BẢN CHẤP THUẬN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG HSBC PREMIER
BẢN CHẤP THUẬN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG HSBC PREMIER
(Bản Chấp Thuận này có hiệu lực từ ngày 30/03/2020)
Thông Báo Xxxx Xxxxx! Trước khi sử dụng Thẻ, xin vui lòng đọc cẩn thận Bản Chấp Thuận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng HSBC Premier (“Bản Chấp Thuận”) được quy định dưới đây. Khi bạn sử dụng (bao gồm cả việc kích hoạt) Thẻ có nghĩa là bạn đã chấp nhận các điều khoản và điều kiện được quy định dưới đây và sẽ chịu sự ràng buộc bởi các điều khoản và điều kiện đó.
Thẻ tín dụng HSBC Premier, (“Thẻ”), được Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) (“Ngân Hàng”) phát hành theo điều khoản và điều kiện sau đây:
1. Trách Nhiệm Chung của Chủ Thẻ
1.1 Người được cấp Thẻ (“Chủ Thẻ”) sẽ phải ký vào mặt sau của Thẻ ngay khi nhận được Thẻ. Chủ Thẻ không được phép cho bất kỳ người nào khác sử dụng Thẻ và phải luôn giữ gìn và bảo mật thông tinThẻ, bao gồm cả mã PIN của Thẻ.
1.2 Chủ Thẻ sẽ phải chịu trách nhiệm về toàn bộ các tiện ích Thẻ tín dụng mà Ngân Hàng đã cấp đối với Thẻ hoặc đối với tất cả các Giao Dịch Thẻ mà Chủ Thẻ đã thực hiện (dù là tự nguyện hoặc không tự nguyện) cũng như tất cả các phí liên quan được quy định dưới đây, không ảnh hưởng đến việc Bản Chấp Thuận này chấm dứt.
1.3 Chủ Thẻ chỉ được sử dụng Thẻ cho các mục đích phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Chủ thẻ không sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch nhằm mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
1.4 Chủ Thẻ đồng ý rằng Ngân Hàng, với sự hiểu biết của mình, có quyền thu giữ hoặc chấm dứt Thẻ Tín Dụng trong các trường hợp sau:
thẻ giả;
thẻ sử dụng trái phép;
phục vụ công tác điều tra, xử lý tội phạm theo quy định của pháp luật;
theo quy định tại điều 10 của Bản Chấp Thuận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng này.
2. Hạn Mức Tín Dụng
2.1 Mỗi Thẻ được cấp một hạn mức tín dụng áp dụng đối với các giao dịch mua hàng và ứng tiền mặt (“Giao Dịch Thẻ”). Đối với giao dịch ứng tiền mặt, hạn mức tiền mặt có thể bằng hoặc nhỏ hơn hạn mức tín dụng. Để biết về hạn mức tín dụng của mình, Chủ Thẻ vui lòng xem chấp thuận của Ngân Hàng đối với đơn đăng ký thẻ tín dụng của Chủ Thẻ và Bảng Sao Kê Giao Dịch. Ngân Hàng có toàn quyền cho phép thực hiện bất kỳ Giao Dịch Thẻ
1
nào vượt quá hạn mức tín dụng hoặc hạn mức tiền mặt được quy định, hoặc giảm/tăng các hạn mức này thông qua việc đánh giá rủi ro tín dụng của Chủ Thẻ hoặc Tài Khoản Thẻ của Chủ Thẻ và chỉ thông báo trước cho Chủ Thẻ trong trường hợp pháp luật có yêu cầu. Số tiền mặt có thể rút từ Thẻ Tín Dụng ở nước ngoài được quy định cụ thể tại trang điện tử của Ngân Hàng: xxx.xxxx.xxx.xx.
2.2 Ngoài những quy định nêu trên, Ngân Hàng có thể thay đổi hạn mức tín dụng tùy từng thời điểm như được quy định dưới đây hoặc bằng việc gửi thông báo cho Chủ Thẻ. Chủ Thẻ có thể nộp đơn đề nghị Ngân Hàng xem xét hạn mức tín dụng đã cấp cho mình tại bất kỳ thời điểm nào. Ngân Hàng có toàn quyền (nhưng không có nghĩa vụ) tăng hạn mức tín dụng tùy từng thời điểm. Đồng thời, phụ thuộc vào kết quả đánh giá hợp lý các rủi ro tín dụng liên quan đến Tài Khoản Thẻ hoặc Chủ Thẻ dựa vào những thông tin mà Ngân Hàng có được, Ngân Hàng có toàn quyền giảm hạn mức tín dụng đến một mức mà Ngân Hàng cho là phù hợp bằng một thông báo trước hợp lý cho Chủ Thẻ bằng hình thức mà Ngân Hàng cho là phù hợp.
2.3 Trong trường hợp Chủ Thẻ sử dụng Thẻ vượt quá hạn mức tín dụng được cấp, Chủ Thẻ phải thanh toán ngay khoản tiền vượt hạn mức đó ngay cả khi không nhận được yêu cầu của Ngân Hàng. Nếu Chủ Thẻ không thanh toán ngay khoản tiền vượt hạn mức, Ngân Hàng có quyền tạm ngừng việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ cho đến khi tình trạng vượt hạn mức tín dụng không còn. Việc cho phép Chủ Thẻ thực hiện một Giao Dịch Thẻ dẫn đến việc vượt hạn mức tín dụng không có nghĩa là Ngân Hàng đồng ý tăng hạn mức tín dụng của Thẻ trên cơ sở lâu dài.
3. Giao Dịch Ứng Tiền Mặt và Giao Dịch Thẻ
3.1 Các khoản tiền mặt ứng trước sẽ bao gồm tất cả các khoản tiền mặt rút từ Tài Khoản Thẻ, bao gồm nhưng không giới hạn các khoản tiền mặt rút từ bất kỳ nguồn tiền nào được chuyển hoặc ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ trước đó. Các khoản tiền mặt ứng trước sẽ phải chịu phí ứng tiền mặt cho mỗi lần rút tiền từ máy ATM hoặc rút tiền mặt bằng hình thức khác. Các khoản phí (như được quy định trong Biểu Phí Thẻ Tín Dụng HSBC Premier) sẽ được Ngân Hàng áp dụng đối với mỗi khoản ứng tiền mặt kể từ khi ứng tiền mặt cho đến khi tất cả các khoản ứng tiền mặt được trả đầy đủ. Ngân Hàng có thể thông báo cho Chủ Thẻ về việc sẽ thay đổi phí ứng tiền mặt và/hoặc các phí bổ sung khác tùy theo từng thời điểm.
3.2 Ngân Hàng không có trách nhiệm đối với bất kỳ sự từ chối nào của đơn vị nhận thanh toán thẻ. Ngân Hàng cũng sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hàng hóa hay dịch vụ nào được cung cấp cho Chủ Thẻ theo bất kỳ cách thức nào. Khiếu nại của Chủ Thẻ đối với đơn vị nhận thanh toán thẻ sẽ không giải phóng Chủ Thẻ khỏi các nghĩa vụ đối với Ngân Hàng theo Bản Chấp Thuận này. Cụ thể là việc thiết lập, thay đổi hoặc chấm dứt các yêu cầu ủy
2
quyền ghi nợ trực tiếp đối với bất kỳ khoản thanh toán thường xuyên nào được tính vào Tài Khoản Thẻ. Ngân Hàng có quyền không thiết lập, thay đổi hoặc chấm dứt bất kỳ thỏa thuận nào trong trường hợp có tranh chấp xảy ra giữa Chủ Thẻ và đơn vị nhận thanh toán thẻ.
