THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (dưới đây gọi tắt là “Ngân hàng”) là một ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam đăng ký tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) cấp giấy phép hoạt động số 0032/NH-GP ngày 24 tháng 4 năm 1993. Giấy phép hoạt động được cấp cho thời hạn hoạt động là 50 năm với vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng Việt Nam. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 4 tháng 6 năm 1993. Vốn điều lệ của Ngân hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 1.100.047 triệu đồng.
Hội sở chính của Ngân hàng đặt tại xx 000, xxxxx Xxxxxx Xxx Xxxx Xxxx, xxxx 0, xxxxx xxx Xx Xxx Xxxx. Ngân hàng có 84 chi nhánh và phòng giao dịch trên cả nước.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006, Ngân hàng có các công ty con sau:
Công ty con Giấy phép
bởi ngân hàng | bởi công | đầu tư |
Công ty chứng khoán ACB (“ACBS”) 06/GP/HĐKD Công ty 100 | - | 100 |
Công ty quản lý nợ và khai thác 4104000099 Công ty 100 | - | 100 |
Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch 4103004768 Du lịch và 5 | 71 | 76 |
Công ty Cổ phần Sản xuất - 4103003115 Thương mại - | 95 | 95 |
hoạt động
Lĩnh vực kinh doanh % đầu tư
trực tiếp
% đầu tư gián tiếp
ty con
Tổng %
chứng khoán
tài sản Ngân hàng Á Châu (“ACBA”) quản lý nợ
Chợ Lớn thương mại
Thương mại – Dịch vụ Bình Chánh
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006, Ngân hàng có 2.714 nhân viên (2005: 2.128 nhân viên).
56 Báo cáo thường niên 2006
2. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Dưới đây là các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng để lập các báo cáo tài chính hợp nhất.
2.1 Cơ sở của việc soạn thảo các báo cáo tài chính hợp nhất
Các báo cáo tài chính hợp nhất được soạn lập sử dụng đơn vị tiền tệ là triệu đồng Việt Nam, theo quy ước giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các qui định hiện hành áp dụng cho các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại nước CHXHCN Việt Nam. Do đó các báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo không nhằm vào việc trình bày tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ phù hợp với các thể chế khác ngoài nước CHXHCN Việt Nam. Các nguyên tắc và thực hành kế toán sử dụng tại nước CHXHCN Việt Nam có thể khác với thông lệ tại các nước và các thể chế khác.
Trong năm 2006, Tập đoàn áp dụng các chuẩn mực Kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành sau: Chuẩn mực 11: Hợp nhất kinh doanh
Chuẩn mực 18: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
Chuẩn mực 30: Lãi trên cổ phiếu
2.2 Báo cáo hợp nhất
(i) Các công ty con
Các công ty con là những công ty mà Tập đoàn có khả năng quyết định các chính sách tài chính và chính sách hoạt động. Báo cáo tài chính của các công ty con được hợp nhất từ ngày quyền kiểm soát của các công ty này được trao cho Tập đoàn. Báo cáo tài chính của các công ty con sẽ không được hợp nhất từ ngày Tập đoàn không còn quyền kiểm soát các công ty này.
Tập đoàn hạch toán việc hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua. Giá phí mua bao gồm giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản, các công cụ vốn do bên mua phát hành và các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận cộng với các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua công ty con. Các tài sản đã mua hoặc các khoản nợ phải trả được thừa nhận trong việc hợp nhất kinh doanh được xác định khởi đầu theo giá trị hợp lý tại ngày mua, bất kể phần lợi ích của cổ đông thiểu số là bao nhiêu. Phần vượt trội giữa giá phí mua và phần sở hữu của Tập đoàn trong giá trị hợp lý thuần của các tài sản mua được ghi nhận là Lợi thế thương mại. Thời gian sử dụng hữu ích của Lợi thế thương mại được ước tính đúng đắn dựa trên thời gian thu hồi lợi ích kinh tế có thể mang lại cho Tập đoàn. Thời gian sử dụng hữu ích của Lợi thế thương mại tối đa không quá 10 năm kể từ ngày được ghi nhận. Nếu giá phí mua thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty con được mua thì phần chênh lệch được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
Báo cáo thường niên 2006 57
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
Các số dư nội bộ, giao dịch và lợi nhuận chưa thực hiện trên giao dịch nội bộ giữa các công ty con và Tập đoàn được loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất. Lỗ chưa thực hiện cũng được loại trừ, ngoại trừ trường hợp giao dịch thể hiện cụ thể sự giảm giá của tài sản được chuyển giao. Các chính sách kế toán của các công ty con cũng được thay đổi khi cần thiết nhằm đảm bảo tính nhất quán với các chính sách kế toán được Ngân hàng áp dụng.
(ii) Lợi ích của cổ đông thiểu số
Là một phần lợi nhuận hoặc lỗ và giá trị tài sản thuần của một công ty con được xác định tương ứng cho các phần lợi ích không phải do công ty mẹ sở hữu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con.
(iii) Các công ty liên kết và công ty liên doanh
Các công ty liên kết là các công ty mà Tập đoàn có khả năng gây ảnh hưởng đáng kể, nhưng không nắm quyền kiểm soát, thông thường Tập đoàn nắm giữ từ 20% đến 50% quyền biểu quyết.
Công ty liên doanh là hợp đồng liên doanh trong đó Tập đoàn và các đối tác khác thực hiện các hoạt động kinh tế trên cơ sở thiết lập quyền kiểm soát chung.
(iii) Các công ty liên kết và công ty liên doanh (tiếp theo)
Tập đoàn áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để hạch toán các khoản đầu tư vào các công ty liên kết và liên doanh trong báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn. Tập đoàn hưởng lợi nhuận hoặc chịu phần lỗ trong các công ty liên kết và liên doanh sau ngày hợp nhất và ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Nếu phần sở hữu của Tập đoàn trong khoản lỗ của các công ty liên kết và liên doanh lớn hơn hoặc bằng giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào các công ty liên kết và liên doanh, Tập đoàn không phải tiếp tục phản ánh các khoản lỗ phát sinh sau đó trên báo cáo tài chính hợp nhất trừ khi Tập đoàn có nghĩa vụ thực hiện thanh toán các khoản nợ thay cho các công ty liên kết và liên doanh. Lợi nhuận chưa thực hiện trên các giao dịch giữa Tập đoàn và các công ty liên kết và liên doanh được loại trừ theo tỉ lệ nắm giữ của Tập đoàn trong các công ty liên kết và liên doanh. Lỗ chưa thực hiện cũng được loại trừ, ngoại trừ trường hợp giao dịch thể hiện cụ thể sự giảm giá của tài sản được chuyển giao. Các chính sách kế toán của các công ty liên kết và liên doanh cũng được thay đổi khi cần thiết nhằm đảm bảo tính nhất quán với các chính sách kế toán được Ngân hàng áp dụng.
(iv) Đầu tư vào các đơn vị khác
Đầu tư vào các đơn vị khác gồm đầu tư cổ phần với tỉ lệ dưới 20% vào các công ty không niêm yết. Các khoản đầu tư này được ghi nhận theo giá thị trường tại thời điểm mua. Chênh lệch giữa giá thị trường và giá phí mua được hạch toán vào khoản mục thu nhập/chi phí chờ phân bổ trên bảng cân đối kế toán hợp nhất, và sau đó được phân bổ vào thu nhập/chi phí. Dự phòng được lập khi có dấu hiện suy giảm giá trị của các khoản đầu tư. Các khoản dự phòng được hạch toán theo Thông tư 12/2006/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 21 tháng 2 năm 2006.
58 Báo cáo thường niên 2006
Do không thể đo lường một cách tin cậy giá trị hợp lý của những khoản chứng khoán không niêm yết, những khoản đầu tư này được ghi nhận theo giá vốn. Cổ tức được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi Tập đoàn có quyền nhận các cổ tức này.
2.3 Đầu tư chứng khoán
(i) Chứng khoán kinh doanh
Chứng khoán kinh doanh là chứng khoán ban đầu được mua và nắm giữ cho mục đích kinh doanh trong ngắn hạn hoặc nếu Ban Tổng Giám đốc quyết định như vậy.
Chứng khoán kinh doanh loại niêm yết ban đầu được ghi nhận theo giá vốn. Sau đó, các chứng khoán này được ghi nhận theo giá vốn trừ dự phòng giảm giá chứng khoán. Dự phòng được lập khi giá thị trường của chứng khoán thấp hơn giá trị sổ sách. Việc hạch toán khoản dự phòng được thực hiện theo Thông tư số 12/2006/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 21 tháng 2 năm 2006. Các chứng khoán không niêm yết được ghi nhận theo giá vốn vì không thể đo lường một cách tin cậy giá trị hợp lý của những khoản chứng khoán này.
Lãi hoặc lỗ từ kinh doanh chứng khoán được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo số thuần.
(ii) Chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn
Chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn là các chứng khoán có kỳ hạn cố định và các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định được và Ban Tổng Giám đốc có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn.
(iii) Chứng khoán nợ sẵn sàng để bán
Chứng khoán nợ sẵn sàng để bán là các chứng khoán nợ được giữ trong thời gian không ấn định trước, có thể được bán để đáp ứng nhu cầu thanh khoản hoặc để ứng phó với trường hợp thay đổi lãi suất, tỉ giá, hoặc giá trị chứng khoán.
Chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn và chứng khoán nợ sẵn sàng để bán được ghi nhận theo giá vốn. Thu nhập lãi từ chứng khoán nợ sau ngày mua được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở dự thu. Lãi chứng khoán trả trước được ghi giảm trừ vào giá vốn tại thời điểm mua.
