THỂ LỆ CƠ CHẾ HOÀN TIỀN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN LÀ CHỦ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TPBANK VISA PLATINUM KHI CHI TIÊU BẰNG THẺ
THỂ LỆ CƠ CHẾ HOÀN TIỀN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN LÀ CHỦ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TPBANK VISA PLATINUM KHI CHI TIÊU BẰNG THẺ
1. Đối tượng áp dụng
KH là Chủ thẻ chính thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Platinum, không bao gồm thẻ liên kết TPBank
Visa Platinum VNA.
2. Nội dung của Chương trình ưu đãi
- Hoàn tiền theo giá trị giao dịch chi tiêu của chủ thẻ theo nguyên tắc, giao dịch càng nhiều, giá trị hoàn tiền càng lớn, cụ thể:
+ Hoàn tiền 10% giá trị chi tiêu lĩnh vực giao dịch hàng ngày (Grab, giao dịch lưu thông tin thẻ (Card On File), giải trí), tối đa 1,000,000 VND (Bằng chữ: Một triệu đồng chẵn) nếu tổng giá trị giao dịch chi tiêu tại tất cả các lĩnh vực giao dịch (bao gồm cả giao dịch tại lĩnh vực Grab, Card On File, giải trí) tại các đơn vị / tổ chức chấp nhận thanh toán thẻ (bao gồm cả giao dịch mua sắm hàng hoá, dịch vụ qua mạng Internet) đạt từ 100,000,000 VND trở lên (Bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn).
+ Hoàn tiền 5% giá trị chi tiêu lĩnh vực giao dịch hàng ngày (Grab, giao dịch lưu thông tin thẻ (Card On File), giải trí), tối đa 800,000 VND (Bằng chữ: Tám trăm nghìn đồng chẵn) nếu tổng giá trị giao dịch chi tiêu tại tất cả các lĩnh vực giao dịch (bao gồm cả giao dịch tại lĩnh vực Grab, Card On File, giải trí) tại các đơn vị/tổ chức chấp nhận thanh toán thẻ (Bao gồm cả giao dịch mua sắm hàng hóa, dịch vụ qua mạng Internet) đạt từ 40,000,000 VND (Bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng chẵn) đến 100,000,000 VND (Bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn).
+ Hoàn tiền 1%, tối đa 400,000 VND (Bằng chữ: Bốn trăm nghìn đồng) giá trị chi tiêu lĩnh vực giao dịch hàng ngày (Grab, giao dịch lưu thông tin thẻ (Card On File), giải trí) nếu tổng giá trị chi tiêu tại tất cả các lĩnh vực giao dịch (bao gồm cả giao dịch tại lĩnh vực Grab, Card On File, giải trí) tại các đơn vị/tổ chức chấp nhận thanh toán thẻ (Bao gồm cả giao dịch mua sắm hàng hóa dịch vụ qua mạng Internet) đạt dưới 40,000,000 VND (Bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng chẵn)
3. Điều kiện áp dụng
a) Chi tiêu của Thẻ phụ được cộng dồn cho Thẻ chính để làm cơ sở tính doanh số giao dịch theo chương trình.
b) Thẻ có đầu BIN 470970 và contract thẻ cá nhân căn cứ theo ghi nhận trên hệ thống thẻ
TPBank.
c) Khuyến mại không có giá trị quy đổi bằng tiền mặt.
d) Điều kiện về các giao dịch chi tiêu hợp lệ để nhận ưu đãi:
- Các giao dịch chi tiêu phải được thực hiện bằng Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Platinum; và
- Các giao dịch chi tiêu của Thẻ phụ sẽ được ghi nhận cho Thẻ chính; và
- Các giao dịch chi tiêu hàng ngày (Grab, giao dịch lưu thông tin thẻ (Card on file), giải trí) được định nghĩa là:
- Giao dịch thanh toán/dịch vụ tại các đơn vị / tổ chức chấp nhận thẻ (bao gồm cả giao dịch mua sắm hàng hoá, dịch vụ qua mạng Internet) được xác định là thành công theo việc cập nhật vào hệ thống thẻ của TPBank; và
- Giao dịch có MCC căn cứ theo ghi nhận của hệ thống thẻ của TPBank theo nhóm danh mục chi tiêu như sau:
+ Nhóm giao dịch liên quan lĩnh vực giải trí:
MCC | MCC_CATEGORY |
4899 | Cable services |
5815 | Digital Media, Books, Movies, Music |
7832 | Motion Picture Theaters |
+ Nhóm giao dịch lưu thông tin thẻ: là các giao dịch được thực hiện trên các ứng dụng/website của các Đơn vị chấp nhận thẻ trực tuyến (bao gồm nhưng không giới hạn Grab, Netflix, Tiki, Agoda, Xxxxxxx.xxx, iTunes, CH Play, Spotify, Traveloka).