3.3 Giao Dịch Thẻ chỉ sẽ được thể hiện trên Bảng Sao Kê Thẻ Tín Dụng khi thông tin về các giao dịch này được gửi đến Ngân Hàng từ các đơn vị chấp nhận thẻ, và thông thường là sau ngày mà Chủ Thẻ thực hiện Giao Dịch Thẻ đó. Do đó, sẽ có khác biệt giữa ngày giao dịch thực tế và ngày ghi nhận trên hệ thống ngân hàng (là ngày mà Giao Dịch Thẻ được thể hiện trên Bảng Sao Kê Thẻ Tín Dụng).
3.4 Ngân Hàng sẽ từ chối bất kỳ Giao Dịch Thẻ nào nếu Xxxx Xxxx, với sự hiểu biết của mình, cho rằng Xxxx Xxxx Xxx đó không tuân thủ theo Pháp luật Việt Nam.
4. Tiệ n Ích Đi Kèm Thẻ
Tùy từng thời điểm, Ngân Hàng có thể giới thiệu cho các Chủ Thẻ các sản phẩm/dịch vụ mới được điều chỉnh bởi các điều khoản cụ thể đối với các sản phẩm/dịch vụ đó và trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa các điều khoản cụ thể đó với các điều khoản tại Bản Chấp Thuận này thì các điều khoản cụ thể đối với các sản phẩm/dịch vụ đó sẽ được áp dụng.
4.1 Chương trình trả góp bằng Thẻ
(a) Chương Trình mua hàng trả góp với thẻ tín dụng HSBC từ đối tác của HSBC hoặc từ thương hiệu Chủ thẻ chọn
(b) Chương trình tạm ứng tiền mặt linh hoạt
(c) Chương trình trả góp ưu đãi
Bất kỳ giao dịch trả góp được thực hiện bằng Thẻ Tín Dụng sẽ được điều chỉnh bởi các điều khoản cụ thể của dịch vụ này và trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa các điều khoản cụ thể đó với các điều khoản tại Bản Chấp Thuận này thì các điều khoản cụ thể đối với các sản phẩm/dịch vụ đó sẽ được áp dụng
4.2 Dịch Vụ ATM
Khi một tiện ích ATM được cung cấp liên quan đến Thẻ mà tiện ích này có thể được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến ngân hàng bằng các phương tiện điện tử dù là dưới hình thức Máy Rút Tiền Tự Động (“ATM”) hoặc các hình thức khác thì việc sử dụng tiện ích này sẽ tuân thủ các Điều Khoản Và Điều Kiện Dành Cho Thẻ Thanh Toán
3
Quốc Tế Của HSBC, có thể tìm thấy trên trang web xxx.xxxx.xxx.xx hoặc tại tất cả các chi nhánh của Ngân Hàng (Tài Khoản Thẻ theo mục đích này sẽ được gọi là “Tài Khoản Của Chủ Thẻ”), ngoài các điều khoản và điều kiện như quy định tại Bản Chấp Thuận này.
4.3 Dịch Vụ Ngân Hàng Qua Điện Thoại
Việc sử dụng các dịch vụ được cung cấp thông qua Dịch Vụ Ngân Hàng Qua Điện Thoại của HSBC sẽ được điều chỉnh bởi các Điều Khoản và Điều Kiện Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Qua Điện Thoại của HSBC có trên trang web xxx.xxxx.xxx.xx và tại tất cả các chi nhánh của Ngân Hàng.
5. Thẻ hoặc số PIN Bị Mất, Đánh Cắp hoặc Bị Lợi Dụng
Trong trường hợp Thẻ và/hoặc số PIN bị mất, đánh cắp hoặc bị lợi dụng (gọi chung là Thẻ bị lợi dụng), Chủ Thẻ phải thông báo ngay cho - Dịch Vụ Khách Hàng 24/24 của Ngân Hàng, là kênh duy nhất được Ngân hàng chấp nhận theo số (00 00) 00 000 000 khi phát hiện ra Thẻ bị lợi dụng.
Các thông báo của Chủ Thẻ ngoài kênh này sẽ bị coi là không hợp lệ và Chủ Thẻ sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại do Thẻ bị lợi dụng gây ra.
5.1 Trong trường hợp Thẻ bị lợi dụng trước khi Ngân Hàng có xác nhận bằng văn bản hoặc bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý về việc đã xử lý thông báo nhận được từ Chủ Thẻ, Chủ Thẻ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại do việc để Thẻ bị lợi dụng gây ra;
5.2 Trong trường hợp Thẻ bị lợi dụng sau khi Ngân Hàng có xác nhận bằng văn bản hoặc bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý về việc đã xử lý thông báo nhận được từ Chủ Thẻ, Ngân Hàng sẽ chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại do việc để Thẻ bị lợi dụng gây ra.
6. Bảng Sao Kê Giao Dịch
6.1 Hàng tháng, một Bảng Sao Kê Giao Dịch sẽ được gửi vào ngày lập Bảng Sao Kê Giao Dịch (“Ngày Lập Bảng”) trong đó nêu chi tiết về (i) tổng số nợ của Tài Khoản Thẻ (“Dư Nợ Cuối Kỳ”), (ii) số nợ tối thiểu mà Chủ Thẻ sẽ phải trả (“Thanh Toán Tối Thiểu”), (iii) ngày mà Chủ Thẻ phải thanh toán ít nhất là khoản Thanh Toán Tối Thiểu cho Ngân Hàng (“Ngày Đến Hạn Thanh Toán”). Nếu không có một giao dịch nào phát sinh trong khoảng chu kỳ gửi Bảng Sao Kê Giao Dịch thì Bảng Sao Kê Giao Dịch sẽ không được gửi trong
4
tháng đó và bất kỳ giao dịch nào phát sinh sau ngày gửi Bảng Sao Kê Giao Dịch sẽ được thể hiện trong Bảng Sao Kê Giao Dịch của tháng kế tiếp. Khoản thanh toán nào cho số Dư Nợ Cuối Kỳ bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức khác sẽ được chấp nhận và thực hiện trên cơ sở các điều khoản và điều kiện thông thường của Ngân Hàng.
6.2 Chủ Thẻ phải thông báo bằng văn bản theo mẫu do Ngân Hàng quy định về bất kỳ giao dịch nào trong Bảng Sao Kê Giao Dịch mà không do Chủ Thẻ thực hiện hoặc không hợp lệ trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Giao Dịch đó. Nếu Chủ Thẻ không thông báo trong thời gian nói trên, (các) giao dịch trong Bảng Sao Kê Giao Dịch sẽ được coi là đúng và chính xác và Chủ Thẻ sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm thanh toán các giao dịch đó theo quy định của Ngân Hàng. Ngân hàng sẽ không chịu trách nhiệm bất cứ khiếu nại nào sau thời gian này.