2.4 Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của Tập đoàn bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.
Báo cáo thường niên 2006 59
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
2.5 Ngoại tệ
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập theo đơn vị triệu đồng Việt Nam.
Theo Quyết định số 522/2000/QĐ-NHNN2 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 20 tháng 12 năm 2000 và có hiệu lực từ năm 2000, các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá áp dụng vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tài sản và nợ ngắn hạn bằng tiền gốc ngoại tệ tại ngày lập bảng cân đối kế toán hợp nhất được quy đổi theo tỷ giá áp dụng vào ngày lập bảng cân đối kế toán hợp nhất. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
2.6 Thu nhập lãi và chi phí lãi
Ngân hàng ghi nhận thu nhập lãi và chi phí theo phương pháp dự thu, dự chi theo Thông tư số 12/2006/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 21 tháng 2 năm 2006 và Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày 17 tháng 5 năm 2001.
2.7 Thu nhập phí và hoa hồng
Phí và hoa hồng bao gồm phí nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, phí từ các khoản bảo lãnh, phí từ cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán và các dịch vụ khác.
Phí từ các khoản bảo lãnh và cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán được ghi nhận theo phương pháp trích trước. Phí hoa hồng nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các dịch vụ khác được ghi nhận khi thực nhận.
2.8 Các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng
Các khoản cho vay ngắn hạn là các khoản vay có kỳ hạn dưới 1 năm. Các khoản cho vay trung hạn có kỳ hạn từ 1 năm đến 5 năm. Các khoản cho vay dài hạn có kỳ hạn trên 5 năm.
Ngân hàng thực hiện việc cho vay và tạm ứng cho khách hàng theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001, Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày 3 tháng 2 năm 2005 và Quyết định 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 5 năm 2005. Các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng được phân loại theo Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005.
Các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng được phân thành năm nhóm nợ như sau: Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
60 Báo cáo thường niên 2006
Các khoản nợ cơ cấu lại được trả đầy đủ cả gốc và lãi theo điều khoản cơ cấu lại tối thiểu trong vòng một năm đối với các khoản nợ trung và dài hạn và ba tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn và được Ngân hàng đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng theo thời hạn được cơ cấu lại.
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn được cơ cấu lại. Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn được cơ cấu lại.
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn được cơ cấu lại. Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn được cơ cấu lại. Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Ngân hàng mà có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Ngân hàng buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
Trường hợp các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn được cơ cấu lại) mà Ngân hàng có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm thì Ngân hàng chủ động tự quyết định phân loại các khoản nợ đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
Dự phòng rủi to tín dụng
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, dự phòng cụ thể và dự phòng chung được lập cho các hoạt động tín dụng. Theo Quyết định này, việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm nợ như sau:
Báo cáo thường niên 2006 61
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
Tỷ lệ dự phòng
Nhóm 1 – Nợ đủ tiêu chuẩn 0%
Nhóm 2 – Nợ cần chú ý 5%
Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 20%
Nhóm 4 – Nợ nghi ngờ 50% Nhóm 5 – Nợ có khả năng mất vốn 100%
Dự phòng cụ thể được tính trên giá trị các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng trừ đi giá trị của tài sản đảm bảo cho từng khách hàng vay. Giá trị của tài sản đảm bảo là giá thị trường được chiết khấu theo tỷ lệ quy định cho từng loại tài sản đảm bảo như quy định trong Quyết định này.
Theo Quyết định trên, khoản dự phòng chung cũng được lập nhằm duy trì mức dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng, các khoản bảo lãnh và cam kết ngoại trừ các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng, các khoản bảo lãnh và cam kết được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. Mức dự phòng chung này được yêu cầu phải đạt được trong vòng 5 năm kể từ ngày hiệu lực của Quyết định này.
2.9 Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế. Nguyên giá bao gồm toàn bộ các chi phí mà Tập đoàn phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Khấu hao
Tài sản cố định được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản qua suốt thời gian hữu dụng ước tính như sau:
Tỷ lệ khấu hao hàng năm
Trụ sở làm việc | 2% - 4% |
Thiết bị văn phòng | 33% |
Phương tiện vận chuyển | 14% |
Tài sản cố định khác | 20% |
Phần mềm vi tính | 12,5% |
Lãi và lỗ do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được xác định bằng số chênh lệch giữa số tiền thu thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
62 Báo cáo thường niên 2006
hợp nhất.
Tập đoàn không thể tách biệt giá trị quyền sử dụng đất và giá trị xây dựng trong tổng giá trị trụ sở làm việc do các trụ sở làm việc được mua theo giá toàn bộ. Do đó, giá trị quyền sử dụng đất được bao gồm trong giá trị trụ sở làm việc, và khấu hao theo thời gian hữu dụng ước tính của các trụ sở làm việc này.
2.10 Vàng
Vàng được đánh giá lại vào cuối năm. Chênh lệch do đánh giá được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
2.11 Tiền và các khoản tương đương tiền
Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tiền hợp nhất và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền, kim loại quý và đá quý, tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn tại các ngân hàng khác có thời hạn không quá 90 ngày kể từ ngày lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
2.12 Các công cụ tài chính phái sinh
Theo Quyết định số 479/2005/QĐ-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 29 tháng 4 năm 2005 về việc áp dụng Hệ thống tài khoản mới đối với các Tổ chức tài chính, các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán theo giá trị hợp đồng vào ngày giao dịch, và sau đó được đánh giá lại theo giá trị hợp lý. Lợi nhuận hoặc lỗ khi các công cụ tài chính phái sinh được thực hiện được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận hoặc lỗ chưa thực hiện không được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất mà được ghi nhận vào khoản mục chênh lệch đánh giá lại các công cụ tài chính phái sinh trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.
2.13 Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất căn cứ vào thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính đầy đủ, sử dụng phương thức công nợ, cho sự chênh lệch tạm thời giữa giá trị tính thuế của tài sản và nợ phải trả với giá trị sổ sách ghi trên báo cáo tài chính. Tuy nhiên, thuế thu nhập hoãn lại không được tính khi nó phát sinh từ sự ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch không phải là giao dịch sát nhập doanh nghiệp, mà giao dịch đó không có ảnh hưởng đến lợi nhuận/lỗ kế toán hoặc lợi nhuận/lỗ tính thuế
Báo cáo thường niên 2006 63
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
thu nhập tại thời điểm giao dịch. Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo thuế suất dự tính được áp dụng trong niên độ mà tài sản được bán đi hoặc khoản nợ phải trả được thanh toán dựa trên thuế suất đã ban hành hoặc xem như có hiệu lực tại ngày của bảng cân đối kế toán.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận tới chừng mực có thể sử dụng được những chênh lệch tạm thời để tính vào lợi nhuận chịu thuế có thể có được trong tương lai
2.14 Các bên liên quan
Các bên liên quan là các doanh nghiệp, các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều trung gian, có quyền kiểm soát Ngân hàng và các công ty con hoặc chịu sự kiểm soát của Ngân hàng và các công ty con, hoặc cùng chung sự kiểm soát với Ngân hàng và các công ty con. Các bên liên kết, các cá nhân nào trực tiếp hoặc gián tiếp nắm quyền biểu quyết của Ngân hàng và các công ty con mà có ảnh hưởng đáng kể đối với Ngân hàng, những chức trách quản lý chủ chốt như giám đốc, viên chức của Ngân hàng, những thành viên thân cận trong gia đình của các cá nhân hoặc các bên liên kết này hoặc những công ty liên kết với các cá nhân này cũng được coi là bên liên quan.
Trong việc xem xét mối quan hệ của từng bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú ý chứ không phải chỉ là hình thức pháp lý.
2.15 Dự phòng trợ cấp thôi việc
Theo Luật Lao động Việt Nam nhân viên của Tập đoàn được hưởng khoản trợ cấp thôi việc căn cứ vào số năm làm việc. Khoản trợ cấp này được trả một lần khi người lao động thôi làm việc cho Tập đoàn. Dự phòng trợ cấp thôi việc được lập trên cơ sở ước tính số tiền phải trả khi chấm dứt hợp đồng lao động căn cứ vào khoảng thời gian làm việc cho Tập đoàn tính đến ngày lập bảng cân đối kế toán hợp nhất. Khoản dự phòng được tính bằng nửa tháng lương cho mỗi năm làm việc của nhân viên tại Tập đoàn, dựa trên mức lương tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán hợp nhất.
2.16 Chi trả cổ tức
Cổ tức chi trả cho các cổ đông của Tập đoàn được ghi nhận là một khoản phải trả trong báo cáo tài chính hợp nhất trong niên độ kế toán khi việc chia cổ tức của Tập đoàn được cổ đông của Tập đoàn chấp thuận.
64 Báo cáo thường niên 2006
2.17 Các hoạt động nhận ủy thác
Tập đoàn có thực hiện các hoạt động nhận ủy thác đầu tư và do đó Tập đoàn nắm giữ hoặc đầu tư tài sản thay mặt cho các cá nhân và các doanh nghiệp. Các tài sản này và thu nhập từ tài sản này không được bao gồm trong báo cáo tài chính hợp nhất, vì chúng không phải là tài sản của Tập đoàn.
3 TÍNH TẬP TRUNG CỦA TÀI SẢN VÀ NỢ PHÂN THEO LOẠI TIỀN TỆ VÀ KỲ HẠN
3.1 Rủi ro tiền tệ
Ngân hàng chịu rủi ro do ảnh hưởng các biến động về tỉ giá hối đoái đối với tình hình tài chính và luồng tiền của Ngân hàng. Ban Tổng Giám đốc thiết lập hạn mức giao dịch cho từng loại tiền và tổng các loại tiền cho các trạng thái qua đêm và trong ngày và các trạng thái này được kiểm soát hàng ngày.