+ Nhóm giao dịch liên quan lĩnh vực Grab: bao gồm các giao dịch có Merchant ID theo ghi nhận được thực hiện tại các Đơn vị chấp nhận thẻ Grab.
+ Trường hợp một giao dịch được xác định thuộc nhiều hơn một lĩnh vực (VD: một giao dịch được xác định vừa thuộc lĩnh vực Grab vừa thuộc lĩnh vực giao dịch lưu thông tin thẻ) thì giao dịch đó chỉ được tính một lần để xét hoàn tiền trong tháng đó.
+ * (MCC) mã danh mục chi tiêu được xác định tùy thuộc vào mã MCC do bên bán hàng thiết lập với Ngân hàng thanh toán theo quy định của các Tổ chức thẻ quốc tế và có thể được thay đổi, cập nhật trong từng thời kỳ.
- Các giao dịch chi tiêu là giao dịch thanh toán mua hàng hoá/dịch vụ tại các đơn vị / tổ chức chấp nhận thanh toán thẻ (bao gồm cả giao dịch mua sắm hàng hoá, dịch vụ qua mạng Internet) được xác định là thành công theo việc cập nhật vào hệ thống thẻ của TPBank; KHÔNG bao gồm:
+ Các giao dịch rút/ứng tiền mặt; và các giao dịch thu lãi, phí (nếu có) của TPBank hoặc
+ Các giao dịch được chuyển đổi sang giao dịch trả góp, lãi, phí của giao dịch trả góp hoặc
+ Các giao dịch trên ứng dụng TPBank QuickPay được đăng ký merchant là TPBANK QPAY
- 57 LY THUONG KIET - HA NOI – VN; TKTT MOBILE BANKING; EVN; hoặc
+ Các giao dịch bị TPBank nghi ngờ là gian lận khuyến mại; hoặc nghi ngờ là Không phải do chính Chủ Thẻ thực hiện giao dịch; Giao dịch được thực hiện tại các đơn vị cung cấp dịch vụ ứng tiền mặt /hoặc đáo hạn thẻ hoặc… các trường hợp giao dịch khác do Phòng SP.Card / ORM.RM / RRT.CARD phát hiện và xác định là vi phạm quy định của Chương trình và/hoặc vi phạm quy định của TPBank và Pháp luật; hoặc
+ Các Giao dịch Ví điện tử bị loại trừ là các giao dịch thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau
đây:
✓ Giao dịch chuyển khoản (topup) vào một trong các trang ví điện tử /cổng thanh toán gồm AIRPAY, ALEPAY, MOMO, MPOS, PAYOO, PAYPAL, VIMO, VNPAY, YOLO, ZALOPAY, Sacombank Pay, VNPT Pay, VTC Pay, Amazon Pay Google Wallet, WePay, AliPay, và
✓ Giao dịch Epos và
✓ Các Giao dịch KHÔNG được thực hiện qua trang thương mại tiền điện tử, tiền ảo gồm FPT, Thế giới di động, TIKI, BAEMIN, CONCUNG, VIETTEL STORE, VIETTELSTORE
Lưu ý: ví điện tử/cổng thanh toán và các merchant giao dịch sẽ được cập nhật theo từng thời kỳ
hoặc
+ Các giao dịch thanh toán tại những đơn vị/ tổ chức chấp nhận thanh toán thẻ có mã hạng mục hàng hóa dịch vụ (MCC) sau: MCC 6211 (mua bán chứng khoán); MCC 4829, 6051 (dịch vụ chuyển tiền); MCC 4900 (thanh toán hóa đơn qua Zalo Pay với TID: 80192345 – giao dịch qua Zalo Pay); MCC 6011 (Rút tiền mặt); MCC 7311, 5968 (Facebook, Google, Quảng cáo); MCC 7801, 7995 (các giao dịch sòng bạc, cá độ/đánh cược); và các MCC khác do TPBank quy định tùy từng thời kỳ.
+ Giao dịch hủy, hoàn lại, charge back
e) Điều kiện về thẻ nhận ưu đãi hoàn tiền:
- Tại thời điểm hoàn tiền Thẻ Chính phải ở các trạng thái hoạt động, không có các trạng thái
sau đây (căn cứ theo ghi nhận tại hệ thống thẻ của TPBank):
+ CSTS0021 - PERMANENT BLOCKED BY CLIENT.
+ CSTS0025 - PERMANENT BLOCKED BY BANK.
+ CSTS0002 - WARM CARD.
+ CSTS0003 – REPLACED.
