hàng theo quy định của pháp luật nếu các thiệt hại đó phát sinh do lỗi của VCBS;
4.8 Tuỳ từng thời điểm, VCBS có quyền tạm dừng hoặc huỷ bỏ việc áp dụng các phương thức đặt lệnh mua/bán chứng khoán theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này. VCBS có toàn quyền quy định về các điều kiện để thực hiện đặt lệnh mua/bán chứng khoán theo phương thức quy định tại Điều 2.4 của Hợp đồng này như: thời gian nhận lệnh, khối lượng chứng khoán giao dịch, giá trị giao dịch và các điều kiện khác mà VCBS thấy cần thiết phải áp dụng.
4.9 Trong trường hợp VCBS rút nghiệp vụ môi giới, giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, VCBS cam kết đảm bảo tốt nhất mọi quyền lợi của Khách hàng theo đúng quy định pháp luật.
Điiều 5::
Điiều 6::
Điiều 7::
Phíí dịịch vụ
Khách hàng tại đây cam kết chấp thuận mức phí môi giới và/hoặc các loại phí dịch vụ khác (nếu có) theo biểu phí dịch vụ do VCBS ban hành trong từng thời kỳ. Trước khi áp dụng biểu phí mới, VCBS sẽ thông báo công khai ít nhất 05 ngày làm việc.
Luật áp dụng và Giiảii quyết tranh chấp
Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết trước tiên bằng thương lượng, hoà giải. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng hoà giải, một trong các bên có thể đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cam kết mặc địịnh
7.1 Khách hàng mặc nhiên thừa nhận giá chứng khoán có thể và luôn luôn biến động, và một chứng khoán bất kỳ có thể lên giá hoặc xuống giá, và trong một số trường hợp có thể trở nên hoàn toàn vô giá trị. Khách hàng công nhận rằng luôn có một rủi ro tiềm tàng là thua lỗ có thể xuất hiện nhiều hơn là có lãi khi mua và bán chứng khoán;
7.2 Khi ký tên vào Hợp đồng này, Khách hàng thừa nhận VCBS đã thông báo với Khách hàng và đã được hướng dẫn đầy đủ về chức năng, Giấy phép hoạt động, phạm vi kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện ký Hợp đồng;
7.3 Khi ký tên hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện các giao dịch liên quan đến Tài khoản giao dịch chứng khoán, Khách hàng mặc nhiên thừa nhận đã cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đề nghị VCBS thực hiện giao dịch cho mình. Phiếu lệnh mua/bán chứng khoán, tài liệu đặt lệnh mua/bán chứng khoán theo phương thức khác (nếu có) và các chứng từ, tài liệu có liên quan là phần không tách rời của Hợp đồng này;
7.4 Khách hàng cam kết đã tìm hiểu đầy đủ về phương thức giao dịch tại các Sở Giao dịch/Trung tâm Giao dịch Chứng khoán và cách thức đặt lệnh tại VCBS trước khi đặt lệnh;
7.5 Khách hàng thừa nhận rằng việc đặt lệnh mua/bán chứng khoán qua các phương thức khác (giao dịch qua Internet, điện thoại, Fax, web-chat…) luôn tồn tại những rủi ro tiềm tàng do lỗi của hệ thống, do các tình huống bất khả kháng hoặc do lỗi của bất kỳ bên thứ ba nào khác. Khách hàng cam kết chấp nhận mọi mất mát hoặc thiệt hại phát sinh từ các rủi ro đó.
7.6 Khách hàng cam kết tuân thủ nghiêm chỉnh các hướng dẫn, quy định của VCBS về việc sử dụng Tài khoản giao dịch chứng khoán và/hoặc điều kiện thực hiện giao dịch mua/bán chứng khoán bằng các phương thức giao dịch khác (giao dịch qua Internet, điện thoại, Fax, web-chat …) do VCBS công bố trong từng thời kỳ.
7.7 Không một bên nào bị coi là vi phạm Hợp đồng hoặc chịu trách nhiệm trước bên kia trong trường hợp sự vi phạm hoặc trách nhiệm đó phát sinh từ các sự kiện bất khả kháng nằm ngoài khả năng kiểm soát của hợp lý của bên đó với điều kiện rằng các bên được yêu cầu phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo thông lệ một cách nhanh nhất và trong khả năng có thể.
Điiều 8:: Hiiệu llực của Hợp đồng
8.1 Hợp đồng này có hiệu lực 01 năm kể từ ngày ký và sẽ tự động được gia hạn từng năm khi hết hạn nếu hai bên không có thoả thuận nào khác.
8.2 Hợp đồng có thể được chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp:
8.2.1 Khách hàng yêu cầu chấm dứt Hợp đồng và đóng tài khoản;
8.2.2 Khách hàng vi phạm nghĩa vụ, thực hiện hành vi bị cấm theo qui định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng/đóng tài khoản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8.2.3 Khách hàng bị chết, bị mất năng lực hành vi, bị truy tố trước pháp luật; VCBS giải thể bị phá sản, bị đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép hoạt động.
II. THỎA THUẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
Áp dụng đối với Khách hàng ký vào ô dưới đây để đăng ký sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến tại VCBS
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN | |
Chữ ký Khách hàng | |
Mật khẩu giao dịch đăng ký qua điện thoại: .............................................................................................................................................................. Khách hàng ký xác nhận (nếu sử dụng): | Vào hồi .............. ngày .............. tháng .............. năm .............. VCBS xác nhận đã nhận mật khẩu giao dịch qua điện thoại. |
Điều 1: Giải thích thuật ngữ
1.1 Giao dịch trực tuyến là giao dịch được thực hiện bằng việc Khách hàng sử dụng hệ thống giao dịch điện tử trực tuyến qua mạng Internet và/hoặc qua điện thoại để thực hiện các giao dịch về chứng khoán theo các quy định pháp luật hiện hành.
1.2 Dịch vụ giao dịch trực tuyến là các dịch vụ do VCBS cung cấp cho khách hàng qua Internet và/hoặc qua điện thoại, bao gồm: (i) Đặt lệnh; Đưa ra các yêu cầu đối với lệnh giao dịch chứng khoán; (ii) Nhận kết quả giao dịch chứng khoán; (iii) Cập nhật thông tin Khách hàng; và (iv) Các dịch vụ/tiện ích khác được VCBS cung cấp theo nhu cầu Khách hàng và khả năng của VCBS trong từng thời kỳ.
Điều 2: Phương thức giao dịch
2.1 Cách thức đăng nhập, khởi tạo lệnh giao dịch và xác nhận các mật khẩu theo hướng dẫn giao dịch của VCBS công bố theo từng thời kỳ.
2.2 Khách hàng tự chịu trách nhiệm giữ bí mật các thông tin cần bảo mật (bao gồm mật khẩu giao dịch qua điện thoại; mã truy cập/xác nhận, mật khẩu truy cập, mật khẩu đặt lệnh và các yếu tố định danh khác do VCBS cung cấp). Khách hàng phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với những rủi ro và thiệt hại phát sinh do lỗi của Xxxxx hàng liên quan đến việc để lộ các thông tin cần bảo mật này và VCBS không chịu trách nhiệm trong trường hợp Khách hàng bị lộ thông tin. Việc Khách hàng chủ động tiết lộ hoặc sơ ý để lộ thông tin cần bảo mật mà VCBS đã cấp riêng cho Khách hàng theo quy định của Hợp đồng này cho bất kỳ người nào khác và người đó sử dụng các thông tin này để thực hiện các giao dịch trực tuyến tại VCBS thì được coi là do chính bản thân Khách hàng đã thực hiện các giao dịch đó.
Điều 3: Những rủi ro phát sinh từ giao dịch trực tuyến
VCBS và Khách hàng cùng nhận thức và hiểu rõ các rủi ro có thể phát sinh từ giao dịch trực tuyến được nêu rõ trong Bản công bố rủi ro (VCBS công bố trên website) như là một bản Phụ lục của Hợp đồng này.
Điều 4: Cam kết của Khách hàng
Khách hàng tại đây cam kết:
4.1 Tìm hiểu kỹ và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật có liên quan và các hướng dẫn về dịch vụ giao dịch trực tuyến của VCBS công bố trên website của VCBS trong từng thời kỳ.
4.2 Nhận thức được các rủi ro, thiệt hại có thể phát sinh từ giao dịch trực tuyến và mặc nhiên chấp nhận các rủi ro, thiệt hại đó trong quá trình thực hiện giao dịch trực tuyến tại VCBS.
4.3 Tự nguyện tham gia đăng ký dịch vụ giao dịch trực tuyến, cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin mà VCBS yêu cầu phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến.
4.4 Mỗi khi Khách hàng tự nguyện đăng ký sử dụng các dịch vụ, tiện ích giao dịch trực tuyến mới và hoặc các sửa đổi dịch vụ/tiện ích đã đăng ký (nếu có phát sinh) do VCBS cung cấp trong từng thời kỳ thông qua việc đăng ký tại website của VCBS, Khách hàng cam kết đã tìm hiểu kỹ các hướng dẫn và tự chịu trách nhiệm về mọi rủi ro phát sinh liên quan đến việc tự nguyện đăng ký sử dụng các dịch vụ, tiện ích giao dịch trực tuyến này. Việc Khách hàng tự động nhập xác nhận vào bản đăng ký sử dụng dịch vụ, tiện ích trực tuyến do VCBS cung cấp trên giao diện website của VCBS trong từng thời kỳ được hiểu là Khách hàng đã mặc nhiên thừa nhận các thỏa thuận này và các thỏa thuận đó có giá trị như những thỏa thuận dân sự được ký bằng văn bản thông thường.
4.5 Bảo mật các thông tin theo quy định tại Hợp đồng này.
4.6 Đóng đủ thuế/phí theo quy định của pháp luật và chấp thuận biểu phí dịch vụ do VCBS công bố trong từng thời kỳ.
Điều 5: Cam kết của VCBS
5.1 Ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng, VCBS cam kết sẽ nỗ lực để cung cấp đầy đủ, nhanh chóng, ổn định, thuận tiện và an toàn các dịch vụ giao dịch trực tuyến cho Khách hàng.
5.2 VCBS không chịu trách nhiệm về những rủi ro, mất mát, thiệt hại của Khách hàng phát sinh khi sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến trừ khi các thiệt hại của Khách hàng phát sinh do lỗi chủ quan của VCBS.
5.3 VCBS chấp thuận và đồng ý kích hoạt các dịch vụ giao dịch trực tuyến trên tài khoản giao dịch chứng khoán của Khách hàng sau khi Khách hàng thực hiện các thao tác đăng ký sử dụng dịch vụ.