Bảng dưới đây tóm tắt rủi ro hối đoái của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2006. Bảng trình bày các tài sản và nợ của Tập đoàn và cổ đông thiểu số theo giá trị ghi sổ và theo loại tiền tệ.
Báo cáo thường niên 2006 65
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
31 tháng 12 năm 2006 | VND | USD | Vàng |
Tài sản | |||
Tiền và kim loại quý | 296.500 | 272.265 | 1.663.234 |
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 1.164.822 | 398.104 | - |
Tiền gửi tại các Ngân hàng nước ngoài | - | 752.624 | 2.047.095 |
Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng trong nước | 10.390.697 | 2.718.872 | - |
Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước | 218.949 | 130.444 | - |
Chứng khoán kinh doanh | 640.195 | - | - |
Xxx vay và tạm ứng cho khách hàng | 12.752.338 | 3.658.819 | 595.098 |
Trừ: Dự phòng rủi ro tín dụng | (60.305) | - | - |
Đầu tư vào chứng khoán nợ: | |||
- Sẵn sàng để bán | 11.061 | - | - |
- Giữ đến ngày đáo hạn | 3.720.258 | 497.302 | - |
Đầu tư vào các công ty liên kết và liên doanh | 130.964 | - | - |
Đầu tư vào các đơn vị khác | 312.494 | - | - |
Tài sản cố định hữu hình | 574.440 | - | - |
Tài sản cố định vô hình | 17.133 | - | - |
Xây dựng cơ bản dở dang và mua sắm tài sản cố định | 405.374 | - | - |
Tài sản khác | 1.012.573 | 78.583 | 40.589 |
Tổng tài sản | 31.587.493 | 8.507.013 | 4.346.016 |
NGUỒN VỐN | |||
Tiền vay từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 941.286 | - | - |
Tiển gửi và tiền vay của các Tổ chức tín dụng khác | 2.905.063 | 271.496 | 73.380 |
Vốn nhận từ Chính phủ, các tổ chức quốc tế và các tổ chức khác | 288.532 | - | - |
Tiền gửi của khách hàng | 22.744.022 | 6.523.603 | 4.211.310 |
Trái phiếu chuyển đổi phát hành | 1.650.069 | - | - |
Nợ khác | 708.932 | 2.388.301 | 55.675 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả | 39.634 | - | - |
Tổng công nợ | 29.277.538 | 9.183.400 | 4.340.365 |
Tài sản/(nợ) thuần (bao gồm cổ đông thiểu số) | 2.309.955 | (676.387) | 5.651 |
66 Báo cáo thường niên 2006
Đơn vị : Triệu đồng | ||||||
EUR | JPY | AUD | CAD | Khác | Tổng cộng | |
25.710 | 1.789 | 16.339 | 7.450 | 1.561 | 2.284.848 | |
- | - | - | - | - | 1.562.926 | |
24.349 | 5.037 | 1 | 6.771 | 3.973 | 2.839.850 | |
98.928 | 1.035 | 1.021 | 723 | 1.310 | 13.212.586 | |
- | - | - | - | - | 349.393 | |
- | - | - | - | - | 640.195 | |
8.164 | - | - | - | - | 17.014.419 | |
- | - | - | - | - | (60.305) | |
- | - | - | - | - | 11.061 | |
- | - | - | - | - | 4.217.560 | |
- | - | - | - | - | 130.964 | |
- | - | - | - | - | 312.494 | |
- | - | - | - | - | 574.440 | |
- | - | - | - | - | 17.133 | |
- | - | - | - | - | 405.374 | |
116 | - | 239 | - | 1 | 1.132.101 | |
157.267 | 7.861 | 17.600 | 14.944 | 6.845 | 44.645.039 | |
- | - | - | - | - | 941.286 | |
2 | - | - | - | - | 3.249.941 | |
- | - | - | - | - | 288.532 | |
117.388 | 4.208 | 968 | 3.438 | 1.076 | 33.606.013 | |
- | - | - | - | - | 1.650.069 | |
13.792 | 3.269 | 854 | 1.072 | 1.154 | 3.173.049 | |
- | - | - | - | - | 39.634 | |
131.182 | 7.477 | 1.822 | 4.510 | 2.230 | 42.948.524 | |
26.085 | 384 | 15.778 | 10.434 | 4.6154 | 1.696.515 |
3.2 Rủi ro thanh khoản
Ngân hàng hàng ngày phải đối mặt với những yêu cầu rút vốn từ các khoản tiền gửi qua đêm của khách hàng, các tài khoản tiền gửi vãng lai, các khoản tiền gửi đến hạn, rút vốn vay, các khoản bảo lãnh, các khoản ký quỹ chứng khoán và các nghĩa vụ thanh toán bằng tiền cho các công cụ tài chính phái sinh. Ngân hàng không duy trì nguồn tiền mặt để đáp ứng tất cả các nhu cầu đó vì kinh nghiệm cho thấy có thể dự đoán với một mức độ chính xác cao một lượng vốn
Báo cáo thường niên 2006 67
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
tối thiểu có thể dùng để tái đầu tư. Ban Tổng Giám đốc thiết lập giới hạn về mức tối thiểu các khoản vốn đến hạn có thể dùng để đáp ứng những yêu cầu rút vốn này và mức tối thiểu các khoản vay liên ngân hàng và các khoản vay để đáp ứng những nhu cầu rút vốn ngoài dự kiến.
Bảng dưới đây tóm tắt các khoản tài sản và nợ của Tập đoàn và cổ đông thiểu số theo nhóm kỳ hạn tính từ ngày kết thúc năm tài chính đến ngày đáo hạn:
31 tháng 12 năm 2006 | Dưới 1 tháng | 1-3 tháng |
Tài sản | ||
Tiền và kim loại quý | 2.284.848 | - |
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 1.562.926 | - |
Tiền gửi tại các Ngân hàng nước ngoài | 2.839.850 | - |
Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng khác | 2.898.455 | 1.596.172 |
Cho vay các tổ chức tín dụng khác | 106.020 | 209.661 |
Chứng khoán kinh doanh | 640.195 | - |
Xxx vay và tạm ứng cho khách hàng | 254.660 | 555.007 |
Trừ: Dự phòng rủi ro tín dụng | (60.305) | - |
Đầu tư vào chứng khoán nợ: | - | |
- Sẵn sàng để bán | - | - |
- Giữ đến ngày đáo hạn | - | - |
Đầu tư vào các công ty liên kết và liên doanh | - | - |
Đầu tư vào các đơn vị khác | - | - |
Tài sản cố định hữu hình | - | - |
Tài sản cố định vô hình | - | - |
Xây dựng cơ bản dở dang và mua sắm tài sản cố định | - | - |
Tài sản khác | 1.091.657 | - |
Tổng tài sản | 11.618.306 | 2.360.840 |
NGUỒN VỐN | ||
Tiền vay từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 904.286 | 37.000 |
Tiển gửi và tiền vay của các Tổ chức tín dụng khác | 2.876.340 | 351.500 |
Vốn nhận từ Chính phủ, các tổ chức quốc tế và các tổ chức khác | - | 9.793 |
Tiền gửi của khách hàng | 12.583.484 | 12.100.109 |
Trái phiếu chuyển đổi phát hành | - | - |
Nợ khác | 3.173.049 | - |
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả | 39.634 | - |
Tổng công nợ | 19.576.793 | 12.498.402 |
Tài sản/(nợ) thuần (bao gồm cổ đông thiểu số) | (7.958.487) | (10.137.562) |
68 Báo cáo thường niên 2006
3-12 tháng
1-5 năm
Trên 5 năm
Đơn vị : Xxxxx xxxx
Tổng cộng
- | - | - | 2.284.848 |
- | - | - | 1.562.926 |
- | - | - | 2.839.850 |
6.267.959 | 2.450.000 | - | 13.212.586 |
33.712 | - | - | 349.393 |
- | - | - | 640.195 |
8.766.352 | 4.788.632 | 2.649.768 | 17.014.419 |
- | - | - | (60.305) |
- | - | - | |
- | 11.061 | - | 11.061 |
400.000 | 3.717.760 | 99.800 | 4.217.560 |
- | - | 130.964 | 130.964 |
- | - | 312.494 | 312.494 |
- | - | 574.440 | 574.440 |
- | - | 17.133 | 17.133 |
- | - | 405.374 | 405.374 |
- | 40.444 | - | 1.132.101 |
15.468.023 | 11.007.897 | 4.189.973 | 44.645.039 |
- | - | - | 941.286 |
22.101 | - | - | 3.249.941 |
58.685 | 170.054 | 50.000 | 288.532 |
8.341.752 | 579.410 | 1.258 | 33.606.013 |
- | 1.650.069 | - | 1.650.069 |
- | - | - | 3.173.049 |
- | - | - | 39.634 |
8.422.538 | 2.399.533 | 51.258 | 42.948.524 |
(7.045.485) | 8.608.364 | 4.138.715 | 1.696.515 |
Báo cáo thường niên 2006 69
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
Tiền mặt | 540.495 | 317.013 |
Kim loại quý và đá quý | 1.663.234 | 1.210.036 |
Chứng từ có giá | 81.119 | 5.443 |
2.284.848 | 1.532.492 |
4. TIỀN, KIM LOẠI QUÝ VÀ ĐÁ QUÝ
5. TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (“NHNN VIỆT NAM”)
2006
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Dự trữ bắt buộc | 1.325.152 | 773.533 |
Tiền gửi thanh toán | 237.774 | 215.251 |
1.562.926 | 988.784 |
Dự trữ bắt buộc bằng tiền Việt Nam phải được gửi vào NHNN Việt Nam. Số dư tính trước cho 30 ngày được điều chỉnh mỗi tháng 1 lần, và được tính bằng 5% số dư trung bình tiền gửi của khách hàng có kỳ hạn trong vòng một năm bằng đồng Việt Nam của tháng trước và 2% số dư trung bình tiền gửi của khách hàng có kỳ hạn trên một năm đến hai năm bằng đồng Việt Nam, không tính trên tiền gửi của khách hàng có kỳ hạn hơn hai năm. Đối với các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ, không tính trên các khoản tiền gửi có kỳ hạn trên hai năm, dự trữ bắt buộc bằng đô la Mỹ cũng được tính theo phương pháp tương tự với tỷ lệ là 8% cho tiền gửi có kỳ hạn trong vòng một năm và 2% cho tiền gửi có kỳ hạn trên một năm đến hai năm.