Khi Chủ Thẻ thông báo về bất kỳ giao dịch nào không do Chủ Thẻ thực hiện hoặc không hợp lệ trên Bảng Sao Kê Giao Dịch, Ngân Hàng sẽ tiến hành điều tra trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hợp lệ của Chủ Thẻ. Ngân Hàng có thể xem xét hoàn trả tạm thời khoản tiền thanh toán tranh chấp nêu trên vào Tài Khoản Thẻ của Chủ Thẻ trong thời gian điều tra (ngoại trừ giao dịch rút tiền tại máy ATM); và có thể xem xét không tính lãi suất hoặc phí ngân hàng trên các khoản tiền đang tranh chấp khi Ngân Hàng đang tiến hành điều tra giao dịch. Nếu sau khi Ngân Hàng điều tra trên tinh thần thiện chí mà kết quả điều tra (kết quả này sẽ ràng buộc Chủ Thẻ) cho thấy thông báo của Chủ Thẻ là không có căn cứ thì Ngân Hàng có quyền thu hồi khoản hoàn trả tạm thời trước đây từ tài khoản của Chủ Thẻ đồng thời tính lãi và phí ngân hàng đối với khoản tiền tranh chấp trong toàn bộ thời hạn đó bao gồm cả giai đoạn điều tra.
6.3 Ngân Hàng có quyền gửi Bảng Sao Kê Giao Dịch dưới bất kỳ hình thức nào mà Ngân Hàng cho là phù hợp bao gồm, nhưng không giới hạn, (i) một Bảng Sao Kê Giao Dịch điện tử áp dụng đối với Chủ Thẻ đã đăng ký sử dụng dịch vụ Ngân Hàng Trực Tuyến hoặc Bảng Sao Kê Giao Dịch bằng tập tin PDF gửi đến thư điện tử của Chủ Thẻ có đăng ký với Ngân Hàng hoặc (ii) một thông báo tóm tắt về số tiền phải trả trong kỳ bằng tin nhắn qua điện thoai. Trong bất kỳ trường hợp nào, Ngân Hàng, theo toàn quyền quyết định của mình, có thể gửi Bảng Sao Kê Giao Dịch bằng giấy bất cứ lúc nào mà Ngân Hàng cho là phù hợp.
7. Thanh Toán Thẻ Tín Dụng
7.1 Tất cả các khoản tiền chuyển hoặc ghi có vào Tài Khoản Thẻ sẽ được Ngân Hàng sử dụng để giảm số dư nợ hiện thời trong Tài Khoản Thẻ trừ các khoản tiền thưởng từ các chương trình khuyến mãi của Ngân hàng và/hoặc chương trình Điểm Thưởng, nếu nhiều hơn số dư nợ nói trên thì sẽ được áp dụng để thanh toán cho các Giao Dịch Thẻ trong tương lai khi các giao dịch này được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ.
5
7.2 Các khoản thanh toán và tín dụng đối với Tài Khoản Thẻ có thể được áp dụng theo thứ tự sau: đầu tiên là tiền lãi, phí ứng tiền mặt, phí cấp lại thẻ, phí dịch vụ, phí chậm thanh toán, phí thường niên và bất kỳ chi phí pháp lý hoặc phí thu hồi nợ, cuối cùng là các khoản nợ gốc chưa thanh toán của các Giao Dịch; hoặc theo bất kỳ thứ tự nào mà Ngân Hàng cho là phù hợp mà không cần tham khảo trước với Chủ Thẻ.
7.3 Tất cả các Giao Dịch Thẻ được thực hiện bằng các loại tiền tệ không phải Việt Nam Đồng sẽ được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ sau khi quy đổi sang Việt Nam Đồng theo tỷ giá hối đoái được xác định bằng cách tham chiếu đến tỷ giá hối đoái do Mastercard International áp dụng vào ngày quy đổi, cộng thêm với một tỷ lệ phần trăm mà Ngân Hàng quy định và bất kỳ (các) phí giao dịch nào mà Ngân Hàng phải trả cho Mastercard International, nếu có, mà các khoản phí này sẽ được Chủ Thẻ chia sẻ với Ngân Hàng.
7.4 Nếu các quy định của pháp luật yêu cầu Chủ Thẻ thực hiện bất kỳ việc khấu trừ hoặc giữ lại nào từ bất kỳ khoản tiền nào mà Chủ Thẻ phải thanh toán cho Ngân Hàng theo Bản Chấp Thuận này thì Chủ Thẻ sẽ có nghĩa vụ thực hiện các khoản khấu trừ hoặc giữ lại đó với điều kiện là sau khi thực hiện khấu trừ hoặc giữ lại, khoản thanh toán còn lại sẽ bằng với khoản mà Ngân Hàng phải nhận được nếu không thực hiện khấu trừ hoặc giữ lại đó. Chủ Thẻ sẽ tự chịu trách nhiệm thanh toán khoản tiền khấu trừ hoặc giữ lại cho cơ quan nhà nước thẩm quyền có liên quan trong thời gian quy định và Chủ Thẻ sẽ bồi hoàn cho Ngân Hàng mọi thiệt hại nếu Chủ Thẻ không thực hiện như vậy.
7.5 Ngoài các quyền chung về bù trừ hoặc các quyền khác được pháp luật hoặc thỏa thuận khác quy định, Ngân Hàng có thể kết hợp hoặc gộp số dư chưa thanh toán vào Tài Khoản Thẻ mà không cần phải thông báo cho Chủ Thẻ (bao gồm, trong trường hợp Chủ Thẻ là chủ thẻ chính (“Chủ Thẻ Chính”), thì bù trừ vào Tài Khoản Thẻ Phụ) với bất kỳ tài khoản nào khác mà Chủ Thẻ mở tại Ngân Hàng và bù trừ hoặc chuyển bất kỳ khoản tiền nào khác có vào (các) khoản đó để thực hiện nghĩa vụ của Chủ Thẻ đối với Ngân Hàng theo Bản Chấp Thuận này.
7.6 Trừ khi Ngân Hàng quy định khác, toàn bộ số dư nợ tại Tài Khoản Thẻ cùng với bất kỳ khoản tiền nào thuộc Giao Dịch Thẻ mà chưa được thanh toán vào Tài Khoản Thẻ sẽ ngay lập tức đến hạn và phải trả toàn bộ cho Ngân Hàng khi chấm dứt Bản Chấp Thuận này hoặc khi Chủ Thẻ phá sản hoặc chết. Ngân Hàng có thể thuê bên thứ ba để thu hồi các khoản dư nợ chưa thanh toán. Chủ Thẻ hoặc người thừa kế của Chủ Thẻ sẽ chịu trách nhiệm thanh toán bất kỳ khoản dư nợ chưa thanh toán nào vào Tài Khoản Thẻ (bao gồm nhưng không giới hạn bất kỳ khoản thanh toán thường xuyên nào, bất kể là việc tính phí hay ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ theo bất kỳ thỏa thuận nào được ủy quyền hoặc thiết lập trước ngày chấm dứt Bản Chấp Thuận này hoặc trước khi Chủ Thẻ phá sản hoặc chết), và sẽ bồi hoàn cho Ngân Hàng tất cả các khoản chi phí hợp lý (bao gồm chi phí pháp lý) và các chi phí hợp lý
6
phải chịu trong việc thu hồi các khoản chưa thanh toán đó. Nếu Chủ Thẻ không hoàn trả khoản tiền đó, Ngân Hàng sẽ có quyền tiếp tục tính tiền lãi ngân hàng theo mức lãi suất được áp dụng tại thời điểm đó.
7.7 Xin lưu ý rằng việc đăng ký thanh toán tự động bằng thẻ tín dụng HSBC của Chủ Thẻ với những cửa hàng, tổ chức cung cấp dịch vụ mà Chủ Thẻ đã giao kết trước đó bao gồm, nhưng không giới hạn, thanh toán tự động phí thường niên, sẽ vẫn tiếp tục duy trì ngay cả khi Bản Chấp Thuận Sử Dụng Thẻ này được chấm dứt. Do đó, Chủ Thẻ phải trực tiếp liên lạc với những cửa hàng, tổ chức có liên quan để chấm dứt việc thanh toán tự động này.