5.4 VCBS có trách nhiệm bảo mật các thông tin liên quan của Khách hàng và không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào, ngoại trừ trường hợp có sự đồng ý của Khách hàng, hoặc theo quy định của pháp luật, hoặc theo một thoả thuận/hợp đồng khác ký giữa VCBS và Khách hàng.
Điều 6: Thỏa thuận chung khác
Thỏa thuận này: (i) Thay thế cho các thỏa thuận về giao dịch qua Internet và hoặc qua điện thoại mà hai bên đã ký kết trước đây (nếu có); (ii) Có hiệu lực 01 năm kể từ ngày ký và tự động được gia hạn từng năm khi hết hạn, nếu hai bên không có thoả thuận nào khác.
Khách hàng ký xác nhận:
KHÁCH HÀNG KÝ XÁC NHẬN ĐÃ NHẬN MẬT KHẨU GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
PHỤ LỤC VỀ CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG CỦA KHÁCH HÀNG
(Kèm theo Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán và Thỏa thuận đăng ký giao dịch trực tuyến)
1. Thông tin về ngƣời có quyền thụ hƣởng liên quan và/hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền của Khách hàng
1.1 Họ tên người thụ hưởng liên quan (vợ/chồng/con…):
- Mối quan hệ với khách hàng:
- Ngày sinh: Nơi sinh: Giới tính: Nam ☐ Nữ ☐
- Số CMT/Hộ chiếu: Ngày cấp:. Nơi cấp Quốc tịch:
- Điện thoại liên hệ: Địa chỉ:
1.2 Họ tên người ủy quyền giao dịch (nếu có):
- Mối quan hệ với khách hàng:
- Ngày sinh: Nơi sinh: Giới tính: Nam ☐ Nữ ☐
- Số CMT/Hộ chiếu: Ngày cấp:. Nơi cấp Quốc tịch:
- Điện thoại liên hệ: Địa chỉ:
2. Thông tin liên quan đến giao dịch chứng khoán
2.1 Loại chứng khoán giao dịch của khách hàng: ☐Cổ phiếu ☐Trái phiếu ☐Chứng khoán khác
2.2 Phương thức giao dịch và nhận thông báo kết quả giao dịch: ☐Internet ☐Điện thoại ☐Phương thức khác:
2.3 Phương thức nhận sao kê: Khi khách hàng có yêu cầu
2.4 Phương thức khấu trừ thuế thu nhập:
3 Thông tin về chứng khoán/kiến thức đầu tƣ chứng khoán của Khách hàng và các thông tin khác có liên quan
3.1 Mục tiêu đầu tư của khách hàng: Thu nhập: Tăng trưởng:
3.2 Mức độ chấp nhận rủi ro:
3.3 Kinh nghiệm và kiến thức đầu tư chứng khoán của Khách hàng
☐Chưa biểu biết gì ☐Còn nhiều hạn chế ☐Tốt ☐Rất tốt
3.4 Tên công ty đại chúng mà khách hàng nắm chức danh quản lý (nếu có):
3.5 Tên công ty đại chúng mà khách hàng nắm từ 5% vốn điều lệ trở lên (nếu có):
3.6 Đây có phải là tài khoản được uỷ thác không? ☐Có ☐Không Nếu có cung cấp chi tiết về người được uỷ thác và số điện thoại liên lạc:
Giấy tờ kèm theo của người được uỷ thác
☐CMND (bản photocopy) ☐Hộ chiếu hoặc Visa (bản photocopy)
3.7 Nhân viên tư vấn:
Nhân viên tƣ vấn | Mối quan hệ giữa Nhân viên tƣ vấn và XX | Xxx nhận của Khách hàng |
- Họ tên nhân viên tư vấn: - Số chứng chỉ hành nghề: | ☐ Quan hệ họ hàng ☐ Giới thiệu ☐ Mới quen ☐ Không quen biết ☐ Hình thức khác (nêu rõ) |
4. Bảng kê các tài khoản chứng khoán đã mở (bảng kê đính kèm)
BẢNG KÊ CÁC TÀI KHOẢN CHỨNG KHOÁN ĐÃ MỞ | |||
STT | Số tài khoản GDCK | Công ty chứng khoán nơi khách hàng mở tài khoản | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 | |||
......... |
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO MỤC ĐÍCH TUÂN THỦ FATCA
(Dành cho khách hàng cá nhân)
Additional Information for FATCA compliance purpose. (For individual customer)
Tên khách hàng (Customer’s name):
Số Tài khoản (Account Number):
KHÔNG NO | CÓ YES | |
1. Quý khách là công dân Hoa Kỳ hoặc đối tượng cư trú tại Hoa Kỳ? Are you a US citizen or resident? | 🗆 | 🗆 |
2. Quý khách có nơi sinh tại Hoa Kỳ? Were you born in the US? | 🗆 | 🗆 |
3. Quý khách có địa chỉ nhận thư hoặc địa chỉ thường trú tại Hoa Kỳ? Do you have a current US mailing or residence address? | 🗆 | 🗆 |
4. Quý khách có số điện thoại đứng tên Quý khách tại Hoa Kỳ? Do you have a current US phone number? | 🗆 | 🗆 |
5. Quý khách có chỉ định định kỳ chuyển khoản vào một tài khoản mở tại Hoa Kỳ hay định kỳ nhận tiền từ một tài khoản mở tại Hoa Kỳ? Do you have standing instructions to transfer funds to an account maintained in the US or directions regularly received from a U.S. address? | 🗆 | 🗆 |
6. Quý khách có ủy quyền hoặc cấp thẩm quyền ký còn hiệu lực đối với tài khoản chính cho một đối tượng có địa chỉ tại Hoa Kỳ? Do you currently have an effective power of attorney or signatory authority granted over your financial account to a person with a US address? | 🗆 | 🗆 |
7. Có địa chỉ nhận thư hộ hoặc giữ thư tại Hoa Kỳ?(Y/N) Is there any address on file which is “in care of” or “hold mail” in the US? | 🗆 | 🗆 |
Tôi cam đoan các thông tin tôi khai tại Mẫu này là chính xác và trung thực. Tôi cam kết sẽ thông báo cho VCBS ngay khi có sự thay đổi về các thông tin đã kê khai như trên.
I certify that the information declared on this form is true and accurate. I will advise VCBS immediately if such information is to change.
Trường hợp được xác định là Đối tượng phải báo cáo hoặc khấu trừ theo FATCA, tôi theo đây đồng ý:
- Từ bỏ quyền yêu cầu VCBS bảo mật thông tin đối với tài khoản của mình, cho phép VCBS báo cáo thông tin về các tài khoản mở tại VCBS cho IRS theo yêu cầu của IRS hoặc Cơ quan có thẩm quyền theo thỏa thuận giữa IRS và Chính phủ Việt Nam.
- Từ bỏ các quyền khiếu nại, khiếu kiện khi VCBS thực hiện các biện pháp nhằm tuân thủ các quy định của FATCA, bao gồm nhưng không hạn chế trường hợp phải khấu trừ thuế 30%.
Where being identified as subject to FATCA reporting or withholding, I hereby, agree to:
- Renounce data privacy rights with respect to my account, authorise VCBS with full consent to report information of my account opened at VCBS to the IRS, at request of the IRS or competent authority as per agreement between IRS and the Vietnammese Gorvernment.
- Discharge VCBS from any claims, appeal with respect to FATCA compliance obligations of VCBS, including but not limted to circumstances where VCBS has to withhold 30% tax.
CHỦ TÀI KHOẢN-CUSTOMER
(Xx và Ghi rõ họ tên – Signature &Full Name)
Ngày ….. tháng ….. năm ………
Thông tin tại mẫu này là phần không tách rời thông tin mở tài khoản được Quý khách xác nhận tại Hồ sơ mở tài khoản.
Information declared herein is integral part of information declared by you in your Application for opening individual account.
Trường hợp khách hàng không điền thông tin vào Mẫu FATCA này, VCBS có thể phải đóng tài khoản của Quý khách sau 2 năm kể từ ngày mở tài khoản khi được sự chấp thuận của Ủy ban chứng khoán Nhà nước.
Where you refuse to complete this FATCA Form, VCBS may have to close your account after 2 years from account opening date upon approval the State Securities Committee.
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CHO MỤC ĐÍCH TUÂN THỦ
Individual customer information for compliance purpose
TÊN KHÁCH HÀNG (Customer Name):........................................................................
KHÔNG | CÓ |
NO | YES |
A. Quý khách hàng có thuộc một trong các đối tƣợng dƣới đây không? Please state if you belong to one of the following?
1. Quý khách hàng là người không quốc tịch? (Nếu “Có” điền tiếp Mục X.1) Are you a stateless person? (If “Yes”, please complete B.1below)
2. Quý khách hàng là người đa quốc tịch? (Nếu “Có” điền tiếp Mục X.2) Do you have multi-nationality? (If “Yes”, please complete B.2)
3. Quý khách hàng có chủ sở hữu hưởng lợi không? (Nếu “Có”, vui lòng điền tiếp Mục B.3) Do you have beneficial owners? (If “yes”, please complete B.1)
4. Quý khách hàng có tham gia thỏa thuận pháp lý không? (Nếu “Có”, vui lòng điền tiếp Mục B.4)
Do you participate in legal agreements? (If “yes”, please complete B.2)
5. Mục đích của Quý khách hàng trong mối quan hệ với Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
The purpose of customer in the relationship with Vietcombank Securities Co., Ltd
............................................................................................................................................................................................
B. Khách hàng có trả lời thông tin tại mục A là “có”, vui lòng điền các thông tin sau:
If your answer is “Yes‟ to any question from A1 to A4 in section A, please fill in the following:
1. Khách hàng là người không quốc tịch, vui lòng điền tiếp thông tin sau: For a stateless person, please provide information as below:
1.1. Số thị thực (visa number):.....................................................................................................................................
1.2. Cơ quan cấp thị thực nhập cảnh (Immigration visa authorities): .........................................................................
2. Khách hàng là người đa quốc tịch For person has multi-nationality
2.1. Thông tin quốc tịch thứ nhất (Information of the 1st nationality)
- Quốc tịch (nationality): ...............................................................................................................................
- Địa chỉ đăng ký cư trú tại quốc gia mang quốc tịch: ..................................................................................
Registered address of residence in the country of nationality
2.2. Thông tin quốc tịch thứ hai(Information of the 2nd nationality)
- Quốc tịch (nationality): ...............................................................................................................................
- Địa chỉ đăng ký cư trú tại quốc gia mang quốc tịch:...................................................................................
Registered address of residence in the country of nationality
2.3. Thông tin quốc tịch khác (Other nationality): .......................................................................................................