Tài khoản tại NHNN Việt Nam còn bao gồm tiền gửi để thanh toán bù trừ và thanh toán khác.
6. TIỀN GỬI TẠI CÁC NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Tiền gửi có kỳ hạn | 8.050 | 95.232 |
Tiền gửi thanh toán | 784.705 | 317.235 |
Tiền gửi ký quỹ | 2.047.095 | 14.686 |
2.839.850 | 427.153 |
Tiền gửi ký quỹ là số tiền ký quỹ tại các đối tác giao dịch với Ngân hàng cho hoạt động kinh doanh vàng trên tài khoản ở nước ngoài (Thuyết minh 42).
70 Báo cáo thường niên 2006
7. TIỀN GỬI TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRONG NƯỚC
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Tiền gửi thanh toán | 169.708 | 209.387 |
Tiền gửi có kỳ hạn | 13.042.878 | 5.717.358 |
13.212.586 | 5.926.745 |
8. CHO VAY CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRONG NƯỚC
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Vay ngắn hạn | 350.444 | 181.681 |
Trừ: dự phòng rủi ro tín dụng cho các khoản cho vay các tổ chức tín dụng | (1.051) | (274)) |
349.393 | 181.407 |
9. CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Cổ phiếu | 641.769 | 40.792 |
Trừ: dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán | (1.574) | (1.574) |
640.195 | 39.218 |
10. CHO VAY VÀ TẠM ỨNG CHO KHÁCH HÀNG
10.1 Phân tích theo loại hình cho vay
Cho vay và tạm ứng cho khách hàng được phân tích như sau:
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Cho vay ngắn hạn (*) | 9.568.946 | 4.851.873 |
Cho vay trung và dài hạn | 7.038.212 | 4.010.283 |
Xxx vay hợp vốn | 378.856 | 458.705 |
Cho vay từ nguồn tài trợ của Chính phủ, các tổ chức quốc tế và các tổ chức khác | 28.405 | 60.656 |
17.014.419 | 9.381.517 |
(*) Bao gồm trong cho vay ngắn hạn là số cổ phiếu trị giá 249.080 triệu đồng do ACBS mua với cam kết là sẽ bán lại.
Báo cáo thường niên 2006 71
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
10.2 Phân tích theo loại tiền tệ
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Cho vay bằng đồng Việt Nam và vàng | 13.347.436 | 7.097.841 |
Cho vay bằng ngoại tệ | 3.666.983 | 2.283.676 |
17.014.419 | 9.381.517 |
10.3 Phân tích theo ngành nghề kinh doanh
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Thương mại | 5.124.972 | 1.990.939 |
Nông lâm nghiệp | 136.125 | 129.252 |
Sản xuất và gia công chế biến | 3.848.511 | 2.119.473 |
Xây dựng | 429.966 | 318.852 |
Dịch vụ cá nhân và cộng đồng | 6.621.287 | 3.621.374 |
Kho bãi, giao thông vận tải và thông tin liên lạc | 377.576 | 269.963 |
Giáo dục và đào tạo | 45.274 | 30.968 |
Tư vấn, kinh doanh bất động sản | 150.213 | 190.719 |
Nhà hàng và khách sạn | 175.542 | 68.568 |
Dịch vụ tài chính | 80.836 | 5.135 |
Các ngành nghề khác | 24.117 | 636.274 |
17.014.419 | 9.381.517 |
10.4. Phân tích theo nhóm
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Nợ đủ tiêu chuẩn | 16.825.458 | 9.225.725 |
Nợ cần chú ý | 155.799 | 127.853 |
Nợ dưới tiêu chuẩn | 13.041 | 3.458 |
Nợ nghi ngờ | 9.006 | 4.020 |
Nợ có khả năng mất vốn | 11.115 | 20.461 |
17.014.419 | 9.381.517 |
72 Báo cáo thường niên 2006
10.5. Phân tích theo khu vực địa lý
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Thành phố Hồ Chí Minh | 13.559.687 | 6.960.194 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 468.374 | 674.852 |
Miền Trung | 673.612 | 371.225 |
Miền Bắc | 2.312.746 | 1.375.246 |
17.014.419 | 9.381.517 |
10.6. Phân tích theo thành phần kinh tế
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Doanh nghiệp nhà nước | 1.128.017 | 1.052.334 |
Công ty cổ phần, TNHH và doanh nghiệp tư nhân | 6.643.686 | 3.356.089 |
Công ty liên doanh | 247.438 | 118.113 |
Công ty 100% vốn nước ngoài | 289.643 | 104.032 |
Hợp tác xã | 2.036 | 3.410 |
Cá nhân, nông dân và thành phần khác | 8.703.599 | 4.747.539 |
17.014.419 | 9.381.517 |
10.7. Dự phòng rủi ro tín dụng
Dự phòng cụ thể cho các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng | 5.945 | 6.891 |
Dự phòng chung cho các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng | 50.262 | 13.050 |
Dự phòng chung cho các khoản bảo lãnh và cam kết | 4.098 | 884 |
Tại ngày 31 tháng 12 | 60.305 | 20.825 |
Dự phòng rủi ro tín dụng tại ngày 31 tháng 12 bao gồm:
a) Dự phòng cụ thể cho các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng
2005
Xxxxx xxxx
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Tại ngày 1 tháng 1 | 6.891 | 26.027 |
Xxxxx lập trong năm | 5.439 | - |
Sử dụng trong năm | (344) | (17.129) |
Hoàn nhập trong năm | (6.041) | (2.007) |
Tại ngày 31 tháng 12 | 5.945 | 6.891 |
Báo cáo thường niên 2006 73
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
Dự phòng cụ thể cho các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 được tính trên giá trị các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng trừ đi giá trị tài sản thế chấp theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN do NHNN Việt Nam ban hành.
Việc sử dụng dự phòng để xóa các khoản nợ khó đòi được thực hiện sau khi Hội đồng xử lý rủi ro đã xét thấy rằng mọi nỗ lực hợp lý để thu hồi nợ, kể cả các hành động pháp lý đều không có hiệu quả.
(b) Dự phòng chung cho các khoản vay và tạm ứng cho khách hàng
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Tại ngày 1 tháng 1 | 13.050 | - |
Trích lập dự phòng trong năm | 37.212 | 13.050 |
Tại ngày 31 tháng 12 (*) | 50.262 | 13.050 |
(c) Dự phòng chung cho các khoản bảo lãnh và cam kết
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Tại ngày 1 tháng 1 | 884 | - |
Xxxxx lập dự phòng trong năm | 3.214 | 884 |
Tại ngày 31 tháng 12 (*) | 4.098 | 884 |
(*) Dự phòng chung cho các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hang, các khoản bảo lãnh và cam kết tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 được trích lập theo tỉ lệ 0,3% trên tổng dư nợ cho vay và tạm ứng cho khách hàng, các khoản bảo lãnh và cam kết, ngoại trừ các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng, các khoản bảo lãnh và cam kết được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn, tại ngày 30 tháng 11 năm 2006, theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN.
11 ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ
11.1 Sẵn sàng để bán
2006
Giá gốc Triệu đồng
2005
Giá gốc Triệu đồng
Trái phiếu chính phủ | ||
Đáo hạn trong vòng 1 năm | - | 456.515 |
- | 456.515 | |
Trái phiếu do các tổ chức tín dụng phát hành | ||
Đáo hạn trong vòng 5 năm | 6.261 | - |
6.261 | - | |
Trái phiếu do các tổ chức kinh tế khác phát hành | ||
Đáo hạn trong vòng 5 năm | 4.800 | - |
4.800 | - | |
11.061 | 456.515 |
74 Báo cáo thường niên 2006
11.2 Giữ đến ngày đáo hạn
Tên
2006
Giá gốc Triệu đồng
2005
Giá gốc Triệu đồng
Trái phiếu chính phủ (*) | ||
Đáo hạn trong vòng 1 năm | - | 2.619 |
Đáo hạn trong vòng 2 năm | 54.260 | - |
Đáo hạn trong vòng 4 năm | 1.321.062 | 134.330 |
Đáo hạn trong vòng 5 năm | 260.000 | 1.248.489 |
1.635.322 | 1.385.438 | |
Kỳ phiếu do các Ngân hàng khác phát hành | ||
Đáo hạn trong vòng 1 năm | 300.000 | 1.291.145 |
Đáo hạn trong vòng 2 năm | - | 200.000 |
300.000 | 1.491.145 | |
Trái phiếu do các Tổ chức tín dụng khác phát hành | ||
Đáo hạn trong vòng 1 năm | 100.000 | 300.000 |
Đáo hạn trong vòng 2 năm | 786.292 | 100.000 |
Đáo hạn trong vòng 4 năm | 152.641 | 781.509 |
Đáo hạn trong vòng 5 năm | 80.505 | 199.360 |
Đáo hạn sau 5 năm (**) | 99.800 | 109.800 |
1.219.283 | 1.490.669 | |
Trái phiếu do các tổ chức kinh tế khác phát hành | ||
Đáo hạn trong vòng 1 năm | 30.000 | - |
Đáo hạn trong vòng 4 năm | 100.000 | - |
Đáo hạn trong vòng 5 năm | 933.000 | - |
1.063.000 | - | |
4.217.560 | 4.367.252 |
(*) Khoản đầu tư chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn bao gồm 1.169.258 triệu đồng (2005: 903.745 triệu đồng) Trái phiếu Chính phủ đang được thế chấp tại NHNN Việt Nam để thực hiện nghiệp vụ thị trường mở.