7.8 Không ảnh hưởng tới các điều khoản khác tại Bản Chấp Thuận này, nếu Chủ Thẻ dự định sẽ không có mặt tại Việt Nam trên một tháng, tất cả việc thanh toán liên quan đến Tài Khoản Thẻ phải được thực hiện trước khi Chủ Thẻ rời khỏi Việt Nam.
7.9 Chủ Thẻ có thể yêu cầu ghi nợ tự động (khoản Thanh Toán Tối Thiểu hoặc Dư Nợ Cuối Kỳ) vào tài khoản thanh toán của mình tại HSBC hàng tháng. Khoản thanh toán tự động sẽ bao gồm khoản tiền vượt hạn mức mà Chủ Thẻ đã sử dụng sau Ngày Lập Bảng nhưng chưa được hoàn trả trước Ngày Đến Hạn Thanh Toán.
7.10 Ngân Hàng khuyến nghị với Chủ Thẻ rằng việc thanh toán nên được thực hiện trước hoặc chậm nhất vào Ngày Đến Hạn Thanh Toán. Mọi thanh toán sau Ngày Đến Hạn Thanh Toán sẽ bị xem là chậm thanh toán và có thể dẫn đến việc lịch sử tín dụng Chủ Thẻ sẽ bị ghi nhận và ảnh hưởng tiêu cực đến các khoản tín dụng trong tương lai của Chủ Thẻ. Bất cứ các khoản thanh toán nào được thực hiện và ghi nhận vào Tài Khoản Thẻ trước thời điểm lập Bảng Sao Kê chỉ làm giảm số dư nợ hiện thời (nếu có), không được xem là khoản thanh toán của Bảng Sao Kê này.
7.11 Trường hợp Chủ Thẻ được hoàn trả một phần hoặc toàn bộ khoản tiền đã thanh toán qua Thẻ do vấn đề phát sinh với Giao Dịch Thẻ với bất kỳ lý do gì (bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp Giao Dịch Thẻ bị tranh chấp, hủy hay bị vô hiệu) Ngân Hàng sẽ tiến hành ghi có các khoản hoàn trả vào Tài Khoản Thẻ của Chủ Thẻ sau khi nhận được các khoản này từ bên bán hàng hoặc bên liên quan khác. Các khoản hoàn trả sẽ làm giảm số dư nợ hiện thời (nếu có) trong Tài Khoản Thẻ nhưng không được xem là khoản thanh toán Thẻ của Chủ thẻ. Chủ Thẻ vẫn có nghĩa vụ thực hiện thanh toán thẻ theo Bảng Sao Kê đã phát hành.
8. Phí & Tiền Lãi
8.1 Các loại phí chung:
7
(a) Chủ Thẻ đồng ý trả cho Ngân Hàng phí ban đầu và/hoặc phí định kỳ để duy trì Thẻ. Các khoản phí này sẽ được ghi nợ vào Tài khoản Thẻ khi đến hạn và không được hoàn trả lại. Đối với phí thường niên, phí này sẽ được thu hàng năm. Phí thường niên sẽ được áp dụng ngay cả khi Thẻ chưa được kích hoạt, và được tính hàng năm vào kỳ ra Bảng Sao Kê Thẻ Tín Dụng của tháng trùng với tháng cấp thẻ.
(b) Nếu Ngân Hàng phải chịu bất kỳ phí pháp lý hoặc phí thu hồi nợ hoặc các chi phí khác mà các khoản chi phí này là khoản tiền hợp lý để khiếu nại, thu lại, thu hồi hoặc kiện tụng nhằm mục đích lấy lại được bất kỳ khoản tiền nào phải trả theo Bản Chấp Thuận này từ Chủ Thẻ hoặc để thực hiện các biện pháp khắc phục do Chủ Thẻ không thực hiện hoặc không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của Bản Chấp Thuận này, Chủ Thẻ sẽ phải bồi hoàn cho Ngân Hàng ngay khi Ngân Hàng yêu cầu các khoản phí pháp lý, các loại phí và chi phí mà Ngân Hàng phải chịu để thực hiện biện pháp khắc phục đó. Nếu Chủ Thẻ không hoàn trả những khoản phí này, Ngân hàng có quyền ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ của Chủ Thẻ những khoản phí đó và tiếp tục tính lãi suất dựa trên biểu phí áp dụng tại thời điểm đó.
(c) Phí truy suất để nhận bản sao các biên nhận giao dịch và phí khiếu nại yêu cầu kiểm tra giao dịch trong trường hợp lỗi trong giao dịch là do Chủ Thẻ (như được quy định trong Biểu Phí Thẻ Tín Dụng HSBC Premier) sẽ được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ cho mỗi giao dịch.
(d) Ngân Hàng không có nghĩa vụ tự động cấp lại thẻ đối với các Thẻ bị mất cho Chủ Thẻ. Chủ Thẻ phải chịu phí cho việc yêu cầu cấp lại Thẻ.
(e) Không ảnh hưởng đến Điều 2.2, nếu số Dư Nợ Cuối Kỳ vượt quá hạn mức tín dụng mà đã được cấp cho Tài Khoản Thẻ vào thời điểm đó, Ngân hàng có quyền tính phí vượt hạn mức tín dụng mà khoản phí này sẽ được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ vào Ngày Lập Bảng.
(f) Khoản tiền có hoặc tỷ lệ phần trăm về phí, chi phí hoặc lãi suất đề cập tại Bản Chấp Thuận này được quy định tại Biểu Phí Thẻ Tín Dụng HSBC Premier. Biểu Phí Thẻ Tín Dụng HSBC Premier có thể xem trên trang web của Ngân Hàng tại xxx.xxxx.xxx.xx. Nếu Chủ Thẻ yêu cầu cung cấp các dịch vụ cụ thể mà không được quy định trong Bản Chấp Thuận này thì các loại phí và chi phí khác được quy định tại biểu phí dịch vụ khách hàng cá nhân đối với các khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng cá nhân của HSBC có thể áp dụng. Ngân Hàng có quyền thay đổi các điều khoản và điều kiện cũng như Biểu Phí Thẻ Tín Dụng HSBC Premier tùy từng thời điểm và có thể thông báo cho Chủ Thẻ về những sự thay đổi này theo cách mà Ngân Hàng có thể cho là phù hợp. Chủ Thẻ bị ràng buộc tuân thủ những sự thay
8
đổi đó trừ khi trả lại Thẻ cho Ngân Hàng để hủy bỏ trước ngày mà vào ngày đó sự thay đổi đó có hiệu lực.
(g) Nếu có sự thay đổi trong Biểu phí thẻ Tín dụng, Ngân hàng sẽ thông báo đến Chủ Thẻ tối thiểu 07 ngày trước ngày Biểu phí mới được áp dụng.
8.2 Phí Chậm Thanh Toán:
Nếu chậm nhất là vào Ngày Đến Hạn Thanh Toán mà Chủ Thẻ không trả toàn bộ khoả n Thanh Toán Tối Thiểu cho Ngân Hàng thì một khoản phí chậm thanh toán được quy định trong biểu phí thẻ tín dụng của Ngân Hàng (“Biểu Phí Thẻ Tín Dụng HSBC Premier”) sẽ được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ vào Ngày Lập Bảng tiếp theo.