Tên đầy đủ Full name | Ngày sinh Date of birth | Quốc tịch Nationa lity | Địa chỉ Addres s | Nghề nghiệp Job | CMT/CC CD/HC ID/PP | Ngày cấp Date issue | Nơi cấp Place issue | Điện thoại Phone |
3. Khách hàng có chủ sở hữu hưởng lợi, vui lòng cung cấp các thông tin sau về từng chủ sở hữu hưởng lợi: Customer with beneficial owners, please provide the following information about each beneficial owner:
4. Khách hàng có tham gia thỏa thuận pháp lý, vui lòng cung cấp thông tin : Customers participating in a legal agreement, please provide relevant information : |
4.1 Tên của tổ chức, cá nhân ủy thác, ủy quyền (nếu có): ............................................................................................................................................................................................. Name of foreign trust/ mandatory (if any) |
4.2 Ngày, tháng, năm của văn bản ủy thác, ủy quyền: ............................................................................................................................................................................................. Day, month, year of the entrustment, authorization document |
4.3 Nội dung ủy thác, ủy quyền bao gồm giá trị tiền, tài sản được ủy thác, ủy quyền thực hiện giao dịch: ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. Content of trust, authorization includes the value of money, assets entrusted, authorizedto perform transactions |
4.4 Quốc gia của tổ chức, cá nhân ủy thác, ủy quyền được thiết lập và chịu sự điều chỉnh của pháp luật: ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. The country of the organization or individual entrusting and establishing is governed bythe law |
4.5 Số định danh của ủy thác, ủy quyền do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (nếu có): Identifier number of entrustment, authorization issued by competent state agencies (if any) |
4.6 Thông tin định danh người hưởng lợi và thông tin của cá nhân, tổ chức có liên quan (nếu có): Information about beneficiary identification and information of related individualsand organizations (if any) ............................................................................................................................................................................................. |
Tôi, theo đây, cam kết các thông tin được cung cấp ở trên là đúng và đầy đủ. Tôi hiểu và đồng ý rằng Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam có thể yêu cầu thêm thông tin để xác thực các thông tin mà tôi tự xác nhận ở trên, và có thể thay mặt tôi cung cấp thông tin cho các cơ quan nhà nước có thẩmquyền.
I hereby confirm that the information declared above is true and correct. I understand and agree that Vietcombank Securities Co., Ltd may request additional information to verify the self-certifications above, and provide such on behalf of me to the applicable governmental authorities.
Trong trường hợp có thay đổi liên quan đến các thông tin mà tôi tự xác nhận ở trên, tôi sẽ thông báo cho Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong vòng 30 ngày kể từ ngày có những thay đổi đó.
I will inform any changes on contents made on this self-certification within 30 days of the occurrence.
Ngày (Date):………/………/………
CHỦ TÀI KHOẢN-CUSTOMER
(Xx và Ghi rõ họ tên – Full Name & Signature)
HƢỚNG DẪN MỘT SỐ THÔNG TIN CƠ BẢN
Guidance on certain requirements
1. Ngƣời không quốc tịch: Không quốc tịch hay vô quốc tịch hay không quốc gia là tình trạng một cá nhân "không được coi là công dân của bất kỳ quốc gia nào xét về mặt luậtpháp".
A stateless person: Stateless is a situation where an individual "is not considered a citizen of any country legally".
2. Ngƣời đa quốc tịch: Đa quốc tịch, còn được gọi là quốc tịch kép, là tình trạng công dân của một người, trong đó một người được coi đồng thời là công dân của nhiều quốc gia theo luật của các quốc gia đó.
Multi-nationality: also known as dual nationality, is the citizenship status of a person, of which a person is considered to be a citizen of many countries according to the laws of those countries.
3. Chủ sở hữu hƣởng lợi /Beneficial owner::
− Cá nhân sở hữu thực tế đối với một tài khoản hoặc một giao dịch: Chủ tài khoản, đồng chủ tài khoản hoặc bất kỳ người nào chi phối hoạt động của tài khoản hoặc thụ hưởng từ giao dịch đó. The individual that owns the actual account or transaction: Account holder, account co- owner or any person who controls the account activity or benefits from thattransaction.
− Cá nhân có quyền chi phối pháp nhân: cá nhân nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp từ 25% trở lên
vốn điều lệ của pháp nhân đó; chủ doanh nghiệp tư nhân; cá nhân khác thực tế chi phối, kiểm soát pháp nhân đó.
Individual has the right to dominate a legal entity: individual holding directly or indirectly 25% or more of the legal capital of that legal entity; private business owners; other individuals actually dominate and control that legal entity.
− Cá nhân có quyền chi phối một ủy thác đầu tư, thỏa thuận ủy quyền: cá nhân ủy thác, ủy quyền; cá nhân có quyuy the right to dominate a
legal entity: individual holding dirIndividual has the right to govern an investment trust, authorization agreement: individual trustee, authorization; individuals have the right to dominate individuals, legal entities or entrusting organizations.
4. Thỏa thuận pháp lý: bao gồm các thỏa thuận được thiết lập bằng văn bản giữa tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước về ủy thác, ủy
quyền đối với việc quản lý và sử dụng tiền, tài sản.
Legal agreement: includes agreements established in writing between domestic and foreign organizations and individuals on entrusting and authorizing the management and use of money and properties.
5. Ủy thác: là việc giao bên được ủy thác (người nhận ủy thác), nhân danh bên ủy thác (ủy thác nước ngoài) để thực hiện việc nhất định
(thương mại – mua bán hàng hóa giữa cá nhân với pháp nhân hoặc giữa pháp nhân với pháp nhân, kinh doanh…) mà bên ủy thác không thể làm trực tiếp hoặc không muốn làm theo những điều kiện đã thỏa thuận với bên ủy thác và được nhận thù lao ủy thác.
Trust: means the transfer of trustee, on behalf of the foreign trust to perform a certain task (trade - purchase and sale of goods between individuals and legal entities or between a legal entity and a legal entity, business, etc.) that the foreign trust cannot do directly or does not want to do under the terms agreed upon with the trustee and is paid with trusteefees.
6. Bên đƣợc ủy thác (ngƣời nhận ủy thác):là bên có kinh nghiệm được ủy thác và thực hiện việc nhất định theo những điều kiện đã thỏa
thuận với bên ủy thác.
Trustee: is an experienced party entrusted and performs certain things under the conditions agreed upon with the foreign trust.
7. Bên ủy thác (ủy thác nƣớc ngoài): là bên giao cho bên được ủy thác thực hiện việc nhất định theo yêu cầu của mình và phải trả thù lao ủy thác.
Foreign trust: is the party that entrusts the trustee to perform certain tasks at his / her request and must pay the trustee's remuneration.
8. Hợp đồng ủy thác: hợp đồng ủy thác phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. Hợp đồng ủy thác phải ghi rõ đầy đủ họ, tên, địa chỉ, trụ sở, tài khoản nếu là pháp nhân, phạm vi, nội dung ủy thác, quyền, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên và do các người có đủ thẩm quyền ký kết vào hợp đồng.
Trust contract: The trust contract must be made in writing or in another form with equivalent legal validity. The trust contract must specify the full name, address, head office, account if the legal entity, scope, content of trust, rights, obligations and responsibilities of the parties and due persons competent to enter into contracts.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH KÝ QUỸ
KIÊM HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG CHO CÁC KHOẢN VAY TRÊN TÀI KHOẢN GIAO DỊCH KÝ QUỸ
(Số /GD-VCBS)
- Căn cứ Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày , tại trụ sở của văn phòng thuộc Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chúng tôi gồm:
I. KHÁCH HÀNG: (Khách hàng)
▪ CMND/CCCD/ĐKKD: do cấp ngày
▪ Ngày sinh (Đối với khách hàng cá nhân):
▪ Địa chỉ nhà riêng:
▪ Nơi công tác – Địa chỉ:
▪ Điện thoại cố định: Di động: Email:
▪ Số tài khoản: Tại Ngân hàng
▪ Số Tài khoản Giao dịch Thông thường: 009 tại Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
▪ Thông tin liên hệ khác khi cần:
Họ tên người có liên quan: Di động: Mối quan hệ:
VÀ
II. CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (VCBS)
▪ Địa chỉ: Xxxx 00 & 00, Xxx xxx Xxxxxxxxxxx Xxxxx, 000 Xxxx Xxxxx Xxxx, Xxxx Xxxx, Xx Xxx
▪ Điện thoại: 000.0000.0000 | Fax: 000.0000.0000 | Mã số thuế: 0101248046 |
▪ Đại diện: Ông (bà): | Chức vụ: | |
▪ Theo Giấy ủy quyền số: |
Sau khi thảo luận, Hai bên cùng thống nhất ký Hợp đồng mở Tài khoản Giao dịch Ký quỹ kiêm hợp đồng tín dụng này (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các nội dung và điều khoản, điều kiện dưới đây.
KHÁCH HÀNG (Ký và ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN VCBS | ||
PHẦN DÀNH CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN | |||
Số Hợp đồng giao dịch ký quỹ | Ngƣời tiếp nhận HĐ | Ngƣời mở TK | Kiểm soát viên |
Điều 1. Khái niệm, đối tƣợng, phạm vi Hợp đồng
1.1 Đối tƣợng và phạm vi Hợp đồng
Trên cơ sở đề nghị của Khách hàng, VCBS đồng ý cung cấp dịch vụ Giao dịch ký quỹ và mở Tài khoản Giao dịch Ký quỹ để Khách hàng thực hiện giao dịch ký quỹ tại VCBS. Các bên thống nhất rằng, các điều khoản trong Hợp đồng này đồng thời là thỏa thuận về quan hệ tín dụng, mà theo đó VCBS cho Khách hàng vay để thực hiện mục đích giao dịch ký quỹ theo Hợp đồng này.
1.2 Trong Hợp đồng này, các từ/cụm từ sau đây đƣợc hiểu nhƣ sau:
1.2.1 Giao dịch ký quỹ là việc VCBS cho Khách hàng vay tiền để giao dịch mua chứng khoán trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ của Khách hàng căn cứ theo các điều khoản quy định trong Hợp đồng này.
1.2.2 Tài khoản Giao dịch Ký quỹ là tài khoản tiền và chứng khoán của Khách hàng mở tại VCBS để thực hiện các giao dịch ký quỹ chứng khoán.