(**) Đây là trái phiếu chuyển đổi do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam phát hành (2005: 109.800 triệu đồng). Các chứng khoán này có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam khi ngân hàng này được cổ phần hóa.
Báo cáo thường niên 2006 75
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
12 CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT VÀ LIÊN DOANH
2006 Nguyên giá Triệu đồng | 2006 Giá trị sổ sách Triệu đồng | 2005 Nguyên giá Triệu đồng | 2005 Giá trị sổ sách Triệu đồng | |
Các khoản đầu tư vào các công ty liên kết và liên doanh | 128.230 | 130.964 | 10.451 | 11.713 |
Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào các công ty liên kết và liên doanh
Tại ngày 1 tháng 1 Tăng
Phần lợi nhuận của Tập đoàn Cổ tức được chia
Tại ngày 31 tháng 12
2006
11.713
116.516
2.825
(90)
130.964
12.1 Các khoản đầu tư của Ngân hàng
Các khoản đầu tư của Ngân hàng vào các công ty liên kết và liên doanh bao gồm: Ngày 31
tháng 12 năm
Tỷ lệ đầu tư (%)
Nguyên giá triệu đồng
Tỷ lệ
đầu tư (%)
Chi tiết
Ngành nghề kinh doanh
2006
Tên
10
100
10
Góp vốn
Dịch vụ bảo vệ
10
2.500
10
Góp vốn
Bất động sản
Công ty liên kết và liên doanh Công ty Công ty Địa ốc ACB
10
1.067
10
Góp vốn
Phát triển và điều hành khu công nghiệp
10
1.000
10
Góp vốn
Xxx xxxx
Công ty Cổ phần Dịch vụ bảo vệ ACB Công ty cổ phần kim hoàn ACB-SJC
-
4.100
10
Góp vốn
Sản xuât và mua bán sản phẩm tiêu dùng
Công ty cổ phần phát triển hạ tầng Phố Nối
Công ty cổ phần Thủy Tạ
-
2.654
11
Góp vốn
Mua bán thực phẩm
Công ty cổ phần lương thực Bình Trị Thiên
-
10.000
10
Góp vốn
Phát triển và điều hành khu công nghiệp
Công ty cổ phần Khu Công nghiệp Sài Gòn – Bắc Giang
-
3.848
10
Góp vốn
Thương mại
-
2.096
11
Góp vốn
Mua bán thủy sản
Công ty Cổ phần Thủy sản Việt Long Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu
Sài Gòn Tourist
-
2.000
10
Góp vốn
Công ty Đầu tư
29.365
Công ty Cổ phần Đầu tư Á Châu Tổng cộng
Ngày 31
tháng 12 năm
2005
Nguyên giá triệu đồng
1.500
100
1.000
1.067
-
-
-
-
-
- 3.667
76 Báo cáo thường niên 2006
12.2 Các khoản đầu tư của các công ty con
(a) Các khoản đầu tư của ACBS
Ngày 31
tháng 12 năm
2006
Ngày 31
tháng 12 năm
2005
Tên Công ty liên kết | Ngành nghề kinh doanh | Chi tiết | Tỷ lệ đầu tư (%) | Nguyên giá triệu đồng | Tỷ lệ đầu tư (%) | Nguyên giá triệu đồng |
Công ty cổ phần Thủy Tạ | Sản xuất và mua bán sản phẩm tiêu dùng | Góp vốn | 11 | 4.581 | - | - |
Công ty Địa ốc ACB | Bất động sản | Góp vốn | 15 | 3.750 | 15 | 2.250 |
Công ty cổ phần phát triển hạ tầng Phố Nối | Phát triển và điều hành khu công nghiệp | Góp vốn | 15 | 1.601 | 15 | 1.534 |
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Sài Gòn Tourist | Thương mại | Góp vốn | 15 | 5.759 | - | - |
Công ty cổ phần Khu Công nghiệp Sài Gòn – Bắc Giang | Phát triển và điều hành khu công nghiệp | Góp vốn | 10 | 10.000 | - | - |
Công ty Cổ phần Đầu tư Á Châu | Công ty Đầu tư | Góp vốn | 10 | 2.000 | - | - |
27.691 | 3.784 |
(b) Các khoản đầu tư của ACBA
Ngày 31
tháng 12 năm
2006
Ngày 31
tháng 12 năm
2005
Tên Công ty liên kết | Ngành nghề kinh doanh | Chi tiết | Tỷ lệ đầu tư (%) | Nguyên giá triệu đồng | Tỷ lệ đầu tư (%) | Nguyên giá triệu đồng |
Công ty Địa ốc ACB | Bất động sản | Góp vốn | 24 | 6.000 | 20 | 3.000 |
Công ty cổ phần lương thực Bình Trị Thiên | Mua bán thực phẩm | Góp vốn | 28 | 6.759 | - | - |
Công ty cổ phần Vĩnh Hà | Mua bán thực phẩm | Góp vốn | 41 | 48.270 | - | - |
Công ty cổ phần thủy sản Việt Long | Mua bán thủy sản | Góp vốn | 24 | 4.594 | - | - |
Công ty xuất nhập khẩu Sài Gòn Tourist | Thương mại | Góp vốn | 15 | 5.551 | - | - |
71.174 | 3.000 |
Báo cáo thường niên 2006 77
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
13 ĐẦU TƯ VÀO CÁC ĐƠN VỊ KHÁC
Các khoản đầu tư của Tập đoàn vào các đơn vị khác với tỷ lệ đầu tư dưới 11% bao gồm:
Tên
Ngành nghề kinh doanh
Ngày 31 tháng 12
năm 2006 Nguyên giá triệu đồng
Ngày 31 tháng 12
năm 2005 Nguyên giá triệu đồng
Công ty Cổ phần Sài Gòn – Phú Quốc | Nhà hàng, khách sạn | 1.959 | 1.901 |
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhà Rồng (Xxx Xxxx) | Bảo hiểm | 15.400 | 7.700 |
Công ty Bất động sản Togi | Bất động sản | - | 1.000 |
Công ty Thương mại & Dịch vụ Đông Anh | Thương mại, dịch vụ | 1.000 | 1.000 |
Công ty Cổ phần Thể thao ACB | Thể thao | 300 | 300 |
Công ty Mắt kính Sài Gòn | Mắt kính | 1.076 | 1.076 |
Công ty Thương mại & Du lịch Sài Gòn | Du lịch, thương mại | 638 | 638 |
Công ty Cổ phần Thủy Tạ | Sản xuất và mua bán sản phẩm tiêu dùng | - | 8.681 |
Công ty Cổ phần Sông Tân | Kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp | 16.000 | 16.000 |
Công ty Cổ phần Thương mại, Sản xuất & Dịch vụ Bình Chánh | Kinh doanh thủy sản | - | 4.785 |
Trung tâm Đào tạo Ngân hàng | Đào tạo ngân hàng | 310 | 310 |
Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Tân Tạo | Kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp | 38.374 | 30.000 |
Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gòn – Bình Châu | Du lịch | 2.002 | - |
Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gòn – Đà Lạt | Du lịch | 6.500 | - |
Công ty Cổ phần Du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu | Du lịch | 3.553 | - |
Công ty Cổ phần Du lịch Cần Thơ | Du lịch | 432 | - |
Số dư mang sang trang sau | 87.544 | 73.391 |
78 Báo cáo thường niên 2006
Tên
Ngành nghề kinh doanh
Ngày 31 tháng 12
năm 2006 Nguyên giá triệu đồng
Ngày 31 tháng 12
năm 2005 Nguyên giá triệu đồng
Số dư mang sang từ trang trước | 87.544 | 73.391 |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á Ngân hàng | 866 | 1.430 |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu VN Ngân hàng | 27.074 | 17.759 |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Gia Định Ngân hàng | 1.265 | 500 |
Công ty Cổ phần Chuyển Mạch Tài chính Dịch vụ tài chính | 10.000 | 10.000 |
Công ty Thương mại, Sản xuất và Dịch vụ Đại Cát Sản xuất, dịch vụ Hoàng Long | 84 | 84 |
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Bình Thăng Phát triển khu công nghiệp | 1.239 | 1.238 |
Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Đức Hòa III Phát triển khu công nghiệp | 15.938 | 12.272 |
Công ty Cổ phần Tơ Tằm Á Châu Dệt may | - | 1.000 |
Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2 Dược phẩm | - | 3.710 |
Công ty Cổ phần Viconship Vận tải | - | 2.527 |
Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gòn Du lịch | - | 1.092 |
Công ty Cổ phần may Phương Đông May mặc | 7.462 | - |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín Ngân hàng | 10.000 | - |
Công ty Cổ phần Bắc Thăng Long Phát triển cơ sở hạ tầng | 750 | - |
Công ty Cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí Dịch vụ khoan dầu khí | 17.680 | - |
Công ty Cổ phần Địa ốc Gò Môn Bất động sản | 1.582 | - |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Á Ngân hàng | 87.010 | - |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long Ngân hàng | 44.000 | - |
Tổng cộng | 312.494 | 125.003 |
Báo cáo thường niên 2006 79
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
14 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Đơn vị: Xxxxx xxxx
Trụ sở làm việc
Thiết bị văn phòng
Phương tiện vận chuyển