8.3 Tiền Lãi & Lãi Suất:
(a) Nếu Ngân Hàng nhận được toàn bộ khoản thanh toán cho Dư Nợ Cuối Kỳ vào hoặc trước Ngày Đến Hạn Thanh Toán, Chủ Thẻ sẽ không phải trả lãi cho số Dư Nợ Cuối Kỳ đã được thanh toán.
(b) Nếu Chủ Thẻ không thanh toán toàn bộ số Dư Nợ Cuối Kỳ vào hoặc trước Ngày Đến Hạn Thanh Toán thì lãi suất (như được quy định trong Biểu Phí Thẻ Tín Dụng HSBC Premier) sẽ được áp dụng mà không cần báo trước ngay cả khi Chủ Thẻ đã thanh toán đủ phần thanh toán tối thiểu. Tiền lãi sẽ được tính theo Phương pháp sau:
ố ề ã à =
ư ợ ố à ã ấ íℎ ã 365
Dư Nợ Cuối Ngày: bao gồm (i) tất cả Giao Dịch Thẻ nằm trong số Dư Nợ Cuối Kỳ (không bao gồm những khoản tiền mặt ứng trước vì phần này sẽ được tính theo một biểu phí dịch vụ khác), cũng như các giao dịch mới (không bao gồm những khoản tiền mặt ứng trước) ghi nhận vào tài khoản Thẻ từ Ngày Lập Bảng cuối cùng, tính từ ngày thực hiện giao dịch và (ii) bất kỳ khoản tiền nào khác nằm trong số Dư Nợ Cuối Kỳ kể từ Ngày Lập Bảng cuối cùng cho đến khi số Dư Nợ Cuối Kỳ được trả đầy đủ.
Lãi suất tính lãi: được tính theo mức lãi suất hàng năm (được quy định trong Biểu Phí Thẻ Tín Dụng HSBC Premier) có hiệu lực tại thời điểm áp dụng.
Tiền lãi sẽ bằng Số tiền lãi ngày được cộng dồn hàng ngày tính từ ngày thực hiện giao dịch cho đến khi số Dư Nợ Cuối Ngày được thanh toán đầy đủ.
9
Lãi suất điều chỉnh:
Chủ Thẻ và Ngân Hàng theo đây đồng ý rằng Lãi suất tính lãi được quy định tại Biểu Phí Thẻ Tín Dụng sẽ có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố thị trường. Mức lãi suất cụ thể được điều chỉnh (nếu có) sẽ được thể hiện trong Biểu Phí Thẻ Tín Dụng điều chỉnh và được Ngân Hàng thông báo bằng văn bản cho Chủ Thẻ theo cách mà Ngân Hàng có thể cho là phù hợp. Chủ Thẻ bị ràng buộc tuân thủ những sự thay đổi đó trừ khi trả lại Thẻ cho Ngân Hàng để hủy bỏ trước ngày mà vào ngày đó sự thay đổi đó có hiệu lực.
Lãi suất tính lãi và lãi suất được điều chỉnh (nếu có) đối với mỗi khoản dư nợ được tính theo phương pháp tính lãi quy định tại Bản Chấp Thuận này sẽ bằng với lãi suất tính lãi và lãi suất được điều chỉnh được tính theo phương pháp tính lãi của quy định pháp luật hiện hành.
9. Thẻ Phụ
Nếu Ngân Hàng phát hành Thẻ Phụ theo yêu cầu chung của Chủ Thẻ Chính và Chủ Thẻ Phụ, Chủ Thẻ Phụ sẽ bị ràng buộc bởi các điều khoản và điều kiện tại Bản Chấp Thuận này và phải chịu trách nhiệm cho việc sử dụng Thẻ Phụ. Ngoài ra Chủ Thẻ Chính vẫn phải chịu trách nhiệm cho việc sử dụng của Thẻ Chính và Thẻ Phụ. Ngân Hàng có toàn quyền thu bất kỳ phí phát sinh nào đối với Thẻ Phụ từ Chủ Thẻ Chính hay Chủ Thẻ Phụ hay cả hai. Liên quan đến Điều khoản 10.1 dưới đây về việc hủy bỏ Thẻ Phụ, Chủ Thẻ Chính có thể phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thanh toán nào phát sinh từ việc sử dụng Thẻ Phụ cho đến khi Thẻ được trả lại hoặc cho đến khi Ngân Hàng có thể thực hiện các thủ tục áp dụng đối với các thẻ bị mất nếu Chủ Thẻ (chính hoặc phụ) có yêu cầu. Chủ Thẻ Phụ không phải chịu trách nhiệm cho việc Chủ Thẻ Chính sử dụng Thẻ hoặc sử dụng Thẻ Phụ khác bởi bất kỳ Chủ Thẻ Phụ khác đó.
10. Chấm Dứt Bản Chấp Thuận
10.1 Chủ Thẻ có thể chấm dứt Bản Chấp Thuận tại bất kỳ thời điểm nào bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho Ngân Hàng cùng với việc trả lại Thẻ và bất kỳ Thẻ Phụ”) nào khác. Nếu Bản Chấp Thuận này quy định việc sử dụng Thẻ Phụ, Chủ Thẻ hoặc Chủ Thẻ Phụ (“Chủ Thẻ Phụ”) có thể chấm dứt Bản Chấp Thuận này (nếu có liên quan đến việc sử dụng Thẻ Phụ) bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho Ngân Hàng kèm theo việc trả lại Thẻ Phụ. Các thẻ được trả lại sẽ bị tiêu hủy với sự chứng kiến của Chủ Thẻ. Ngân Hàng sẽ tiến hành việc hủy Thẻ trên hệ thống trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Ngân Hàng nhận được thông báo bằng văn bản của Chủ Thẻ.
10
10.2 Ngân Hàng có thể chấm dứt Bản Chấp Thuận này đồng thời với việc chấm dứt việc sử dụng Thẻ vào bất kỳ thời điểm nào bằng một thông báo trước hợp lý cho Chủ Thẻ hoặc trong trường hợp có bất kỳ khoản thanh toán nào của Thẻ Tín Dụng và/hoặc của bất kỳ những khoản vay nào khác của Chủ Thẻ tại HSBC đang bị quá hạn từ chín mươi (90) ngày trở lên.
10.3 Ngân Hàng có thể tạm thời ngừng không cung cấp các dịch vụ Thẻ cho Chủ Thẻ bao gồm, nhưng không giới hạn, dịch vụ thanh toán bằng thẻ và ứng tiền mặt, nếu việc thanh toán cho Thẻ Tín Dụng và/hoặc những Khoản Vay khác của Chủ Thẻ tại HSBC đang bị quá hạn. Trong trường hợp (các) khoản thanh toán cho Thẻ tín dụng và/hoặc những Khoản Vay khác đã được hoàn trả đầy đủ, phụ thuộc vào kết quả đánh giá hợp lý các rủi ro tín dụng có liên quan đến Chủ Thẻ, Ngân Hàng, theo toàn quyền quyết định của mình, có thể khôi phục lại việc cung cấp các dịch vụ Thẻ cho Chủ Thẻ.
10.4 Tài Khoản Thẻ sẽ bị đóng khi Chủ Thẻ yêu cầu chấm dứt việc sử dụng Thẻ và quy trình đóng Thẻ, xử lý số dư có của Thẻ Tín Dụng sau khi đóng Thẻ sẽ được thông báo trên Đơn Yêu Cầu Hủy Thẻ và có thể sẽ được thay đổi tùy từng thời điểm. Việc chấm dứt Bản Chấp Thuận này và/hoặc chấm dứt việc sử dụng Thẻ sẽ không giải phóng Chủ Thẻ khỏi nghĩa vụ thanh toán đối với số dư nợ phát sinh trên Tài Khoản Thẻ.