+ CSTS0020 - TEMPORARY BLOCKED BY CLIENT.
+ CSTS0015 - CREDIT DEBTS.
+ CSTS0003 - DO NOT HONOR.
+ CSTS0005 - NOT PERMITTED.
+ CSTS0008 - CALL SECURITY, CAPTURE.
+ CSTS0022 – Expiry of the card.
+ Và các trạng thái khác do TPBank quy định trong từng thời kỳ.
4. Quy trình chi trả ưu đãi hoàn tiền cho KH
4.1. Thời gian xét chi trả tiền hoàn cho khách hàng sẽ theo hàng quý (tính theo tháng dương lịch) và theo kỳ sao kê của thẻ, cụ thể một năm sẽ gồm 4 đợt như sau:
- Đợt 1: hoàn tiền cho các giao dịch thuộc các kỳ sao kê trong giai đoạn từ 11/12 đến 10/3 năm
kế tiếp
- Đợt 2: hoàn tiền cho các giao dịch thuộc các kỳ sao kê trong giai đoạn từ 11/03 đến 10/06
- Đợt 3: hoàn tiền cho các giao dịch thuộc các kỳ sao kê trong giai đoạn từ 11/06 đến 10/09
- Đợt 4: hoàn tiền cho các giao dịch thuộc các kỳ sao kê trong giai đoạn từ 11/09 đến 10/12
4.2. Quy trình hoàn tiền
a) Bước 1: Vào 01:00 ngày 08 của tháng đầu tiên mỗi quý (Tháng 1,4,7,10), trường hợp rơi vào ngày nghỉ, ngày lễ, sẽ rời sang ngày làm việc kế tiếp, hệ thống Cardtool tự động tổng hợp danh sách giao dịch hợp lệ từ hệ thống thẻ TPBank của các kỳ sao kê trong đợt xét hoàn tiền.
b) Bước 2: SP.Card xuất báo cáo dữ liệu hoàn tiền để:
- Thực hiện rà soát, kiểm tra, tạm dừng chi trả với các trường hợp nghi ngờ gian lận và trục lợi
chương trình khuyến mại; và:
- Lên phương án thu hồi đối với các trường hợp đã hạch toán các ưu đãi nếu phát hiện và xác định là vi phạm quy định của Chương trình và/hoặc vi phạm quy định của Pháp luật nếu cần thiết.
c) Bước 3: Hệ thống tính toán Số tiền hoàn trong từng kỳ sao kê của KH:
- Nhóm 1: Nhóm có tổng giá trị giao dịch chi tiêu hợp lệ tại tất cả các lĩnh vực (bao gồm cả lĩnh
vực giao dịch hằng ngày bao gồm Grab, Card on file, giải trí) đạt từ 100,000,000 VND trở lên
🡪 Hệ thống tính Số tiền hoàn trong mỗi kỳ sao kê = 10% * Tổng giá trị của các giao dịch hợp lệ tại lĩnh vực Grab, Card On File, giải trí, và:
+ Nếu Số tiền hoàn trong kỳ sao kê ≥ 1,000,000 VND 🡪 Số tiền thực tế hoàn cho KH trong kỳ sao kê = 1,000,000 VND.
+ Nếu Số tiền hoàn trong kỳ sao kê < 1,000,000 VND 🡪 Số tiền thực tế hoàn cho KH trong kỳ sao kê = Số tiền hoàn trong kỳ sao kê.
- Nhóm 2: Nhóm có tổng giá trị giao dịch chi tiêu hợp lệ tại tất cả các lĩnh vực (bao gồm cả lĩnh vực giao dịch hàng ngày: Grab, Card on file, giải trí) đạt từ 40,000,000 VND đến 100,000,000 VND 🡪 Hệ thống tính Số tiền hoàn trong kỳ sao kê = 5% * Tổng giá trị của các giao dịch hợp lệ hợp lệ tại lĩnh vực Grab, Card On File, giải trí, và:
+ Nếu Số tiền hoàn trong kỳ sao kê ≥ 800,000 VND 🡪 Số tiền thực tế hoàn cho KH trong kỳ sao kê = 800,000 VND.
+ Nếu Số tiền hoàn trong kỳ sao kê < 800,000 VND 🡪 Số tiền thực tế hoàn cho KH trong kỳ sao kê = Số tiền hoàn trong kỳ sao kê
- Nhóm 3: Nhóm có tổng giá trị giao dịch chi tiêu hợp lệ tại tất cả các lĩnh vực (bao gồm cả lĩnh vực Grab, Card On File, giải trí) đạt dưới 40,000,000 VND 🡪 Hệ thống tính Số tiền hoàn trong kỳ sao kê = 1% * Tổng giá trị của các giao dịch khách sạn hợp lệ, và:
+ Nếu Số tiền hoàn trong kỳ sao kê ≥ 400,000 VND 🡪 Số tiền thực tế hoàn cho KH trong kỳ sao kê = 400,000 VND.