Tài sản cố định khác
Tổng cộng
NGUYÊN GIÁ | ||||
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2006 173.804 | 85.940 | 48.735 | 7.011 | 315.490 |
Tăng trong năm 131.354 | 53.259 | 5.346 | 6.047 | 196.006 |
Mua công ty con 170.654 | 1.068 | 8.352 | 4.997 | 185.071 |
Thanh lý - | (1.674) | (978) | (57) | (2.709) |
Phân loại lại - | 307 | 1.619 | 1.382 | 3.308 |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 475.812 | 138.900 | 63.074 | 19.380 | 697.166 |
KHẤU HAO LŨY KẾ | ||||
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2006 14.511 | 29.184 | 10.899 | 3.016 | 57.610 |
Trích trong năm 9.407 | 25.187 | 7.081 | 2.293 | 43.968 |
Mua công ty con 15.954 | 515 | 3.749 | 2.831 | 23.049 |
Thanh lý - | (1.674) | (978) | (57) | (2.709) |
Phân loại lại - | - | - | 808 | 808 |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 39.872 | 53.212 | 20.751 | 8.891 | 122.726 |
GIÁ TRỊ CÒN LẠI | ||||
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2006 159.293 | 56.756 | 37.836 | 3.995 | 257.880 |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 435.940 | 85.688 | 42.323 | 10.489 | 574.440 |
80 Báo cáo thường niên 2006
15 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Đơn vị: Xxxxx xxxx
Phần mềm
vi tính
Khác
Tổng cộng
NGUYÊN GIÁ | ||
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2006 24.444 | - | 24.444 |
Tăng trong năm 8.149 | - | 8.149 |
Phân loại lại - | 55 | 55 |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 32.593 | 55 | 32.648 |
KHẤU HAO LŨY KẾ | ||
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2006 11.974 | - | 11.974 |
Khấu hao trong năm 3.541 | - | 3.541 |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 15.515 | - | 15.515 |
GIÁ TRỊ CÒN LẠI | ||
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2006 12.470 | - | 12.470 |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 17.078 | 55 | 17.133 |
16 XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG VÀ MUA SẮM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Tại ngày 1 tháng 1 | 224.128 | 152.847 |
Tăng trong năm | 253.799 | 178.819 |
Chuyển sang tài sản cố định | (61.870) | (89.954) |
Chuyển khác | (10.683) | (17.584) |
Tại ngày 31 tháng 12 | 405.374 | 224.128 |
Báo cáo thường niên 2006 81
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
17 TÀI SẢN KHÁC
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Lãi dự thu | 700.244 | 265.633 |
Phải thu từ khách hàng | 65.112 | 16.574 |
Các khoản tạm ứng và phải thu nội bộ | 157.368 | 29.562 |
Chi phí chờ phân bổ | 44.988 | 40.345 |
Thặng dư trái phiếu | 40.444 | - |
Hội phí CLB Golf | 929 | 929 |
Cổ tức phải thu | 8.108 | - |
Các khoản phải thu khác | 114.908 | 8.369 |
1.132.101 | 361.412 |
18 TIỀN VAY NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Vay ngắn hạn được cầm cố bằng giấy tờ có giá | 904.286 | 904.312 |
Vay chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá | 37.000 | 63.000 |
941.286 | 967.312 |
Vay ngắn hạn được thế chấp bằng Tín phiếu kho bạc đáo hạn trong vòng một năm và Trái phiếu Chính phủ. (Thuyết minh 11.2).
19 TIỀN GỬI VÀ TIỀN VAY TỪ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRONG NƯỚC
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Tiền gửi thanh toán | 17.895 | 13.242 |
Tiền gửi ngắn hạn | 2.715.238 | 1.090.334 |
Vay ngắn hạn | 516.808 | 20.000 |
3.249.941 | 1.123.576 |
82 Báo cáo thường niên 2006
20 TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Tiền gửi không kỳ hạn | 4.283.482 | 2.608.012 |
Tiền gửi có kỳ hạn | 1.869.963 | 402.610 |
Tiền gửi vốn chuyên dùng | 166.142 | 22.516 |
Tiền gửi tiết kiệm | 26.648.920 | 16.360.429 |
Tiền ký quỹ | 637.506 | 591.353 |
33.606.013 | 19.984.920 |
Bằng tiền đồng Triệu đồng
31 tháng 12 năm 2006
Bằng ngoại tệ và vàng
Xxxxx xxxx
Tổng cộng Triệu đồng
Tiền gửi không kỳ hạn | 3.679.417 | 604.065 | 4.283.482 |
Tiền gửi có kỳ hạn | 1.829.071 | 40.892 | 1.869.963 |
Tiền gửi vốn chuyên dùng | 164.920 | 1.222 | 166.142 |
Tiền gửi tiết kiệm | 16.609.237 | 10.039.683 | 26.648.920 |
Tiền ký quỹ | 461.377 | 176.129 | 637.506 |
22.744.022 | 10.861.991 | 33.606.013 |
Bằng tiền đồng Triệu đồng
31 tháng 12 năm 2005 Bằng ngoại tệ và vàng
Xxxxx xxxx
Tổng cộng Triệu đồng
Tiền gửi thanh toán | 2.120.950 | 487.062 | 2.608.012 |
Tiền gửi có kỳ hạn | 377.117 | 25.493 | 402.610 |
Tiền gửi vốn chuyên dùng | 21.918 | 598 | 22.516 |
Tiền gửi tiết kiệm | 9.832.932 | 6.527.497 | 16.360.429 |
Tiền ký quỹ | 286.129 | 305.224 | 591.353 |
12.639.046 | 7.345.874 | 19.984.920 |
21 VỐN NHẬN TỪ CHÍNH PHỦ, CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÁC
2006 Triệu đồng | 2005 Xxxxx xxxx | |
Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ | 52.070 | 19.835 |
Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Nông thôn | 136.462 | 157.241 |
Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản | 100.000 | 88.352 |
288.532 | 265.428 |
Báo cáo thường niên 2006 83
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
21 VỐN NHẬN TỪ CHÍNH PHỦ, CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÁC (tiếp theo)
Ủy thác đầu tư từ Quỹ Phát Triển Các Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ (SMEDF) thể hiện số dư quỹ nhận được từ SMEDF để tài trợ cho các doanh nghiệp Việt Nam vừa và nhỏ. Bất kỳ một khoản cho vay nào sử dụng nguồn vốn này phải được xem xét và có sự chấp thuận của Văn phòng Kế hoạch và Giám sát Dự án của SMEDF. Khoản ủy thác đầu tư này có lãi suất cố định là 6,28% mỗi năm (cho những khoản vốn nhận trước năm 2005) và 6,8% mỗi năm (cho những khoản vốn nhận trong năm 2005 và 2006) tính trên số dư hiện hành của Quỹ. Các khoản cho vay sử dụng nguồn vốn này có lãi suất giống như các khoản cho vay thương mại khác.
Vốn nhận từ Quỹ Phát Triển Nông Thôn (RDF) được Ngân hàng Thế giới tài trợ cho vay với thời hạn từ 1 đến 5 năm với lãi suất từ 0,59% đến 0,68% mỗi tháng. Quỹ được dùng để cho vay những đối tượng quy định trong Quyết định số 25/QĐ-NH21 ngày 31 tháng 1 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản được Chính phủ Nhật Bản tài trợ thông qua Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản với lãi suất từ 0,44% đến 0,53% mỗi tháng. Quỹ được dùng để cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ với thời hạn tối đa là 10 năm cho các khoản vay trung dài hạn và 1 năm cho khoản vay ngắn hạn theo Hiệp định cho vay ký giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Thương mại Á Châu.
22 TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
Tại ngày 16 tháng 10 năm 2006, Ngân hàng phát hành 1.650.069 trái phiếu chuyển đổi với lãi suất 8% với mệnh giá là 1 triệu đồng mỗi trái phiếu. Trái phiếu chuyển đổi có kỳ hạn 5 năm kể từ ngày phát hành.
Vào ngày 23 tháng 1 năm 2007, Hội đồng Quản trị của Ngân hàng chấp thuận chuyển đổi 1.100.047 trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu phổ thông trong năm 2007 với tỷ lệ 1:100.
Bao gồm trong các trái phiếu chuyển đổi phát hành ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 6.261 trái phiếu với tổng mệnh giá là 6.261 triệu đồng sở hữu bởi ACBS, một công ty con của Ngân hàng. Những trái phiếu này được ACBS mua với mục đích kinh doanh và sau đó đã được ACBS bán vào tháng 2 năm 2007.