11. Xử lý khiếu nại và yêu cầu tra soát
Chủ Thẻ ngay lập tức thông báo khi có yêu cầu tra soát, khiếu nại cho Ngân hàng bằng cách:
(i) Liên hệ bộ phận Dịch vụ khách hàng 24/24 của Ngân Hàng theo số (00 00) 00 000 000
(ii) Liên hệ trực tiếp tại các chi nhánh, phòng giao dịch của Ngân Hàng
11.1 Kết quả điều tra sẽ được thông báo cho chủ thẻ trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận đơn khiếu nại. Trường hợp hết thời hạn 60 ngày nói trên mà mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo (hoặc bất kỳ thời hạn nào khác do pháp luật quy định tại từng thời điểm), Ngân Hàng và Chủ Thẻ sẽ thỏa thuận về phương án xử lý. Trường hợp Ngân Hàng, Chủ Thẻ và các bên liên quan không thỏa thuận được và/hoặc không đồng ý với quá trình xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại thì việc giải quyết tranh chấp được thực hiện theo quy định của pháp luật.
11.2 Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm theo quy định của Pháp luật Việt Nam về luật tố tụng hình sự (theo đánh giá hợp lý của Ngân Hàng): Ngân Hàng sẽ thực hiện thông báo
11
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật Việt Nam về luật tố tụng hình sự; đồng thời, thông báo bằng văn bản cho Xxxxx Xxxx về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại. Việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại trong trường hợp này sẽ thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, Ngân Hàng và Chủ Thẻ sẽ, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của cơ quan đó (hoặc bất kỳ thời hạn nào khác do pháp luật quy định tại từng thời điểm), thỏa thuận về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại tương tự theo quy định tại Điều 11.1 nêu trên.
11.3 Chủ thẻ phải yêu cầu bồi thường từ Công ty Bảo hiểm mà Ngân hàng đã mua bảo hiểm cho các giao dịch gian lận phát sinh trên Thẻ Tín Dụng theo yêu cầu của Ngân hàng và số tiền bồi thường nhận được từ Công ty Bảo Hiểm vào Tài khoản thẻ tín dụng của Chủ Thẻ tại Ngân Hàng sẽ được cấn trừ vào giao dịch khiếu nại. Nếu chủ thẻ không thực hiện yêu cầu bồi thường theo yêu cầu của Ngân hàng, Ngân hàng có quyền từ chối giải quyết các yêu cầu khiếu nại.
12. Tạm Khóa Thẻ
Chủ thẻ đồng ý rằng Ngân hàng có quyền khóa thẻ trong trường hợp được sự chỉ thị hợp lý từ Chủ Thẻ hoặc từ công ty (đối với Thẻ tín dụng thương mại HSBC), thẻ có dấu hiệu bị gian lận hoặc vi phạm pháp luật, thẻ có khả năng bị lấy cắp thông tin, bị mất hoặc sử dụng không đúng mục đích, hoặc vi phạm chính sách hay quy định của Ngân hàng.
13. Giới Hạn Nghĩa Vụ của Ngân Hàng
Ngân Hàng không phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sự chậm trễ, vi phạm hoặc lỗi xử lý của máy tính trong việc cung cấp bất kỳ thiết bị, tiện ích hay dịch vụ ngân hàng nào cho Chủ Thẻ trong phạm vi sự chậm trễ, vi phạm hoặc lỗi xử lý của máy tính đó vượt ngoài tầm kiểm soát hợp lý của Ngân Hàng bao gồm những lỗi về chức năng hay sai sót của thiết bị.
14. Sửa Đổi Các Điều Khoản, Điều Kiện
Ngân Hàng có toàn quyền sửa đổi bất kỳ quy định nào của Bản Chấp Thuận này cũng như Các Điều Khoản Và Điều Kiện Chung, các điều khoản và điều kiện của các dịch vụ kèm theo Thẻ Tín Dụng tại từng thời điểm mà Ngân Hàng cho là phù hợp. Những sửa đổi đó sẽ ràng buộc Chủ Thẻ sau khi thông báo cho Chủ Thẻ bằng cách thức mà Ngân Hàng cho là phù hợp (bao gồm nhưng không giới hạn ở việc công bố tại hội sở Ngân Hàng hoặc bất kỳ văn phòng nào của Ngân Hàng, hoặc trên Bảng Sao Kê Thẻ Tín Dụng, hoặc qua thư điện
12
tử, hoặc trên web của Ngân Hàng hoặc theo cách thức khác do Ngân Hàng quyết định). Việc sử dụng Thẻ sau ngày mà các sửa đổi của Bản Chấp Thuận này có hiệu lực (được quy định tại thông báo của Ngân Hàng) sẽ được xem là sự chấp thuận hoàn toàn của Chủ Thẻ đối với các sửa đổi đó. Nếu Chủ Thẻ không đồng ý với bất kỳ sửa đổi nào thì Chủ Thẻ có quyền yêu cầu đóng Thẻ trước ngày mà các sửa đổi đó có hiệu lực.
15. Thông Tin Cá Nhân
15.1 Chủ Thẻ đồng ý rằng Ngân Hàng có quyền sử dụng, lưu giữ, tiết lộ, chuyển, soạn, kết hợp, thu thập và trao đổi (bất kể trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam), các thông tin về Chủ Thẻ, thông tin liên quan đến Chủ Thẻ và bất kỳ Giao Dịch Thẻ nào với hoặc thông qua Ngân Hàng (gọi chung là “Thông Tin Cá Nhân”) với, từ hoặc kết hợp với bất kỳ bên nào mà Ngân Hàng có thể xem xét là cần thiết (bao gồm nhưng không giới hạn các thành viên của Tập Đoàn HSBC, các nhà cung cấp dịch vụ hoặc Bên thứ ba, bất kỳ cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào được thành lập hoặc sẽ thành lập bởi Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào khác và/hoặc các tổ chức thu hồi nợ do Ngân Hàng chỉ định) cho các mục đích bao gồm nhưng không giới hạn (i) liên quan đến bất kỳ tài khoản, sản phẩm hoặc dịch vụ nào và/hoặc liên quan đến việc kết hợp các thông tin của Chủ Thẻ cho bất kỳ mục đích hợp pháp nào đối với các Thông Tin Cá Nhân đang do Ngân Hàng giữ; và/hoặc (ii) vì các mục đích khuyến mại, cải thiện và cải tiến việc cung cấp dịch vụ khác của Ngân Hàng và bất kỳ thành viên nào khác của Tập Toàn HSBC cho Chủ Thẻ; và/hoặc (iii) vì các mục đích phòng chống lừa đảo hoặc vi phạm pháp luật hình sự, kiểm toán và thu hồi nợ và các dịch vụ do Ngân Hàng cung cấp; và/hoặc các mục đích điều tra, báo cáo, phòng chống hoặc các mục đích khác liên quan đến việc chống rửa tiền, chống tài trợ cho khủng bố hoặc các hành động vi phạm pháp luật hình sự; và/hoặc (iv) cho bất kỳ mục đích nào khác và đến bất kỳ bên nào mà có thể theo chính sách về tiết lộ Thông Tin Cá Nhân của Ngân Hàng như quy định trong các bản tuyên bố, thông tư, thông báo hoặc các điều khoản và điều kiện nào mà Ngân Hàng thông báo cho Chủ Thẻ trong từng thời kỳ. Chủ Thẻ hiểu rằng Ngân Hàng, hoặc bất kỳ thành viên nào của Tập Đoàn HSBC hoặc bất kỳ bên thứ ba nào mà Ngân Hàng chuyển Thông Tin Cá Nhân đến có nghĩa vụ tiết lộ các Thông Tin Cá Nhân này nếu theo yêu cầu của pháp luật phải tiết lộ (bất kể theo quy định của luật Việt Nam hoặc luật của bất kỳ quốc gia/vùng lãnh thổ nào khác nơi thông tin được chuyển đến). Tất cả các Thông Tin Cá Nhân do Tập Đoàn HSBC, các nhà thầu phụ hoặc các đại lý nắm giữ, sẽ được nỗ lực bảo vệ ở mức độ hợp lý tránh việc bị xâm nhập hoặc tiết lộ trái phép khi các thông tin này được chuyển như nêu ở phần trên.