1.2.3 Tài khoản Giao dịch Thông thường/Tài khoản Thông thường là tài khoản tiền và chứng khoán của Khách hàng mở tại VCBS để thực hiện các giao dịch chứng khoán thông thường (giao dịch chứng khoán nhưng không sử dụng tiền vay của VCBS)
1.2.4 Tỷ lệ danh mục ký quỹ là tỷ lệ được tính toán vào một thời điểm bất kỳ theo công thức sau hoặc, trong trường hợp thay đổi, áp dụng theo các thông báo mới nhất của VCBS từng thời kỳ:
Tỷ lệ danh mục ký quỹ = Tổng giá trị chứng khoán quy đổi / (Dƣ nợ vay – Tiền – Tiền bán chứng khoán chờ về còn có thể ứng trƣớc) Trong đó: - Tổng giá trị chứng khoán quy đổi được tính dựa trên số lượng chứng khoán được phép ký quỹ trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ nhân với giá chứng khoán và tỷ lệ định giá tài sản của mã chứng khoán. Giá chứng khoán và tỷ lệ định giá tài sản của mã chứng khoán do VCBS quy định và thông báo trong từng thời kỳ trên cơ sở tuân thủ quy định của pháp luật.
- Dư nợ vay là số tiền thực tế VCBS cho Khách hàng vay, bao gồm Số tiền Khách hàng đã nhận vay, đã được ghi Có và chưa được ghi Có trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ của Khách hàng và số tiền lãi vay phát sinh từ Số tiền Khách hàng đã nhận vay.
- Trường hợp (Dƣ nợ vay – Tiền – Tiền bán chứng khoán chờ về còn có thể ứng trƣớc) <0 thì Tài khoản Giao dịch Ký quỹ được xem là an toàn như trường hợp không phát sinh dư nợ vay ký quỹ.
1.2.5 Tỷ lệ danh mục ban đầu là tỷ lệ tối thiểu mà Tỷ lệ danh mục giao dịch ký quỹ phải đạt được tại thời điểm ngay trước khi thực hiện đặt lệnh mua chứng khoán trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ. Tỷ lệ này do VCBS quy định chi tiết trong từng thời kỳ.
1.2.6 Tỷ lệ danh mục duy trì là tỷ lệ do VCBS quy định để làm căn cứ quản lý biến động “Tỷ lệ danh mục giao dịch ký quỹ” của Khách hàng. Đây là cơ sở xác định khả năng thực hiện lệnh gọi ký quỹ hay không trên tài khoản của Khách hàng.
1.2.7 Tỷ lệ danh mục cảnh báo là tỷ lệ do VCBS quy định để cảnh báo trạng thái tài khoản của Khách hàng chuẩn bị rơi vào tình trạng gọi ký quỹ để có những biện pháp xử lý phù hợp.
1.2.8 Hạn mức cho vay là tổng số tiền tối đa VCBS có thể cho vay đối với một Khách hàng sử dụng Dịch vụ giao dịch ký quỹ của VCBS.
1.2.9 Xác nhận ký quỹ là một phần không thể tách rời của Hợp đồng xác nhận số tiền vay thực tế trong ngày để theo dõi và quản lý theo quy định của Hợp đồng.
1.2.10 Thông báo gọi ký quỹ (Lệnh gọi yêu cầu ký quỹ bổ sung/Lệnh yêu cầu bổ sung thế chấp) là thông báo của VCBS gửi tới Khách hàng trong trường hợp Tỷ lệ giao dịch ký quỹ của Khách hàng giảm xuống thấp hơn tỷ lệ ký quỹ quy trì, hoặc/và quá thời hạn vay mà Khách hàng không trả hết nợ cho VCBS. Nội dung của Thông báo gọi ký quỹ bao gồm đầy đủ thông tin về lý do gọi ký quỹ, và hình thức Khách hàng phải thực hiện tương ứng.
1.2.11 Sức mua là Giá trị lệnh đặt mua tối đa của một Khách hàng tại thời điểm Khách hàng đặt lệnh giao dịch ký quỹ.Sức mua được tính toán theo nguyên tắc do VCBS quy định, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật cũng như kiểm soát rủi ro cho dịch vụ giao dịch ký quỹ của VCBS.
1.2.12 Chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ là các chứng khoán thuộc Danh mục chứng khoán được giao dịch ký quỹ do VCBS công bố phù hợp với danh mục chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ của các Sở giao dịch trong từng thời kỳ.
Điều 2. Phƣơng thức thực hiện
2.1 Nguyên tắc đặt lệnh mua trên tài khoản ký quỹ: Giá trị đặt lệnh mua trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ của Khách hàng (bao gồm giá trị mua và phí giao dịch) có giá trị tối đa bằng Sức mua tại thời điểm Khách hàng đặt lệnh.
2.2 Lập Xác nhận ký quỹ:
2.2.1 Hai bên thỏa thuận rằng, khi phát sinh nhu cầu vay, Khách hàng tự động chấp nhận khoản vay tối đa bằng số tiền được phép vay tối đa do VCBS quy định trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ của Khách hàng tại thời điểm đó, VCBS xác nhận cấp cho Khách hàng một khoản vay tối đa theo quy định để phục vụ việc đặt lệnh mua chứng khoán của Khách hàng. Căn cứ kết quả khớp lệnh cuối ngày, VCBS sẽ gửi Thông báo kết quả giao dịch và xác nhận ký quỹ cho Khách hàng. Thông tin nêu tại Thông báo kết quả giao dịch và xác nhận ký quỹ được các Bên mặc nhiên thừa nhận là cơ sở để xác nhận số tiền vay thực tế của Khách hàng đối với VCBS trong ngày giao dịch ký quỹ.
2.2.2 Trường hợp VCBS cung cấp dịch vụ giao dịch ký quỹ trực tuyến cho Khách hàng, hình thức và nội dung của Xác nhận ký quỹ sẽ được VCBS điều chỉnh đảm bảo phù hợp với phương thức giao dịch trực tuyến của Khách hàng.
Điều 3 Hạn mức cho vay, Thời hạn vay, lãi vay và các khoản phí
3.1 Hạn mức cho vay: Tuân thủ theo quy định của pháp luật và quy định của VCBS công bố trong từng thời kỳ.
3.2 Thời hạn vay là số ngày tối đa VCBS cho Khách hàng vay giao dịch ký quỹ tính từ thời điểm phát sinh Xác nhận ký quỹ. Mỗi Xác nhận ký quỹ chỉ áp dụng một Thời hạn vay duy nhất theo quy định của VCBS từng thời kỳ.
3.3 Gia hạn thời hạn vay:
Trong trường hợp Khách hàng có yêu cầu gia hạn thời hạn vay của Xxx nhận ký quỹ, sau khi tiếp nhận yêu cầu của Khách hàng, VCBS sẽ xem xét và có toàn quyền quyết định có chấp nhận yêu cầu gia hạn của Khách hàng hay không. VCBS áp dụng thời gian gia hạn mỗi lần không quá 03 (ba) tháng. Điều kiện gia hạn, hình thức gửi yêu cầu gia hạn, số lần gia hạn, phí gia hạn, lãi suất gia hạn được áp dụng theo quy định của VCBS trong từng thời kỳ.
3.4 Lãi vay trong hạn là số tiền Khách hàng phải trả cho VCBS (đã bao gồm thuế theo quy định pháp luật nếu có) được tính trên cơ sở số tiền vay thực tế mà Khách hàng nhận vay, thời gian thực tế Khách hàng nhận vay trong hạn (bao gồm ngày làm việc và ngày nghỉ) và lãi suất cho vay. Lãi suất cho vay cụ thể do VCBS thông báo trong từng thời kỳ.
3.5 Phí quản lý (nếu có) là số tiền Khách hàng phải trả cho VCBS (đã bao gồm thuế theo quy định pháp luật) và được tính theo nguyên tắc do VCBS quy định trong từng thời kỳ.
3.6 Lãi vay quá hạn (nếu có, phát sinh sau khi kết thúc thời hạn nêu tại Điều 3.2 hoặc Điều 3.3 Hợp đồng này) là khoản lãi phát sinh khi Khách hàng không thực hiện hoàn trả tiền vay của VCBS đầy đủ và đúng hạn (đã bao gồm thuế theo quy định của pháp luật nếu có), khoản lãi
này được tính trên cơ sở số tiền mà Khách hàng vay chưa hoàn trả đúng hạn, thời gian thực tế mà Khách hàng đã chậm hoàn trả tiền vay cho VCBS và lãi suất vay quá hạn do VCBS quy định trong từng thời kỳ.
Điều 4. Phƣơng thức xử lý các vấn đề liên quan trong thời hạn vay
Trong khuôn khổ thời hạn quy định tại Điều 3.2 và Điều 3.3 trên đây, các bên thỏa thuận rằng, việc xử lý các nội dung phát sinh từ Hợp đồng này có thể được áp dụng theo một trong các phương thức sau:
4.1 Hoàn trả khoản vay trước thời hạn:
- Khách hàng được quyền trả lại một phần hoặc toàn bộ số tiền vay thực tế đã nhận (bao gồm toàn bộ các khoản vay mà VCBS đã chuyển theo quy định tại Điều 2 và các khoản lãi/phí mà Khách hàng phải thanh toán nêu tại Điều 3). Việc hoàn trả của Khách hàng được thực hiện theo nguyên tắc được VCBS quy định trong từng thời kỳ. Một Xác nhận ký quỹ chỉ được tất toán khi Khách hàng hoàn trả đủ toàn bộ tiền vay, lãi vay và các khoản phí khác (nếu có) của Xác nhận ký quỹ đó.
- Tại thời điểm 16h00 hàng ngày hoặc theo quy định của VCBS trong từng thời kỳ, trong trường hợp trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ của Khách hàng còn tiền mặt, VCBS được quyền tự động thu nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền vay của Khách hàng (kèm theo các khoản lãi, phí có liên quan mà Khách hàng phải thanh toán nêu tại Điều 3). Thứ tự ưu tiên thu nợ do VCBS thông báo trong từng thời kỳ.
- Các phương thức hoàn trả số tiền vay thực tế:
4.1.1 Hoàn trả bằng tiền mặt về tài khoản mà VCBS thông báo cho Khách hàng trong thời hạn giao dịch ký quỹ và khoảng thời gian gia hạn.
4.1.2 Khách hàng bán chứng khoán trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ để hoàn trả cho VCBS.
4.2 Thông báo gọi ký quỹ
Trong thời hạn vay, khi Tỷ lệ danh mục giao dịch ký quỹ giảm thấp hơn Tỷ lệ danh mục duy trì do VCBS quy định trong từng thời kỳ và hoặc các trường hợp khác theo quy định của VCBS, VCBS có quyền yêu cầu Khách hàng thanh toán theo Thông báo gọi ký quỹ. Khi nhận được Thông báo gọi ký quỹ, Khách hàng phải thực hiện việc bổ sung tài sản thế chấp (bổ sung bằng tiền, chứng khoán và/hoặc tài sản khác được VCBS chấp nhận) hoặc bán chứng khoán hoàn trả một phần nợ vay để tối thiểu đảm bảo Tỷ lệ danh mục theo yêu cầu của VCBS trong từng thời kỳ. Trường hợp này, các bên thừa nhận rằng, VCBS có quyền và Khách hàng có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp sau:
4.2.1 Tài khoản Giao dịch Ký quỹ và Tài khoản Giao dịch Thông thường của Khách hàng được chuyển sang “Trạng thái phong toả”, ngừng cung cấp các dịch vụ sau: đặt lệnh giao dịch, chuyển tiền, chuyển khoản sang các tài khoản chuyên dụng tại VCBS ngoại trừ tài khoản chuyên dụng phục vụ giao dịch ký quỹ, các hoạt động giao dịch ký quỹ, cầm cố, ứng trước và các dịch vụ vay khác (nếu có).