84 Báo cáo thường niên 2006
23 NỢ KHÁC
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Lãi dự chi | 463.583 | 233.619 |
Các khoản chuyển tiền phải trả | 259.430 | 57.880 |
Các loại thuế khác phải trả | 3.448 | 1.826 |
Tiền lãi nhận trước | 40.965 | 93.281 |
Các khoản phải trả các đối tác cho nghiệp vụ kinh doanh vàng trên tài khoản | 2.043.021 | 135.132 |
Phải trả khác (*) | 357.492 | 103.178 |
Dự phòng trợ cấp thôi việc | 5.110 | 5.110 |
3.173.049 | 630.026 |
(*) Bao gồm trong số dư phải trả khác là khoản vàng giữ hộ khách hàng trị giá 208.906 triệu đồng (2005: 130.614 triệu đồng). Số vàng này được sử dụng cho các hoạt động thương mại của Ngân hàng. Lãi thu được hay khoản lợi nhuận từ việc bán vàng được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
24 VỐN GÓP
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Vốn điều lệ - đã phát hành và đã được góp đủ | 1.100.047 | 948.316 |
Theo Công văn số 145/NHNN-HCM02 ngày 13 tháng 2 năm 2006 của NHNNViệt Nam – Chi nhánh TP.HCM, Ngân hàng được tăng vốn điều lệ lên 1.100.047 triệu đồng bằng cách chuyển 151.731 triệu đồng từ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ sang vốn điều lệ.
25 CÁC QUỸ VÀ LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
Lợi nhuận chưa phân
phối
Quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ
Quỹ dự phòng
tài chính
Đơn vị: Xxxxx xxxx
Các quỹ khác Tổng cộng
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2006 | 195.917 | 14.869 | 90.541 | 33.563 | 334.890 |
Lợi nhuận ròng trong năm | 505.428 | - | - | - | 505.428 |
Trích lập các quỹ | (83.081) | 24.554 | 46.575 | 11.952 | - |
Cổ tức đã trả | (115.183) | - | - | - | (115.183) |
Cổ tức bằng cổ phiếu | (137.075) | 137.075 | - | - | - |
Chuyển vào vốn điều lệ (thuyết minh 24) | - | (151.731) | - | - | (151.731) |
Tăng giảm khác | 207 | - | 24 | (19.695) | (19.464) |
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 | 366.213 | 24.767 | 137.140 | 25.820 | 553.940 |
Báo cáo thường niên 2006 85
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
25 CÁC QUỸ VÀ LỢI NHUẬN GIỮ LẠI (tiếp theo)
Theo Nghị định 146/2005/NĐ-CP ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2005, Ngân hàng phải trích lập các quỹ sau:
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: trích 5% lợi nhuận sau thuế mỗi năm, mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ thực có của tổ chức tín dụng. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ sẽ được chuyển sang vốn điều lệ khi có sự phê chuẩn của NHNN Việt Nam
Quỹ dự phòng tài chính: trích 10% lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi đã trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ cho đến khi quỹ này đạt tới 25% vốn điều lệ hiện có của tổ chức tín dụng.
Trong năm 2006, NHNN Việt Nam đã phê chuẩn cho Ngân hàng chuyển 151.731 triệu đồng từ Quỹ dự phòng bổ sung vốn điều lệ sang vốn điều lệ.
Các quỹ khác bao gồm Quỹ đầu tư xây dựng cơ bản, Quỹ Phúc lợi và khen thưởng và các quỹ khác. Việc trích lập Quỹ Phúc lợi và khen thưởng được Hội đồng Quản trị chấp thuận.
Cổ tức
Cổ tức năm 2006 được trả ở mức 8% bằng tiền và ở mức 30% bằng hình thức cổ phiếu đã được Hội đồng Quản trị của Ngân hàng phê chuẩn vào 23 tháng 1 năm 2007. Theo đó, một khoản cổ tức bằng tiền là 88.004 triệu đồng và 330.015 triệu đồng bằng cổ phiếu sẽ được trả cho năm tài chính 2006. Trong năm 2006, Ngân hàng đã tạm trả cổ tức giữa kỳ bằng tiền cho các cổ đông là 66.002 triệu đồng. Khoản cổ tức bằng tiền còn lại và bằng cổ phiếu chưa được ghi giảm trừ từ lợi nhuận giữ lại tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 và sẽ được trả trong năm 2007.
26 THU NHẬP LÃI VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG TỰ THU NHẬP LÃI
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Từ cho vay và tạm ứng cho khách hàng | 1.367.012 | 747.764 |
Từ tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác | 805.572 | 317.934 |
Từ các khoản đầu tư | 315.111 | 287.705 |
Thu nhập khác từ hoạt động tín dụng | 2.921 | 1.577 |
2.490.616 | 1.354.980 |
27 CHI PHÍ LÃI VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG TỰ CHI PHÍ LÃI
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Lãi tiền gửi của khách hàng | 1.597.453 | 797.510 |
Lãi tiền vay từ các tổ chức tín dụng trong nước | 44.363 | 42.864 |
Lãi trái phiếu chuyển đổi | 27.486 | - |
Chi phí khác | 742 | 341 |
1.670.044 | 840.715 |
86 Báo cáo thường niên 2006
28 THU NHẬP TỪ CÁC KHOẢN PHÍ VÀ DỊCH VỤ
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Dịch vụ bảo lãnh | 5.058 | 1.854 |
Dịch vụ thanh toán | 120.624 | 94.782 |
Dịch vụ ngân quỹ | 2.150 | 1.293 |
Chứng khoán | 30.124 | 11.320 |
Các dịch vụ khác | 15.024 | 3.550 |
172.980 | 112.807 |
29 CHI TRẢ PHÍ VÀ DỊCH VỤ
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ | 24.645 | 15.595 |
Chi phí hoạt động khác | - | 4 |
24.645 | 15.599 |
30 THU NHẬP THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ VÀNG
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ và vàng | 31.817 | 16.956 |
Lỗ từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ và vàng | (8.303) | (2.316) |
23.514 | 14.640 |
31 THU NHẬP THUẦN TỪ ĐÁNH GIÁ LẠI NGOẠI TỆ VÀ VÀNG
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Lãi do đánh giá lại ngoại tệ và vàng | 53.179 | 27.332 |
Lỗ do đánh giá lại ngoại tệ và vàng | (6.373) | (2.371) |
46.806 | 24.961 |
Ngân hàng ghi nhận các công cụ tài chính phái sinh ngoại bảng theo giá trị trên hợp đồng tại thời điểm ký kết và không đánh giá lại theo giá trị hợp lý sau đó. Lợi nhuận hay lỗ khi thực hiện được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Lợi nhuận hay lỗ chưa thực hiện không được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Việc hạch toán kế toán của Ngân hàng cho các công cụ tài chính phái sinh là chưa đúng theo Quyết định 479/2005/QĐ-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành. Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng tin rằng, tác động của các điều chỉnh, nếu có, khi Ngân hàng áp dụng Quyết định 479/2005/QĐ-NHNN, là không trọng yếu.
Báo cáo thường niên 2006 87
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
32 THU NHẬP THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán | 365.667 | 20.043 |
Giảm: Chi phí cho hoạt động kinh doanh chứng khoán | (268.390) | (17.417) |
97.277 | 2.626 |
33 THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG KHÁC
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Thu nhập từ hoạt động phi ngân hàng của các công ty con | 112.164 | - |
Thu nhập khác | 663 | 805 |
112.827 | 805 |
34 TIỀN LƯƠNG VÀ CHI PHÍ LIÊN QUAN
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Tiền lương và các khoản phụ cấp | 189.243 | 101.161 |
Đồng phục và các chi phí liên quan | 1.063 | 1.697 |
Các khoản đóng góp theo luật | 6.005 | 3.785 |
Trợ cấp | 900 | 1.895 |
197.211 | 108.538 |
35 CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Thuế, phí và lệ phí | 3.515 | 2.586 |
Phí bảo hiểm tiền gửi | 18.907 | 11.506 |
Chi phí cho các hoạt động phi ngân hàng của các công ty con Chi phí quản lý khác | 103.367 195.282 | - 140.792 |
321.071 | 154.884 |
36 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Phí và hoa hồng chịu thuế giá trị gia tăng 10% theo phương pháp khấu trừ, giao dịch ngoại tệ và vàng chịu thuế giá trị gia tăng là 10% theo phương pháp trực tiếp. Các nghiệp vụ ngân hàng khác không chịu thuế giá trị gia tăng.
88 Báo cáo thường niên 2006
37 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (“TNDN”)
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Thuế hiện hành | 181.643 | 92.349 |
Thuế hoãn lại | - | - |
181.643 | 92.349 |
Khoản thuế trong năm thể hiện thuế thu nhập doanh nghiệp được tính với thuế suất 28% trên lợi nhuận chịu thuế ước tính trong năm và tùy thuộc vào sự kiểm tra và có thể có những điều chỉnh của cơ quan thuế.
2006
Xxxxx xxxx
2005
Xxxxx xxxx
Lợi nhuận trước thuế | 687.219 | 391.550 |
Thuế (thuế suất: 28%) | 198.366 | 108.216 |
Điều chỉnh: | ||
Thuế trên thu nhập không chịu thuế | (19.959) | (8.294) |
Thuế trên thu nhập được ưu đãi về thuế | - | (8.555) |
Thuế trả thêm cho năm trước | 3.236 | 982 |
181.643 | 92.349 |
Công văn số 18/2002/TC-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 2 năm 2002 quy định thu nhập chịu thuế TNDN phải được tính bằng cách bao gồm thu nhập lãi cho vay và chi phí lãi tiền gửi trên cơ sở trích trước. Vì thế Ngân hàng tính thuế TNDN cho phần thu nhập và chi phí lãi ghi nhận trên cơ sở trích trước.
Thu nhập chịu thuế của Ngân hàng và các công ty con sẽ do Cơ quan Thuế kiểm tra định kỳ và có thể có những điều chỉnh khi quyết toán.