15.2 Chủ Thẻ có quyền yêu cầu được tiếp cận và sửa chữa bất kỳ Thông Tin Cá Nhân hoặc yêu cầu không được sử dụng Thông Tin Cá Nhân vào các mục đích tiếp thị trực tiếp. Bất kỳ yêu cầu nào của Chủ Thẻ phải được lập thành văn bản gửi đến Ngân Hàng (Trung Tâm
13
Thẻ Tín Dụng), tòa nhà Metropolitan, 000 Xxxx Xxxx, Xxxx 0, Xxxxx Xxx Xx Xxx Xxxx, Xxxx Xxx. Ngân Hàng sẽ tiếp nhận các yêu cầu trên trừ khi Ngân Hàng có thể hoặc bị yêu cầu phải từ chối tiếp nhận theo quy định của pháp luật hiện hành.
15.3 Chủ Thẻ đồng ý rằng Ngân Hàng có quyền chủ động điều chỉnh, cập nhật Thông Tin Cá Nhân của Chủ Thẻ mà Ngân hàng có thể xem xét là cần thiết trong quá trình ghi nhận, lưu trữ thông tin của Chủ Thẻ trên hệ thống của Ngân Hàng mà không cần phải thông báo hay nhận được sự chấp thuận của Chủ Thẻ. Các thông tin được điều chỉnh, cập nhật sẽ dựa trên các chứng từ do Chủ Thẻ cung cấp cho Ngân hàng trước đó và có hiệu lực ngay tại thời điểm Ngân Hàng điều chỉnh, cập nhật.
16. Sự Kiện Bất Khả Kháng
Sự kiện Bất khả kháng là những sự kiện xảy ra ngoài khả năng kiểm soát của Ngân Hàng, không thể nhìn thấy trước, không thể ngăn cản, là nguyên nhân trực tiếp gây ra tổn thất, thiệt hại cho Ngân Hàng và cản trở khả năng của Ngân Hàng trong việc thực hiện các nghĩa vụ đối với Khách Hàng. Ngân Hàng sẽ không chịu trách nhiệm về các Sự Kiện Bất Khả Kháng, bao gồm nhưng không giới hạn trường hợp không có sẵn tiền hoặc bất kỳ tổn thất nào mà Khách Hàng phải chịu do các hạn chế về khả năng chuyển đổi hoặc chuyển ngân, các trường hợp khiếu nại, chuyển tiền bắt buộc, thay đổi về luật (bao gồm nhưng không giới hạn các quy định về quản lý ngoại hối), việc ngưng hoạt động, bị trưng thu, chiến tranh hoặc nội chiến, thiên tai, dịch bệnh, đình công, bãi công hoặc các nguyên nhân khác, bất kể phát sinh trong hoặc ngoài Việt Nam hoặc tại bất cứ nơi nào có các khoản tiền được ký thác hoặc có thể được chuyển đi.
17. Xử lý thẻ tín dụng cũ
Trong tất cả các trường hợp thay thẻ bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp như thay thế thẻ do hư hỏng, nâng/giảm hạng thẻ, mất thẻ, thẻ bị lợi dụng…Chủ thẻ phải huỷ thẻ cũ khi nhận thẻ mới và chịu trách nhiệm nếu có bất cứ giao dịch bị lợi dụng phát sinh trên thẻ cũ do việc không huỷ thẻ gây ra.
18. Kết nối với một thành viên khác thuộc tập đoàn HSBC
18.1 Trong trường hợp Chủ Thẻ không duy trì một tài khoản tại Ngân Hàng và không phải là khách hàng Premier của Ngân Hàng nhưng là khách hàng Premier của một thành viên khác thuộc tập đoàn HSBC (một “Thành Viên HSBC”), và Thẻ được phát hành bởi Ngân Hàng trên cơ sở đó, Chủ Thẻ theo đây chấp thuận và cho phép:
(a) Ngân Hàng có quyền yêu cầu Thành Viên HSBC liên quan cung cấp những thông
14
tin liên quan đến Chủ Thẻ, bao gồm nhưng không giới hạn những Thông Tin Cá Nhân (gọi chung là “Thông Tin Chủ Thẻ”) và Ngân Hàng có quyền sử dụng, lưu trữ, chuyển giao (trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam) hoặc tiết lộ một phần hoặc tất cả Thông Tin Chủ Thẻ đó cho bất kỳ bên nào khác;
(b) Ngân Hàng có quyền cung cấp một phần hoặc tất cả Thông Tin Chủ Thẻ hiện có cho Thành Viên HSBC liên quan;
(c) Ngân Hàng có quyền yêu cầu hoặc chỉ định Thành Viên HSBC thay mặt Ngân Hàng thu hồi các khoản nợ mà Chủ Thẻ phải chịu trách nhiệm thanh toán theo Bản Chấp Thuận này;
(d) Ngân Hàng có quyền chỉ định việc thu hồi những khoản nợ mà Chủ Thẻ phải chịu trách nhiện thanh toán theo Bản Chấp Thuận này cho Thành Viên HSBC liên quan;
(e) Trong giới hạn cho phép các quy định và điều luật tương ứng, Chủ Thẻ giải trừ mọi quyền hạn có thể có liên quan đến sự ủy quyền đề cập ở Điều 17.1(d) trên đây; và
(f) Điều 7.4 của Bản Chấp Thuận này cũng sẽ áp dụng cho việc khấu trừ hoặc giữ lại nào từ bất kỳ khoản tiền nào mà Chủ Thẻ phải thanh toán cho Ngân Hàng hoặc bất kỳ Thành Viên HSBC nào khác phát hành Thẻ Tín Dụng HSBC Premier cho Chủ Thẻ.