4.2.2 VCBS phát hành Thông báo gọi ký quỹ tới Khách hàng (có thể thực hiện bằng văn bản, bằng điện thoại/fax, SMS hoặc email). Thời hạn nộp bổ sung tài sản thế chấp hoặc trả một phần nợ vay là trước 15h00 ngày làm việc tiếp theo của ngày thông báo. Cùng thời điểm phát hành Thông báo gọi ký quỹ, VCBS có quyền thu lại một phần hoặc toàn bộ tiền vay thực tế theo phương thức sau:
- VCBS tự động trích tiền trên tài khoản của Khách hàng bao gồm: tiền và tiền bán chứng khoán chờ về trên tài khoản của Khách hàng (có thể tự động thực hiện mua bán quyền nhận tiền bán chứng khoán hoặc các phương thức hợp lệ khác) theo thứ tự: trích tiền trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ trước khi trích tiền trên Tài khoản Giao dịch Thông thường của khách hàng;
- VCBS thông báo lại cho Khách hàng số tiền VCBS đã thu và tài sản thế chấp cần bổ sung và/hoặc số tiền vay Khách hàng phải trả.
4.2.3 Từ ngày làm việc thứ hai kể từ ngày phát hành Thông báo gọi ký quỹ, nếu Khách hàng chưa nộp đủ tài sản thế chấp hoặc trả một phần tiền vay như đã thông báo, VCBS được quyền đặt lệnh bán toàn bộ danh mục chứng khoán trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ và Tài khoản Giao dịch Thông thường của Khách hàng để thu hồi toàn bộ số tiền vay, lãi vay và các khoản phí/chi phí có liên quan. VCBS được quyền tự động thực hiện mua bán quyền nhận tiền bán chứng khoán (hoặc các phương thức hợp lệ khác) và trích chuyển số tiền bán chứng khoán về tài khoản của VCBS để thu hồi số tiền vay theo yêu cầu của VCBS và các khoản lãi, phí phát sinh.
4.2.4 Sau khi các biện pháp trên được thực hiện nhưng số tiền thu được chưa đủ, Khách hàng vẫn có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với VCBS bằng các tài sản khác của Khách hàng.
Điều 5. Phƣơng thức xử lý Tài sản ký quỹ và các vấn đề liên quan ngoài thời hạn vay
5.1 Vào thời điểm 15h00 của ngày đến hạn hoặc theo quy định của VCBS trong từng thời kỳ, nếu Tài khoản Giao dịch Ký quỹ và Tài khoản Giao dịch Thông thường của Khách hàng có đủ tiền và/hoặc sẽ có dòng tiền về đủ để trả tiền vay thực tế, lãi vay và các khoản phí có liên quan, VCBS được quyền tự động thực hiện mua bán quyền nhận tiền bán chứng khoán (hoặc các phương thức hợp lệ khác) và tự động trích chuyển tiền để tất toán Xác nhận ký quỹ theo thứ tự: trích tiền trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ trước khi trích tiền trên Tài khoản Giao dịch Thông thường của khách hàng.
5.2 Từ các ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày đến hạn, nếu khoản tiền thu được chưa đủ so với khoản tiền VCBS đã cho Khách hàng vay, lãi vay và các khoản phí, VCBS được quyền đặt lệnh bán toàn bộ chứng khoán trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ và trên Tài khoản Giao dịch Thông thường của Khách hàng để thu hồi toàn bộ số tiền vay quá hạn, lãi vay và các khoản phí liên quan (nếu có).
5.3 Tiền bán chứng khoán ký quỹ của Khách hàng được sử dụng để hoàn trả các Xác nhận ký quỹ quá hạn, toàn bộ các khoản lãi vay (lãi vay tối thiểu, lãi vay trong hạn, lãi vay quá hạn), phí quản lý và/hoặc các khoản chi phí có liên quan đến khoản vay đối với từng Xác nhận ký quỹ quá hạn theo thứ tự ưu tiên về thời gian và/hoặc theo quy định của VCBS trong từng thời kỳ.
Điều 6. Phƣơng thức xử lý các vấn đề liên quan trong trƣờng hợp chứng khoán thực hiện quyền
Nếu chứng khoán trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ của Khách hàng phát sinh việc thực hiện quyền, VCBS thực hiện điều chỉnh giá của chứng khoán thực hiện quyền dùng để tính toán Tỷ lệ danh mục giao dịch ký quỹ trước ngày giao dịch không hưởng quyền của chứng khoán đó một số ngày nhất định theo quy định của VCBS trong từng thời kỳ. Giá điều chỉnh được tính theo công thức Sở giao dịch chứng khoán đang sử dụng, áp dụng cho giá tại thời điểm tính toán.
Điều 7. Phƣơng thức xử lý trong trƣờng hợp VCBS dừng cung cấp dịch vụ giao dịch ký quỹ
Trong trường hợp VCBS dừng cung cấp dịch vụ giao dịch ký quỹ theo quy định của pháp luật, VCBS sẽ thực hiện công bố thông tin tại trụ sở chính, các địa điểm kinh doanh hợp pháp khác, trên trang thông tin điện tử của VCBS và gửi thông báo cho khách hàng.
Tại thời điểm dừng cung cấp dịch vụ giao dịch ký quỹ, VCBS sẽ không tiếp tục cho vay các khoản vay mới, đối với các khoản vay hiện tại thực hiện xử lý theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Hợp đồng này.
Điều 8. Cam kết của Khách hàng
- Khách hàng cam kết không thuộc đối tượng không được mở tài khoản giao dịch ký quỹ tại VCBS theo các quy định của pháp luật và/hoặc Ủy ban chứng khoán nhà nước hiện hành.
- Cam kết đã được VCBS giải thích rõ về các rủi ro có thể phát sinh khi thực hiện giao dịch trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ và tự chịu trách nhiệm về quyết định thực hiện giao dịch ký quỹ của mình.
- Cam kết cung cấp đầy đủ thông tin và cập nhật thông tin kịp thời cho VCBS khi Khách hàng trở thành người nội bộ hoặc người có liên
quan của người nội bộ của các Doanh nghiệp niêm yết để đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan về công bố thông tin.
- Khách hàng hiểu và đồng ý rằng, khi VCBS đã thực hiện việc thông báo hoặc gửi các Thông báo gọi ký quỹ và/hoặc các Thông báo khác cho Khách hàng theo một trong các phương thức như điện thoại, hoặc SMS, hoặc fax, hoặc email đến số điện thoại/số fax/email của khách hàng đã đăng ký, nghĩa là VCBS đã hoàn thành trách nhiệm của mình trong việc thông báo cho Khách hàng và VCBS hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp các phương tiện liên lạc do Khách hàng lựa chọn ở trên không nhận được thông báo vì bất kì lí do gì.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
9.1 Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng:
9.1.1 Được nhận vay theo Tỷ lệ danh mục ban đầu do VCBS quy định trong từng thời kỳ để thực hiện đặt lệnh mua chứng khoán và mặc nhiên chấp nhận số tiền vay thực tế để thanh toán cho các lệnh mua chứng khoán đã khớp theo thông báo của VCBS tại Xác nhận ký quỹ;
9.1.2 Thanh toán cho VCBS toàn bộ số tiền vay thực tế (nêu tại Điều 2, đã bao gồm phí giao dịch), lãi vay nêu tại Điều 3 Hợp đồng này và các khoản phí khác (nếu có) khi đến hạn;
9.1.3 Sử dụng toàn bộ tài sản bao gồm tiền và chứng khoán trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ và Tài khoản Giao dịch Thông thường của Khách hàng và các quyền/lợi ích hình thành trong tương lai từ các tài sản này làm tài sản đảm bảo cho giao dịch ký quỹ. Tiền thu được từ việc bán chứng khoán được ưu tiên sử dụng để trả tiền vay, lãi vay, phí quản lý và các chi phí khác cho VCBS;
9.1.4 Bổ sung tài sản thế chấp hoặc hoàn trả một phần hoặc toàn bộ tiền vay theo yêu cầu của VCBS khi Tỷ lệ danh mục giao dịch ký quỹ giảm thấp hơn Tỷ lệ danh mục duy trì;
9.1.5 Ngoài các trường hợp Xác nhận ký quỹ tự động hết hạn theo quy định tại Điều 3, Khách hàng được quyền đề nghị thanh lý Xác nhận ký quỹ trước khi đến hạn. Việc thanh lý Xác nhận ký quỹ chỉ có hiệu lực sau khi Khách hàng đã hoàn trả toàn bộ số tiền vay thực tế đã nhận, lãi vay và các loại phí, chi phí phát sinh có liên quan;
9.1.6 Bằng hợp đồng này, Khách hàng mặc nhiên ủy quyền cho VCBS được tự động thực hiện mua bán quyền nhận tiền bán chứng khoán (hoặc các phương thức hợp lệ khác) trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ và Tài khoản Giao dịch Thông thường của Khách hàng và tự động trích chuyển tiền bán chứng khoán để thanh toán cho các giao dịch, nợ vay, lãi, phí, thuế của Khách hàng trong phạm vi Hợp đồng này;
9.1.7 Tự chịu trách nhiệm công bố thông tin nếu giao dịch phải công bố thông tin theo quy định của pháp luật;
9.1.8 Có nghĩa vụ hoàn trả một phần hoặc toàn bộ khoản tiền đã nhận vay và các khoản phí khác (nếu có) theo đúng nội dung và thời hạn nêu tại Thông báo của VCBS;
9.1.9 Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, Khách hàng được quyền rút tiền hoặc chứng khoán từ Tài khoản Giao dịch Ký quỹ để chuyển sang Tài khoản Giao dịch Thông thường hoặc tài khoản khác thuộc sở hữu của Khách hàng với điều kiện: sau khi thực hiện chuyển tiền hoặc chứng khoán, Tỷ lệ danh mục ký quỹ phải đảm bảo không nhỏ hơn Tỷ lệ danh mục ban đầu;
9.1.10 Chịu trách nhiệm tuân thủ theo đúng các hướng dẫn, yêu cầu cụ thể của VCBS trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng này;