+ Nếu Số tiền hoàn trong kỳ sao kê < 400,000 VND 🡪 Số tiền thực tế hoàn cho KH trong kỳ sao kê = Số tiền hoàn trong kỳ sao kê.
- Số tiền được hoàn trong kỳ sao kê = Số tiền hoàn trong kỳ sao kê hoặc nhóm 1 hoặc nhóm 2 hoặc nhóm 3 tùy KH thỏa điều kiện nhóm nào
- Số tiền hoàn thực tế cho Khách hàng của mỗi đợt sẽ bằng tổng số tiền hoàn thực tế của ba kỳ sao kê trong từng đợt xét chi trả tiền hoàn cho KH
d) Bước 4: Hệ thống kiểm tra Điều kiện về trạng thái thẻ hợp lệ hay không hợp lệ tại thời điểm xét.
e) Bước 5: Sau khi hoàn thiện bước 1-4 nêu trên, hệ thống tự động đẩy thông tin Số tiền thực hoàn cho KH của đợt xét hoàn tiền sau khi đã tính toán ở bước 3 để thực hiện hạch toán hoàn tiền vào thẻ cho KH với Nội dung: CREDIT_HOAN_TIEN_ PLA KY mm/yyyy.
4.3. Thời gian trả thưởng: chậm nhất 02 kỳ sao kê tiếp theo sau kỳ xét hoàn tiền
5. Quy định khác
a) Trường hợp tổng số tiền hoàn của KH trong kỳ lẻ dưới 1 VND, TPBank sẽ thực hiện làm tròn
xuống.
b) Các thủ tục phát hành thẻ, biểu phí, điều khoản và điều kiện tiêu chuẩn của Thẻ vẫn được
áp dụng đối với các KH theo quy định hiện hành của TPBank.
c) Mọi quyết định của TPBank liên quan đến Quy định ưu đãi này là cuối cùng, chính thức và thông báo tại các Đơn vị kinh doanh của TPBank và/hoặc trên trang web chính thức của TPBank.
d) Trong phạm vi pháp luật cho phép, TPBank có toàn quyền chấm dứt, thay đổi hoặc điều chỉnh nội dung ưu đãi của Quy định này sau khi thông báo công khai trước 03 (ba) ngày tại các Địa điểm giao dịch của TPBank và/hoặc trên trang website chính thức của TPBank và/hoặc bằng cách khác do TPBank quy định từng thời kỳ.
e) TPBank sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, tổn thất, thiệt hại, chi phí mà bất kỳ cá nhân nào gánh chịu dưới bất kỳ hình thức nào ngoài các vấn đề liên quan đến ưu đãi theo Quy định này.
f) Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến chương trình này, tranh chấp sẽ được giải quyết theo thỏa thuận giữa TPBank và KH, phù hợp với quy định của pháp luật.
g) Chỉ có chủ thẻ chính mới là người được đứng ra thực hiện các giao dịch khiếu nại với TPBank, liên quan đến số tiền hoàn, chủ thẻ chính có quyền khiếu nại trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về số tiền hoàn (ngân hàng có thể thông báo về số tiền hoàn theo một trong các hình thức tin nhắn, email, sao kê thẻ tín dụng, hoặc bất cứ kênh nào mà ngân hàng đánh giá là phù hợp với khách hàng trong từng thời kỳ). Hết thời gian khiếu nại quy định như trên, Chủ thẻ được coi là đồng ý với kết quả chương trình hoàn tiền của TPBank và mọi khiếu nại phát sinh sau thời gian quy định như trên, TPBank được quyền từ chối xử lý
h) Trong trường hợp số tiền hoàn cho KH được hệ thống của TPBank tính toán chưa chính xác, hoặc phát hiện KH có hành vi gian lận, trục lợi chương trình, TPBank được quyền tính toán lại số tiền hoàn cho KH, đồng thời TPBank được quyền tự động trích Nợ từ Tài khoản thẻ và/hoặc Tài khoản thanh toán của Khách hàng tại TPBank để thu hồi lại số tiền hoàn cho KH (nếu số tiền hoàn được tính toán lại nhỏ hơn số tiền đã hoàn trước đó).
i) KH được nhận số tiền hoàn lại dựa trên chi tiêu thực tế phát sinh từ ngày hiệu lực Quy định
này.
j) Các quy định ngoại lệ: Do P.TGĐ - Giám đốc Khối RB phê duyệt.