Quyết toán thuế cho năm tài chính 2006 chưa được Cơ quan Thuế kiểm tra.
38 LÃI TRÊN CỔ PHIẾU
(a) Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng số lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông của Ngân hàng chia cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm.
2006 2005
Lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông của Ngân hàng | 505.428 | 299.201 |
Trừ: trích lập các quỹ khác (không bao gồm quỹ dự phòng bổ sung vốn điều lệ và quỹ dự phòng tài chính) | (11.952) | (20.973) |
Lợi nhuận dùng để tính lãi trên cổ phiếu | 493.476 | 278.228 |
Bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành (triệu cổ phiếu) | 109 | 73 |
Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (đồng/ cổ phiếu) | 4.527 | 3.811 |
Báo cáo thường niên 2006 89
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
(b) Lãi trên cổ phiếu có tính pha loãng (hoặc lãi suy giảm trên cổ phiếu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 30)
Lãi trên cổ phiếu có tính pha loãng được tính bằng cách điều chỉnh số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành với giả định là các cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động pha loãng được chuyển đổi . Ngân hàng chỉ có một loại cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động pha loãng: đó là các trái phiếu chuyển đổi. Các trái phiếu chuyển đổi được giả định là được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông. Lợi nhuận thuần được điều chỉnh để loại trừ số chi phí lãi trên trái phiếu chuyển đổi đã trừ thuế.
2006 2005
Lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông của Ngân hàng | 505.428 | 299.201 |
Chí phí lãi tính cho các trái phiếu chuyển đổi (đã trừ thuế) | 16.920 | - |
Trừ: trích lập các quỹ khác (không bao gồm quỹ dự phòng bổ sung vốn điều lệ và quỹ dự phòng tài chính) | (11.952) | (20.973) |
Lợi nhuận thuần dùng để tính lãi trên cổ phiếu có tính suy giảm | 510.396 | 278.288 |
Bình quân gia quyền số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành (triệu cổ phiếu) | 109 | 73 |
Điều chỉnh cho: trái phiếu chuyển đổi | 34 | - |
Bình quân gia quyền số cổ phiếu phổ thông đã điều chỉnh để tính lãi trên cổ phiếu có tính pha loãng (triệu cổ phiếu) | 143 | 73 |
Lãi trên cổ phiếu có tính pha loãng (đồng/ cổ phiếu) | 3.569 | 3.811 |
39 GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Trong niên độ kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006, Tập đoàn thực hiện các giao dịch và số dư với các bên liên quan như sau:
Lương thành viên Ban Tổng Giám đốc
Thu nhập lãi nhận từ các công ty liên kết và liên doanh Chi phí lãi trả cho các công ty liên kết
Các chi phí khác trả cho các công ty liên kết Cổ tức nhận từ các công ty liên kết
Tiền thu được từ bán các khoản đầu tư cho công ty liên kết Tiền nhận từ các bên liên quan cho việc ủy thác đầu tư
Tiền gửi của các công ty liên kết và liên doanh Vàng bán cho công ty liên doanh
Vàng mua từ công ty liên doanh
Cho vay các công ty liên kết, liên doanh
2006
Xxxxx xxxx
4.326
698
1.476
- 90
- 34.597
35.608
443.566
477.247
995
2005
Xxxxx xxxx
3.005
- 148
19.036
135
10
900
11.595
-
-
-
90 Báo cáo thường niên 2006
40 CÁC CAM KẾT VÀ NỢ TIỀM TÀNG
Tổng số dư bảo lãnh, thư tín dụng, và các cam kết khác tại thời điểm cuối năm như sau:
Bằng tiền đồng Triệu đồng
31 tháng 12 năm 2006
Bằng ngoại tệ triệu đồng
Tổng cộng Triệu đồng
Thư tín dụng trả ngay - | 853.014 | 853.014 |
Thư tín dụng trả chậm - | 139.488 | 139.488 |
Bảo lãnh thanh toán 78.375 | 59.335 | 137.710 |
Xxx lãnh thực hiện hợp đồng 62.133 | 19.611 | 81.744 |
Bảo lãnh dự thầu 34.648 | 4.548 | 39.196 |
Bảo lãnh khác 93.184 | 21.683 | 114.867 |
268.340 | 1.097.679 | 1.366.019 |
Bằng tiền đồng Triệu đồng
31 tháng 12 năm 2005
Bằng ngoại tệ Xxxxx xxxx
Tổng cộng Triệu đồng
Thư tín dụng trả ngay 2.759 | 437.450 | 440.209 |
Thư tín dụng trả chậm - | 248.082 | 248.082 |
Bảo lãnh thanh toán 22.543 | 28.504 | 51.047 |
Xxx lãnh thực hiện hợp đồng 19.711 | 5.223 | 24.934 |
Bảo lãnh dự thầu 8.561 | 3.940 | 12.501 |
Bảo lãnh khác 30.708 | 9.341 | 40.049 |
Giao dịch bán ngoại tệ có kỳ hạn - | 108 | 108 |
84.282 | 732.648 | 816.930 |
Trong quá trình kinh doanh bình thường, Tập đoàn đã thực hiện nhiều cam kết khác nhau và phát sinh một số các khoản nợ tiềm tàng, và các cam kết và nợ tiềm tàng được hạch toán vào ngoại bảng. Các cam kết và nợ tiềm tàng bao gồm các khoản bảo lãnh, thư tín dụng, các cam kết mua bán ngoại tệ có kỳ hạn và giao ngay chưa thực hiện. Tập đoàn dự kiến không bị tổn thất trọng yếu từ các nghiệp vụ này.
Báo cáo thường niên 2006 91
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
(tiếp theo)
41 HỢP NHẤT KINH DOANH
Ngày 1 tháng 6 năm 2006, Tập đoàn mua 76,14% phần vốn của Công ty Cổ phần Du lịch Chợ lớn. Doanh nghiệp bị mua đóng góp vào Tập đoàn số doanh thu là 109.224 triệu đồng và số lợi nhuận thuần là 1.949 triệu đồng cho giai đoạn từ ngày 1 tháng 6 năm 2006 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006. Một khoản 1.399 triệu đồng chi phí khấu hao phát sinh từ việc điều chỉnh giá trị tài sản cố định theo giá trị hợp lý đã được điều chỉnh trong báo cáo tài chính hợp nhất cho niên độ kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006
Chi tiết của tài sản thuần được mua như sau: Giá phí thụ đắc:
Tổng giá phí bỏ ra để mua
Giá trị hợp lý của tài sản thuần được mua Lợi thế thương mại
2006
Triệu đồng 134.534
134.534
-
Tài sản và nợ phải trả tại ngày 1 tháng 6 năm 2006 phát sinh từ việc mua công ty con như sau:
Giá trị hợp lý Triệu đồng
Giá trị ghi sổ của bên bị mua
Xxxxx xxxx
Tiền và các khoản tương đương tiền | 13.420 | 13.420 |
Phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác | 10.634 | 10.634 |
Hàng tồn kho | 17.426 | 17.426 |
Tài sản cố định hữu hình (*) | 162.041 | 42.107 |
Vay ngắn hạn | (10.500) | (10.500) |
Phải trả người bán và các khoản phải trả khác | (16.328) | (16.328) |
Tài sản thuần | 176.693 | 56.759 |
Quyền lợi cổ đông thiểu số (23,86%) | (42.159) | |
Tài sản thuần được mua | 134.534 | |
Giá phí mua thanh toán bằng tiền | - | 134,534 |
Tiền và khoản tương đương tiền trong công ty con được mua | - | (13.420) |
Tiền trả ra do nghiệp vụ mua công ty con | - | 121.114 |
(*) Điều chỉnh giá trị hợp lý Tài sản cố định hữu hình của 21 bất động sản tại thành phố Hồ Chí Minh.
Tập đoàn không phát sinh nghiệp vụ mua công ty con phát sinh sau ngày của bảng cân đối kế toán nhưng trước ngày phê duyệt các báo cáo tài chính hợp nhất này.
92 Báo cáo thường niên 2006
42 KINH DOANH VÀNG TRÊN TÀI KHOẢN KÝ QUỸ
Trong niên độ kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006, Ngân hàng đã ký một số hợp đồng kinh doanh vàng trên tài khoản với các khách hàng đối tác. Số tiền ký quỹ cho các hợp đồng này được giữ trên tài khoản kinh doanh vàng tại các đối tác giao dịch.
Giá trị ghi trên các hợp đồng này là cơ sở so sánh với các công cụ tài chính được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán. Tuy nhiên, các giá trị này không nhất thiết phải là dòng tiền tương ứng trong tương lai hoặc giá trị hợp lý hiện tại của những hợp đồng này và do đó không thể hiện rủi ro tín dụng hay rủi ro giá cả thị trường đối với Ngân hàng. Các hợp đồng này trở nên có lợi (lợi nhuận) hay bất lợi (lỗ) là do kết quả của sự biến động giá vàng tương quan với các điều khoản của hợp đồng. Giá trị tổng hợp của các hợp đồng đang còn hiệu lực, phạm vi mà các hợp đồng được xác định là ảnh hưởng có lợi hay bất lợi đến giá trị hợp lý của hợp đồng, có thể có biến động theo từng thời điểm.
Báo cáo tài chính hợp nhất đã được Ban Tổng Giám đốc phê chuẩn ngày 05 tháng 3 năm 2007.
Chủ tịch
Xxxx Xxxx Xxxx
Tổng Giám đốc Xx Xxxx Xxx
Kế toán trưởng Xxxxxx Xxx Xxx
Báo cáo thường niên 2006 93