9.1.11 Chịu trách nhiệm tuân thủ đúng các quy định tại Hợp đồng này.
9.2 Quyền và nghĩa vụ của VCBS:
9.2.1 Cho Khách hàng vay đúng và đầy đủ theo đúng quy định tại Hợp đồng này;
9.2.2 Yêu cầu Khách hàng thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ nêu tại Hợp đồng này;
9.2.3 Có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này với Khách hàng khi Khách hàng vi phạm nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng này;
9.2.4 Được yêu cầu Khách hàng thực hiện ngay biện pháp hoàn trả một phần hoặc toàn bộ tiền vay thực tế và các khoản chi phí khác có liên quan (theo quy định tại Hợp đồng);
9.2.5 Trong trường hợp Khách hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nêu tại Hợp đồng này thì VCBS mặc nhiên được thực hiện những công việc sau mà không cần Khách hàng ủy quyền để đảm bảo nghĩa vụ của Khách hàng đối với VCBS:
9.2.5.1 Chuyển số dư tiền mặt có trên Tài khoản Giao dịch Thông thường và Tài khoản Giao dịch Ký quỹ của Khách hàng sang tài khoản VCBS để thu hồi số tiền phải trả cho VCBS theo thông báo gọi ký quỹ của VCBS;
9.2.5.2 Bán toàn bộ các chứng khoán trên Tài khoản Giao dịch Ký quỹ và trên Tài khoản Giao dịch Thông thường của Khách hàng bằng mọi phương thức và mức giá để thu hồi số tiền phải trả cho VCBS;
9.2.6 VCBS được quyền ngừng cung cấp dịch vụ khi tổng số tiền vay thực tế đạt tổng hạn mức hoặc hạn mức cho từng Khách hàng được phê duyệt trong từng thời kỳ;
9.2.7 Có nghĩa vụ thông báo cho Khách hàng về việc bổ sung hay loại bỏ cổ phiếu ra khỏi Danh mục chứng khoán được giao dịch ký quỹ. Trong trường hợp cổ phiếu đã thực hiện giao dịch ký quỹ bị loại khỏi Danh mục chứng khoán được giao dịch ký quỹ, Khách hàng mặc nhiên chấp nhận các điều kiện áp dụng đối với cổ phiếu đó do VCBS quy định trong từng thời kỳ.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trường hợp các tranh chấp không được giải quyết thông qua thương lượng hoà giải thì một trong các bên có thể đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Án phí và các chi phí phát sinh liên quan sẽ do bên thua kiện chịu.
Điều 11. Hiệu lực và số bản của Hợp đồng
11.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này phải được lập thành văn bản trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. Các Xác nhận ký quỹ, Thông báo kết quả giao dịch, Thông báo gọi ký quỹ, các thông báo khác về sản phẩm của VCBS trong từng thời kỳ và các tài liệu sửa đổi, bổ sung Hợp đồng là một phần không tách rời của Hợp đồng này;
11.2 Hợp đồng sẽ chấm dứt hiệu lực trong những trường hợp sau:
11.2.1 Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc pháp luật điều chỉnh làm thay đổi nội dung Hợp đồng này;
11.2.2 VCBS đơn phương chấm dứt Hợp đồng;
11.2.3 Hai Bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng tại bất kỳ thời điểm nào, với điều kiện các giao dịch đã được tất toán toàn bộ theo quy định tại Hợp đồng này (việc chấm dứt Hợp đồng được hai bên lập thành Biên bản thanh lý).
11.3 Trường hợp có sự thay đổi về các quy định pháp luật làm cho điều khoản nào trong Hợp đồng này trở thành không có hiệu lực hoặc không còn phù hợp thì các điều khoản còn lại của Hợp đồng này vẫn có giá trị và không bị ảnh hưởng. Trong trường hợp đó, các nội dung bị ảnh hưởng của Hợp đồng sẽ được tự động điều chỉnh theo quy định pháp luật.
11.4 Hợp đồng này gồm mười một (11) điều, được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, Khách hàng giữ một (01) bản, VCBS giữ một (01) bản.
HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Số /CKPS-VCBS
Hợp Đồng Mở Tài Khoản Chứng Khoán Phái Sinh Kiêm Hợp Đồng Mở Tài Khoản Ký Quỹ Chứng Khoán Phái Sinh Và Thỏa Thuận Đăng Ký Giao Dịch Trực Tuyến (“Hợp đồng”) này được ký ngày tại giữa:
Đối với Khách hàng cá nhân
Tên khách hàng:
Ngày sinh: Nơi sinh: Giới tính:
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: Nơi cấp: Ngày cấp:
Quốc tịch : Mã số thuế thu nhập cá nhân:
Mã số giao dịch chứng khoán: Ngày cấp:
Địa chỉ thường trú :
Số điện thoại: Di động Email: Địa chỉ liên hệ:
Nơi công tác: Vị trí công tác:
Tài khoản Ngân hàng (hoặc FIIA) số: tại Ngân hàng: Số Tài khoản chứng khoán tại VCBS:
Đối với Khách hàng là tổ chức
Tên khách hàng:
Số GCNĐKDN: Ngày cấp: Nơi cấp: Địa chỉ :
Số điện thoại: Fax: Email:
Tài khoản Ngân hàng số: tại Ngân hàng:
Mã số giao dịch chứng khoán: Ngày cấp:
Người đại diện: Chức vụ:
Theo ủy quyền số:
Số tài khoản chứng khoán của Khách hàng mở tại VCBS:
(Sau đây gọi là “Khách hàng”)
Và
CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
Trụ sở chính: Tầng 12 & 17 Toà nhà Vietcombank, 000 Xxxx Xxxxx Xxxx, Xxxx Xxxx, XX Điện thoại: 024. 00000000/ 000.00000000 Fax: 024. 00000000
Website: xxxx://xxx.xxxx.xxx.xx Email: xxxx@xxxx.xxx.xx
Người đại diện:........................................................................Chức vụ:...........................................................................
Theo ủy quyền số: ............................................................................................................................................................
(“Sau đây gọi là “VCBS” hoặc “Công ty”)
KHÁCH HÀNG Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên | ĐẠI DIỆN VCBS | ||
PHẦN DÀNH CHO VCBS | |||
Số Tài khoản chứng khoán phái sinh | Ngƣời tiếp nhận hồ sơ (ký, ghi rõ họ tên) | Xxxxx mở tài khoản (ký, ghi rõ họ tên) | Kiểm soát viên (ký, ghi rõ họ tên) |
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện dƣới đây:
Điều 1: Giải thích thuật ngữ
Trong Hợp đồng này, các từ/cụm từ sau đây được hiểu như sau:
1.1 Chứng khoán phái sinh là hợp đồng tương lai (bao gồm không giới hạn bởi hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán và hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ); quyền chọn; hợp đồng kỳ hạn và các chứng khoán phái sinh khác theo hướng dẫn của Bộ tài chính.
1.2 Giá thanh toán là giá khớp lệnh giao dịch Chứng khoán phái sinh giữa các nhà đầu tư thông qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán.
1.3 Giá thanh toán cuối ngày là mức giá được xác định cuối ngày giao dịch để tính toán lãi lỗ hàng ngày của các vị thế.
1.4 Giá thanh toán cuối cùng là mức giá được xác định tại ngày giao dịch cuối cùng để xác định nghĩa vụ thanh toán khi thực hiện hợp đồng.
1.5 Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh nghĩa là tài khoản Khách hàng mở tại VCBS cho mục đích giao dịch chứng khoán phái sinh, bao gồm cả Tài khoản giao dịch và Tài khoản ký quỹ. Trong đó Tài khoản giao dịch là tài khoản Khách hàng mở để thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh, hạch toán lãi lỗ vị thế hàng ngày và thực hiện hợp đồng và Tài khoản ký quỹ là tài khoản được mở để quản lý tài sản ký quỹ và tài sản cơ sở để chuyển giao.
1.6 Ký quỹ là việc Khách hàng gửi một khoản tiền hoặc chứng khoán được chấp nhận ký quỹ để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của mình.
1.7 Ký quỹ ban đầu là việc ký quỹ trước khi thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh.
1.8 Tỷ lệ tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh được xác định theo quy định của VCBS công bố trên website từng thời kỳ.
1.9 Giới hạn vị thế là số lượng tối đa các hợp đồng tương lai có cùng tài sản cơ sở nhưng khác tháng đáo hạn mà Khách hàng được nắm giữ trên từng tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh.
Điều 2: Nội dung, phạm vi Hợp đồng:
Phù hợp với các điều kiện và điều khoản của Hợp đồng này, Khách hàng đề nghị và VCBS đồng ý thực hiện:
2.1 Mở 01 (một) Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh cho Khách hàng gồm Tài khoản giao dịch và Tài khoản ký quỹ.
2.2 Cung cấp dịch vụ trực tuyến cho các giao dịch chứng khoán phái sinh của Khách hàng.
2.3 Quản lý Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh của Khách hàng;
2.4 Thực hiện đặt lệnh mua/bán chứng khoán phái sinh và/hoặc các chỉ thị giao dịch khác theo yêu cầu của Khách hàng và cung cấp sao kê, Thông báo kết quả giao dịch phái sinh cho Khách hàng;
2.5 Thay mặt Khách hàng thực hiện lưu ký chứng khoán phái sinh, thanh toán bù trừ với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
2.6 Quản lý vị thế, tài sản ký quỹ và tài sản cơ sở để chuyển giao, hạch toán lãi lỗ vị thế hàng ngày và thực hiện Hợp đồng.
2.7 Các dịch vụ/tiện ích khác theo nhu cầu của Khách hàng phù hợp với khả năng của VCBS trong từng thời kỳ và đáp ứng các quy định pháp luật.
Điều 3: Cách thức thực hiện giao dịch
3.1 Ký quỹ
- Để thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh, Khách hàng phải ký quỹ ban đầu một khoản tiền và/hoặc chứng khoán thuộc danh mục tài sản được VCBS chấp nhận ký quỹ phù hợp với tỷ lệ kí quỹ ban đầu và tỷ lệ ký quỹ tối thiểu bằng tiền do VCBS công bố từng thời kỳ và giá trị giao dịch dự kiến của Khách hàng.
3.2 Giám sát tỷ lệ tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh:
- VCBS quản lý tỷ lệ tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh của khách hàng theo thời gian thực và theo quy định của VCBS trong từng thời kỳ, đảm bảo tuân thủ các quy định về tỷ lệ sử dụng tài khoản ký quỹ của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam. Khi tỷ lệ tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh của khách hàng vi phạm các ngưỡng quy định của VCBS vào các thời điểm cuối phiên giao dịch buổi sáng và/hoặc cuối phiên giao dịch buổi chiều và/hoặc trong phiên giao dịch (nếu thấy cần thiết), VCBS sẽ thông báo tới Khách hàng qua một hoặc một số phương tiện liên lạc đã đăng ký của Khách hàng như điện thoại, sms hoặc email. Khách hàng có trách nhiệm bổ sung tài sản ký quỹ được VCBS chấp thuận theo phương thức và trong thời hạn VCBS thông báo để đảm bảo tỷ lệ tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh theo mức quy định của VCBS.