18.2 Trong trường hợp Chủ Thẻ đang duy trì một tài khoản nhưng không phải là khách hàng Premier của Ngân Hàng, và đã được phát hành Thẻ Tín Dụng HSBC Premier bởi một Thành Viên HSBC khác, Chủ Thẻ theo đây chấp thuận và cho phép:
(a) Ngân Hàng có quyền yêu cầu Thành Viên HSBC liên quan cung cấp một phần hoặc tất cả Thông Tin Chủ Thẻ và Ngân Hàng có quyền sử dụng, lưu trữ, chuyển giao (trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam) hoặc tiết lộ một phần hoặc tất cả Thông Tin Chủ Thẻ đó cho bất kỳ bên nào khác;
(b) Ngân Hàng có quyền cung cấp một phần hoặc tất cả Thông Tin Chủ Thẻ hiện có cho Thành Viên HSBC liên quan;
(c) Ngân Hàng có quyền chấp nhận sự ủy quyền của Xxxxx Xxxx HSBC nêu trên về việc thu hồi những khoản nợ Chủ Thẻ phải thanh toán liên quan đến Thẻ Tín Dụng HSBC Premier phát hành bởi Thành Viên HSBC đó cho Chủ Thẻ;
15
(d) Ngân hàng có quyền thực thi những quyền bù trừ được trình bày trong Điều 7.4 của Bản Chấp Thuận này liên quan đến những khoản nợ đề cập trong Điều 18.1(d) trên đây;
(e) Trong giới hạn cho phép các quy định và điều luật tương ứng, Chủ Thẻ giải trừ mọi quyền hạn có thể có liên quan đến sự ủy quyền đề cập ở Điều 17.1(d) trên đây; và thực thi các quyền bù trừ của Ngân Hàng đối với các khoản nợ được ủy quyền; và
(f) Điều 7.4 của Bản Chấp Thuận này cũng sẽ áp dụng cho việc khấu trừ hoặc giữ lại nào từ bất kỳ khoản tiền nào mà Chủ Thẻ phải thanh toán cho Ngân Hàng hoặc bất kỳ Thành Viên HSBC nào khác phát hành Thẻ Tín Dụng HSBC Premier cho Chủ Thẻ.
(g) Các Điều 18.1 và 18.2 được áp dụng tương tự cho các Thẻ Phụ phát hành bởi Ngân Hàng và các thành viên HSBC khác.
19. Các Điều Khoản Chung
19.1 Thẻ là tài sản của Ngân Hàng
Thẻ là tài sản của Ngân Hàng và sẽ không được chuyển nhượng. Chủ Thẻ sẽ phải lập tức trả lại Thẻ cho Ngân Hàng khi Ngân Hàng yêu cầu.
19.2 Thay đổi thông tin của Chủ Thẻ
Chủ Thẻ có trách nhiệm thông báo ngay cho Ngân Hàng bằng văn bản về bất kỳ thay đổi nào về việc làm cũng như địa chỉ nơi làm việc, địa chỉ nơi ở và các thông tin liên lạc khác của Chủ Thẻ.
19.3 Ghi âm các chỉ dẫn hoặc thông tin bằng lời nói
Trong quá trình cung cấp các dịch vụ thẻ tín dụng, Ngân Hàng có thể cần phải ghi âm lại các chỉ dẫn bằng lời nói nhận được từ Chủ Thẻ và/hoặc bất kỳ các thông tin bằng lời nói giữa Chủ Thẻ với Ngân Hàng liên quan đến các dịch vụ đó.
19.4 Tài liệu liên quan đến Tài Khoản Thẻ
Ngân Hàng có quyền hủy bỏ những tài liệu liên quan đến Tài Khoản Thẻ sau khi chụp thành phim các tài liệu đó.
16
19.5 Thông báo
Bất kỳ thông báo nào do Ngân Hàng gửi đi theo Bản Chấp Thuận này sẽ được coi là Chủ Thẻ đã nhận được trong vòng ba (03) ngày sau khi gửi thông báo bằng đường bưu điện tới địa chỉ cập nhật nhất mà Chủ Thẻ thông báo cho Ngân Hàng.
19.6 Trò chơi cờ bạc hoặc các giao dịch bất hợp pháp khác
Thẻ không được sử dụng để trả cho những khoản thanh toán trò chơi cờ bạc hoặc các giao dịch khác bất hợp pháp theo các quy định pháp luật hiện hành mà Ngân Hàng có quyền từ chối xử lý hoặc thanh toán. Trong trường hợp Ngân Hàng nghi ngờ, cho rằng hoặc biết rằng bất kỳ Giao Dịch Thẻ được thực hiện vì các mục đích này hoặc liên quan đến việc chơi cờ bạc hoặc một giao dịch bất hợp pháp theo các quy định của pháp luật hiện hành hoặc liên quan, Ngân Hàng có quyền giữ hoặc hủy bỏ giao dịch qua Thẻ đó.
19.7 Chuyển Thẻ và Mật Mã Cá Nhân (số PIN)
Chủ Thẻ chấp thuận rằng Ngân Hàng có toàn quyền chuyển Thẻ và Mật Mã Cá Nhân (số PIN) cho Chủ Thẻ qua đường bưu điện hoặc theo bất kỳ cách thức chuyển giao nào mà Ngân Hàng cho là thích hợp.
19.8 Thời hạn sử dụng của Thẻ
Ngân Hàng phát hành Thẻ với thời hạn sử dụng năm (05) năm kể từ ngày phát hành. Thẻ Tín Dụng Phụ sẽ có cùng thời hạn sử dụng với Thẻ Tín Dụng Chính. Đối với Chủ Thẻ có quốc tịch Việt Nam, nếu Ngân Hàng không nhận được bất kỳ thông báo nào về việc ngừng sử dụng Thẻ trong vòng ba mươi (30) ngày trước ngày hết hạn ghi trên Thẻ, Ngân Hàng sẽ tự động gia hạn Thẻ cho Chủ Thẻ. Đối với Chủ Thẻ có quốc tịch nước ngoài, quy định về tự động gia hạn thẻ sẽ không áp dụng mà Chủ Thẻ phải gửi yêu cầu gia hạn đến Ngân Hàng. Để Ngân Hàng chấp thuận yêu cầu gia hạn Thẻ, ngoài những điều kiện khác mà Ngân Hàng có thể áp dụng tùy từng thời điểm (ví dụ như chứng minh thu nhập), Chủ Thẻ có quốc tịch nước ngoài phải tuân thủ các quy định về cư trú tại Việt Nam.
Ngoài ra, không kể đến quốc tịch của Chủ thẻ, Ngân hàng có quyền đóng hoặc không gia hạn thẻ trong một số tình huống sau:
* Nếu thời hạn sử dụng của thẻ còn ít hơn hai mươi bốn (24) tháng và Thẻ không có giao dịch nào trong vòng mười hai (12) tháng liên tục, thẻ sẽ không được gia hạn vào ngày hết hạn.
17
* Nếu thời hạn sử dụng của thẻ trên hai mươi bốn tháng (24 tháng) và Thẻ không có giao dịch nào trong vòng hai mươi bốn (24) tháng liên tục, thẻ sẽ bị đóng, bất kể ngày hết hạn thẻ.
19.9 Luật điều chỉnh
(a) Việc sử dụng Thẻ sẽ được điều chỉnh bởi Bản Chấp Thuận này và Các Điều Khoản Và Điều Kiện Của Tài Khoản Chính Premier, có thể tìm thấy trên trang web xxx.xxxx.xxx.xx;
(b) Bản Chấp Thuận này được điều chỉnh và tuân thủ theo pháp luật Việt Nam. Bản Chấp Thuận này được lập thành hai bản bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh. Trong trường hợp có bất kỳ sự không nhất quán nào giữa bản Tiếng Việt và bản Tiếng Anh thì bản Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng.
Lưu ý: Trong Bản Chấp Thuận này và bất kỳ tài liệu liên quan, bất kỳ thamchiếu nào đến “HSBC” hoặc “Ngân Hàng” có nghĩa bao gồmcác văn phòng của Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) và các tổ chức kế thừa các quyền và nghĩa vụ của ngân hàng này.
18