3.3 Nguyên tắc đặt lệnh mua trên Tài khoản giao dịch:
- Giá trị đặt lệnh mua trên Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh của Khách hàng (bao gồm giá trị mua và phí giao dịch) được xác định trên cơ sở tiền và chứng khoán ký quỹ có trên Tài khoản ký quỹ tại thời điểm Khách hàng đặt lệnh.
- Khách hàng phải đảm bảo tiền và chứng khoán ký quỹ có trên Tài khoản ký quỹ đáp ứng quy định do VCBS công bố tại thời điểm thực hiện giao dịch. Căn cứ kết quả khớp lệnh, cuối ngày VCBS sẽ gửi Thông báo kết quả giao dịch trong ngày cho Khách hàng theo một trong số các phương thức như điện thoại, sms, email...
3.4 Khách hàng có thể đặt lệnh mua/bán chứng khoán phái sinh bằng phương thức đặt lệnh trực tiếp tại quầy và/hoặc qua điện thoại, internet;
3.5 Khách hàng phải đảm bảo tuân thủ giới hạn vị thế khi giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định VCBS và pháp luật hiện hành. Khách hàng thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh làm cho vị thế nắm giữ trên tài khoản giao dịch của Khách hàng vượt quá giới hạn vị thế được phép theo quy chế của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam sẽ bị coi là một trường hợp vi phạm và VCBS có quyền thực hiện các biện pháp theo quy định tại Điều 7.
Điều 4: Phí dịch vụ
Khách hàng tại đây cam kết chấp thuận mức phí giao dịch (phí môi giới) và/hoặc các loại phí khác (nếu có) theo biểu phí dịch vụ do VCBS ban hành trong từng thời kỳ. Trước khi áp dụng biểu phí mới, VCBS sẽ thông báo công khai trên website ít nhất ba (03) ngày làm việc.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng:
5.1 Thực hiện các quyền hợp pháp của chủ tài khoản và thụ hưởng các quyền lợi liên quan đến và phát sinh từ số tiền, chứng khoán trong Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định của pháp luật;
5.2 Được VCBS thông báo về kết quả thực hiện các giao dịch chứng khoán phái sinh mà Xxxxx hàng đặt lệnh mua/bán;
5.3 Được nhận lãi trên số dư tiền ký quỹ cho giao dịch chứng khoán phái sinh theo lãi suất do VCBS công bố từng thời kỳ;
5.4 Khách hàng được rút lãi vị thế, lãi thanh toán đáo hạn các vị thế đã mở sau khi thanh toán đầy đủ các nghĩa vụ cho VCBS;
5.5 Cung cấp đầy đủ và trung thực và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin Khách hàng theo yêu cầu tại Hợp đồng này; và có nghĩa vụ cập nhật/thông báo cho VCBS ngay khi phát sinh những thay đổi có liên quan. Trong trường hợp Khách hàng không cập nhật hoặc thông báo cho VCBS về việc thay đổi thông tin, VCBS mặc định hiểu rằng mọi thông tin được giữ nguyên và Khách hàng sẽ chịu mọi trách nhiệm, rủi ro hoặc thiệt hại liên quan đến việc thay đổi thông tin mà không thông báo cho VCBS;
5.6 Tuân thủ phương thức thực hiện giao dịch quy định tại Điều 3 phù hợp với quy định về giao dịch chứng khoán phái sinh do VCBS ban hành trong từng thời kỳ;
5.7 Trong suốt thời hạn của Hợp đồng này, Khách hàng đảm bảo duy trì tiền và/hoặc chứng khoán ký quỹ để thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh; thanh toán lỗ vị thế hàng ngày đúng thời hạn quy định, bổ sung tiền và/hoặc chứng khoán ký quỹ vào Tài khoản ký quỹ theo yêu cầu của VCBS phù hợp quy định pháp luật Việt Nam trong từng thời kỳ;
5.8 Thanh toán các khoản phí môi giới, các khoản phí khác theo quy định của VCBS, các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến việc giao dịch chứng khoán phái sinh (nếu có) theo quy định của pháp luật;
5.9 Thanh toán mọi khoản phí và lãi chậm thanh toán cho VCBS khi Khách hàng không thanh toán lỗ vị thế hàng ngày hoặc không bổ sung mọi khoản tiền theo đúng thời hạn mà VCBS đã thông báo;
5.10 Ủy quyền cho VCBS trích tiền từ tài khoản tiền gửi giao dịch chứng khoán phái sinh để thu phí, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lãi chậm thanh toán và/hoặc các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định của pháp luật; Ủy quyền cho VCBS toàn quyền xử lý tài sản ký quỹ, vị thế đang mở trên Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh và các tài sản khác trên Tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường, tài khoản giao dịch ký quỹ khi Khách hàng không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho các giao dịch chứng khoán phái sinh hoặc khi vi phạm các nghĩa vụ mà không khắc phục kịp thời theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
5.11 Tuân thủ và thực hiện nghiêm chỉnh các hướng dẫn, quy định của VCBS liên quan đến việc sử dụng Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh và giao dịch mua/bán chứng khoán phái sinh;
5.12 Bồi thường toàn bộ và đầy đủ cho VCBS từ và đối với mọi khoản thiệt hại phát sinh từ việc vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này của Khách hàng và/hoặc giao dịch của Khách hàng gây ra bất kì tổn thất, thiệt hại nào cho VCBS khi VCBS đã thực hiện theo đúng các lệnh, chỉ thị của Khách hàng theo quy định tại Hợp đồng này.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của VCBS:
6.1 Được hưởng phí cho các dịch vụ cung cấp cho Khách hàng theo biểu phí do VCBS ban hành vào từng thời kỳ. Khoản phí dịch vụ này, thuế và các khoản phí, lãi chậm thanh toán (nếu có) phát sinh sẽ được VCBS tự động trích từ Tài khoản Giao dịch của Khách hàng.
6.2 Thực hiện mua/bán chứng khoán theo yêu cầu hợp lệ của Khách hàng; Ghi tăng, giảm tiền, chứng khoán trên Tài khoản giao dịch và/hoặc Tài khoản ký quỹ của Khách hàng để thực hiện các giao dịch có liên quan;Tái lưu ký chứng khoán của Khách hàng tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
6.3 Chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin liên quan đến Khách hàng và không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào, ngoại trừ trường hợp có sự đồng ý của Khách hàng, hoặc theo quy định của pháp luật, hoặc theo một thoả thuận/hợp đồng khác ký giữa VCBS và Khách hàng;
6.4 Thông báo kết quả giao dịch cho Khách hàng vào cuối ngày giao dịch theo một hoặc một số các phương thức theo quy định tại Hợp đồng này.
6.5 Từ chối thực hiện các yêu cầu hoặc lệnh giao dịch chứng khoán phái sinh của Khách hàng nếu thấy yêu cầu hoặc lệnh đó vi phạm hoặc tiềm ẩn nguy cơ vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam, các quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền và của VCBS.
6.6 Được toàn quyền xử lý tài sản ký quỹ, vị thế đang mở trên Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh và các tài sản khác trên Tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường, tài khoản giao dịch ký quỹ để xử lý các trường hợp Khách hàng không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho các giao dịch chứng khoán phái sinh của Khách hàng.
6.7 Được quyền thay đổi danh mục chứng khoán được phép ký quỹ, tỷ lệ ký quỹ bằng tiền, tỷ lệ ký quỹ ban đầu, tỷ lệ tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh (Tỷ lệ an toàn, xử lý,…), giới hạn vị thế, thời hạn thanh toán, các tỷ lệ ký quỹ khác áp dụng đối với giao dịch chứng khoán phái sinh, lãi suất tiền gửi, lãi chậm thanh toán… và các loại phí liên quan theo từng thời kỳ.
6.8 Tuỳ từng thời điểm, VCBS có quyền tạm dừng hoặc huỷ bỏ việc áp dụng các phương thức đặt lệnh mua/bán chứng khoán theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này. VCBS có toàn quyền quy định về các điều kiện để thực hiện đặt lệnh mua/bán chứng khoán theo phương thức quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này như: thời gian nhận lệnh, khối lượng chứng khoán giao dịch, giá trị giao dịch và các điều kiện khác mà VCBS thấy cần thiết phải áp dụng.
6.9 Trong trường hợp VCBS không thể thực hiện nghiệp vụ môi giới, VCBS có quyền chuyển tài khoản giao dịch của Khách hàng sang thành viên giao dịch khác. Trước khi chuyển tài khoản giao dịch của Xxxxx hàng sang thành viên giao dịch khác, VCBS sẽ thông báo đến Khách hàng ít nhất năm (05) ngày làm việc.
6.10 Trong trường hợp VCBS giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, VCBS cam kết đảm bảo tốt nhất mọi quyền lợi của Khách hàng theo đúng quy định pháp luật.
Điều 7: Sự kiện vi phạm và biện pháp khắc phục
7.1 Sự kiện vi phạm:
- Khách hàng vi phạm về Tỷ lệ tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh quy định tại Điều 3 Hợp đồng này mà không khắc phục kịp thời theo yêu cầu của VCBS.
- Khách hàng vi phạm về giới hạn vị thế cho tài khoản giao dịch của Khách hàng mà không khắc phục kịp thời theo yêu cầu của VCBS.
- Khách hàng không thực hiện thanh toán đầy đủ/kịp thời nghĩa vụ thanh toán lỗ vị thế hàng ngày theo thông báo của VCBS và các khoản phí, thuế,… theo quy định của VCBS trong từng thời kỳ.
- Khách hàng không thực hiện thanh toán đầy đủ/kịp thời tiền thanh toán thực hiện Hợp đồng tương lai khi đáo hạn;
- Khách hàng bị mất khả năng thanh toán. Để làm rõ, Khách hàng bị coi là mất khả năng thanh toán khi: (i) ngay khi xuất hiện tỷ lệ tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh vi phạm tỷ lệ quy định của VCBS từng thời kỳ; hoặc (ii) xảy ra trường hợp quy định tại Khoản 9.9 dưới đây.
- Các trường hợp khác mà VCBS có căn cứ hợp lý cho rằng Khách hàng vi phạm các quy định của Hợp đồng này và các quy định của pháp luật có liên quan.
7.2 Biện pháp xử lý:
Tại mọi thời điểm, khi xảy ra bất kỳ sự kiện vi phạm nào theo quy định tại Hợp đồng này mà các sự kiện này chưa được khắc phục hoặc xử lý kịp thời theo yêu cầu của VCBS, Khách hàng mặc nhiên thừa nhận rằng VCBS có toàn quyền áp dụng tất cả các biện pháp khắc phục sau đây bên cạnh các biện pháp khác theo quy định của pháp luật mà không cần thêm bất kỳ sự đồng ý nào từ phía Khách hàng:
- Tạm ngừng giao dịch đối với Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh của Khách hàng;
- Không thực hiện giao dịch mở mới vị thế, ngoại trừ giao dịch đối ứng để đóng vị thế và/hoặc yêu cầu Khách hàng bổ sung tài sản ký quỹ để làm giảm tỷ lệ sử dụng ký quỹ đối với trường hợp Khách hàng vi phạm tỷ lệ tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh;
- Thực hiện việc đóng một phần hoặc toàn bộ vị thế trên Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh và/hoặc bán chứng khoán trên tài khoản chứng khoán cơ sở thông thường và/hoặc tài khoản ký quỹ thông thường thuộc Tài khoản giao dịch chứng khoán của Khách hàng mở tại VCBS bằng bất kỳ biện pháp hoặc trình tự nào mà VCBS thấy thích hợp để khắc phục các sự kiện vi phạm và thu hồi các nghĩa vụ của Khách hàng tại VCBS (nếu có);
- Thu lãi chậm thanh toán theo quy định của VCBS đối với trường hợp Khách hàng vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều này theo mức lãi suất chậm thanh toán được VCBS công bố trên website từng thời kỳ;
- Bán hoặc thu hồi bất kì tài sản nào khác của Khách hàng hiện có hoặc tiền bán chờ về có thể ứng trước trên Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh, Tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường và/hoặc Tài khoản ký quỹ thông thường.
- Yêu cầu Khách hàng sử dụng mọi tài sản và nguồn thu khác của Khách hàng để thanh toán mọi nghĩa vụ của Khách hàng tại VCBS. Trường hợp sau khi xử lý theo tất cả các biện pháp nêu tại Khoản 7.2 này mà vẫn chưa đủ thanh toán các nghĩa vụ của Khách hàng, phần tiền thanh toán còn thiếu được ghi nhận là nợ quá hạn của Khách hàng và Khách hàng có trách nhiệm tiếp tục thanh toán cho VCBS cùng với các khoản phí, phạt (nếu có) liên quan đến khoản nợ này. Tổng dư nợ phải thanh toán được VCBS thông báo đến khách hàng thông qua các hình thức thông báo quy định tại Hợp đồng này và được xem là chính xác, đã được đối chiếu và chấp thuận bởi Khách hàng và VCBS trừ trường hợp Khách hàng có bằng chứng rõ ràng là có sự sai sót do tính toán.
- Bất kỳ biện pháp khắc phục nào khác phù hợp với quy định của pháp luật.
- Bắt đầu hoặc thực hiện bất kỳ thủ tục tố tụng pháp lý nào mà VCBS cho là cần thiết để bảo đảm quyền và lợi ích của VCBS;
Điều 8: Luật áp dụng và Giải quyết tranh chấp
- Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam, trường hợp bất kì điều khoản nào bị vô hiệu hoặc không thể thi hành cũng không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các nội dung còn lại.
- Mọi tranh chấp phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết trước tiên bằng thương lượng, hoà giải. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng hoà giải, một trong các bên có thể đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9: Cam kết mặc định của Khách hàng
9.1 Khách hàng cam kết rằng Khách hàng không thuộc đối tượng không được phép giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định của pháp luật.
9.2 Khách hàng đồng ý rằng, các dịch vụ giao dịch trực tuyến Khách hàng và VCBS đã ký kết theo Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản giao dịch/lưu ký chứng khoán và Thỏa thuận đăng ký giao dịch trực tuyến đương nhiên có hiệu lực áp dụng đối với Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh của Khách hàng.
9.3 Khách hàng đồng ý rằng Danh sách đăng ký người được ủy quyền giao dịch và mẫu chữ kí được đăng ký tại Phụ lục 2 Hợp đồng mở tài khoản giao dịch/lưu ký chứng khoán và Thỏa thuận đăng ký giao dịch trực tuyến đương nhiên có hiệu lực áp dụng đối với mọi giao dịch phát sinh từ Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh này.
9.4 VCBS có thể thông báo đến Khách hàng qua một trong số các hình thức như gọi điện (có ghi âm) hoặc SMS đến số điện thoại và/hoặc qua email Khách hàng đã đăng ký với VCBS. Khách hàng đồng ý rằng, khi VCBS đã thực hiện gửi thông báo cho Khách hàng theo một trong các phương thức này nghĩa là VCBS đã hoàn thành trách nhiệm của mình trong việc thông báo cho Khách hàng và VCBS hoàn toàn không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp các phương tiện liên lạc do Khách hàng cung cấp cho VCBS ở trên không nhận được thông báo vì bất cứ lí do gì.
9.5 Khách hàng mặc nhiên thừa nhận giá chứng khoán có thể và luôn luôn biến động, và một chứng khoán bất kỳ có thể lên giá hoặc xuống giá, và trong một số trường hợp có thể trở nên hoàn toàn vô giá trị. Khách hàng công nhận rằng luôn có một rủi ro tiềm tàng là thua lỗ có thể xuất hiện nhiều hơn là có lãi khi mua và bán chứng khoán;
9.6 Khi ký tên vào Hợp đồng này, Xxxxx hàng thừa nhận đã được hướng dẫn đầy đủ về chức năng, Giấy phép hoạt động, phạm vi kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện ký Hợp đồng của VCBS; và cam kết đã tìm hiểu đầy đủ về phương thức giao dịch tại các Sở Giao dịch Chứng khoán và cách thức đặt lệnh tại VCBS trước khi đặt lệnh.
9.7 Khi ký tên hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện các giao dịch liên quan đến Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh, Khách hàng mặc nhiên thừa nhận đã cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đề nghị VCBS thực hiện giao dịch cho mình. Phiếu lệnh mua/bán chứng khoán, tài liệu đặt lệnh mua/bán chứng khoán theo phương thức khác (nếu có) và các chứng từ, tài liệu có liên quan là phần không tách rời của Hợp đồng này.
9.8 Khách hàng thừa nhận rằng việc đặt lệnh mua/bán chứng khoán qua các phương thức khác (giao dịch qua Internet, điện thoại …) luôn tồn tại những rủi ro tiềm tàng do lỗi của hệ thống, do các tình huống bất khả kháng hoặc do lỗi của bất kỳ bên thứ ba nào khác. Khách hàng cam kết chấp nhận mọi mất mát hoặc thiệt hại phát sinh từ các rủi ro đó đồng thời Khách hàng từ bỏ mọi quyền khiếu nại, khiếu kiện hoặc tiến hành bất cứ thủ tục tố tụng pháp lý nào nhắm đến VCBS trong mọi trường hợp xảy ra phát sinh rủi ro từ hệ thống kết nối của bất kỳ bên thứ ba nào với VCBS trong quá trình thực hiện giao dịch.
9.9 Khách hàng cam kết tuân thủ nghiêm chỉnh các hướng dẫn, quy định của VCBS về việc sử dụng Tài khoản giao dịch, Tài khoản ký quỹ và/hoặc điều kiện thực hiện giao dịch mua/bán chứng khoán theo các phương thức giao dịch do VCBS công bố trong từng thời kỳ.
9.10 Các thông tin thay đổi danh mục chứng khoán được phép ký quỹ, tỷ lệ ký quỹ bằng tiền, tỷ lệ ký quỹ ban đầu, tỷ lệ tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh (tỷ lệ an toàn, xử lý…), giới hạn vị thế, thời hạn thanh toán, các tỷ lệ ký quỹ khác áp dụng đối với giao dịch chứng khoán phái sinh, lãi suất tiền gửi, lãi chậm thanh toán, mức phạt vi phạm, các loại phí liên quan và các thông tin khác liên quan đến dịch vụ chứng khoán phái sinh của VCBS từng thời kỳ được VCBS công bố trên website và/hoặc tại các địa điểm giao dịch của VCBS. Khách hàng đồng ý rằng, tại và sau thời điểm ký kết Hợp đồng này, các thông tin trên có giá trị pháp lý và là phần không tách rời của Hợp đồng này khi được công bố phù hợp với các quy định tại Khoản này.
9.11 Khách hàng đồng ý và chấp thuận biểu phí giao dịch, phí khác, lãi chậm thanh toán… được VCBS công bố trên website từng thời kỳ.
9.12 Khách hàng đồng ý rằng VCBS được toàn quyền thực hiện ngay việc xử lý tài sản ký quỹ, đóng các vị thế đang có trên Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh mà không phụ thuộc vào cam kết về nghĩa vụ của Khách hàng với bất kì bên thứ ba nào khi xảy ra các trường hợp sau: Khác hàng lâm vào tình trạng giải thể, phá sản, mất khả năng thanh toán hoặc Khách hàng thuộc đối tượng không được phép giao dịch chứng khoán phái sinh. Tài sản còn lại của khách hàng trên Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh sau khi thanh toán các nghĩa vụ sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật.
9.13 Không một bên nào bị coi là vi phạm Hợp đồng hoặc chịu trách nhiệm trước bên kia trong trường hợp sự vi phạm hoặc trách nhiệm đó phát sinh từ các sự kiện bất khả kháng nằm ngoài khả năng kiểm soát của hợp lý của bên đó với điều kiện rằng các bên được yêu cầu phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo thông lệ một cách nhanh nhất và trong khả năng có thể.
Điều 10: Hiệu lực và số bản của Hợp đồng
10.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký và đóng dấu tại trang đầu của Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này phải được lập thành văn bản trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Các Thông báo kết quả giao dịch, Thông báo gọi ký quỹ, các tài liệu sửa đổi, bổ sung Hợp đồng là một phần không tách rời của Hợp đồng này;
10.2 Hợp đồng có thể được chấm dứt trong các trường hợp:
- Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc pháp luật điều chỉnh làm thay đổi tư cách của các bên tham gia Hợp đồng và/hoặc nội dung Hợp đồng này; hoặc
- Theo yêu cầu của Khách hàng sau khi Khách hàng đã thanh toán đầy đủ mọi nghĩa vụ, dư nợ, thuế, phí cho VCBS; hoặc
- Hợp đồng mở tài khoản chứng khoán thông thường của Khách hàng chấm dứt hiệu lực theo các quy định tại Hợp đồng đó; hoặc
- Theo quyết định của VCBS từng thời điểm.
10.3 Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Khách hàng giữ một (01) bản, VCBS giữ một (01) bản.