Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức (GIZ) Dag-Hammarskjöld-Weg 1 - 5 D-65760 Eschborn Cộng hòa Liên bang Đức dưới đây gọi là - "Bên giao thầu" -
|
|
Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức (GIZ) Xxx-Xxxxxxxxxxxx-Weg 1 - 5 D-65760 Eschborn Cộng hòa Liên bang Đức
dưới đây gọi là - "Bên giao thầu" -
|
|
---|---|---|---|
|
|
và
dưới đây gọi là - "Nhà thầu" -
|
|
|
dưới đây giao kết Hợp đồng sau
cho Dự án:
Quốc gia:
|
||
tham chiếu trong mọi trao đổi: Số hợp đồng: Số dự án: |
|||
Quản lý Dự án Phòng/Bộ phận: Người phụ trách: |
Tham chiếu: |
||
Quản lý Hợp đồng Phòng/Bộ phận: 5310 Người phụ trách: |
Tham chiếu: 5310- |
1. MỤC ĐÍCH CỦA HỢP ĐỒNG – PHẠM VI CÔNG VIỆC
Bên giao thầu giao và Nhà thầu đảm nhận thực hiện các công việc xây dựng sau:
(sau đây gọi là “Công việc”)
1.2 Bên giao thầu ký hợp đồng với Nhà thầu để tiến hành các Công việc này và Nhà thầu sẽ được Bên giao thầu thanh toán trực tiếp. Tuy nhiên, Người sử dụng cuối cùng/Người thụ hưởng kết quả của Công việc đã thi công được cấp giấy phép xây dựng (nếu có) sẽ là cá nhân/tổ chức sau đây
(sau đây gọi là “Người dùng cuối / Người thụ hưởng”), Người dùng cuối / Người thụ hưởng tương tự có nghĩa vụ phải có được tất cả các giấy phép xây dựng cần thiết để thực hiện Công việc đã thỏa thuận theo đây (nếu có).
2. TÀI LIỆU HỢP ĐỒNG
Thứ tự ưu tiên của các tài liệu hợp thành Hợp đồng như sau:
2.1 Hợp đồng xây dựng này
với các điều khoản và điều kiện bổ sung cho công trình xây dựng
Phụ lục PAGoda (nếu có)
2.2 Bản mô tả kỹ thuật
2.3 Các bản vẽ đính kèm Thư mời thầu, nghĩa là
Số ngày Số ngày
Số ngày Số ngày
và các bản vẽ và chi tiết có thể được Bên giao thầu hoặc Đại diện được Ủy quyền của Bên giao thầu đưa ra để làm rõ các Công việc trong quá trình thực hiện.
2.4 Bản tiên lượng ghi giá (bao gồm mức giá ngày công), ngày
3. ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN – BẮT ĐẦU CÔNG VIỆC
3.1 Bên giao thầu hoặc Đại diện được Ủy quyền của Bên giao thầu phải báo trước bằng văn bản ít nhất 7 ngày trước ngày bàn giao mặt bằng. Nhà thầu phải bắt đầu Công việc trong vòng 5 ngày kể từ ngày bàn giao mặt bằng.
3.2 Nhà thầu đồng ý thực hiện và hoàn thành Công việc theo mô tả trong các tài liệu liệt kê ở Khoản 2 với sự cẩn trọng và cần mẫn hợp lý phù hợp với các thông lệ xây dựng được chấp thuận rộng rãi, đặc biệt là các quốc gia nơi Công việc được thực hiện.
3.3 Nhà thầu phải nộp chương trình làm việc muộn nhất là tuần sau khi ký Hợp đồng này.
3.4 Nhà thầu phải cung cấp tất cả các nguyên vật liệu, thiết bị, nhà xưởng và công cụ cần thiết để thực hiện Công việc, với số lượng và thời gian đầy đủ.
3.5 Nhà thầu phải cung cấp tất cả những lao động đủ trình độ và kinh nghiệm cần thiết, với số lượng và thời gian đầy đủ, và phải giám sát hoạt động của họ với sự cẩn trọng và cần mẫn hợp lý. Bên giao thầu có quyền phản đối và yêu cầu Nhà thầu loại bỏ khỏi Công việc bất cứ nhân viên nào của Nhà thầu mà, theo nhận định của Bên giao thầu, không đủ năng lực, cẩu thả, hoặc có hành vi sai trái.
3.6 Không được che giấu hoặc bỏ ra theo cách nào khác bất cứ công việc nào mà không có phê chuẩn trước bằng văn bản từ Bên giao thầu hoặc Đại diện được Ủy quyền.
3.7 Bên giao thầu hoặc Người đại diện được ủy quyền có quyền đưa ra bất cứ điều chỉnh nào về hình thức, số lượng hay chất lượng của Công việc hoặc bất cứ phần nào của Công việc mà, theo Bên giao thầu, có thể cần thiết hoặc đáng mong muốn (tham chiếu Khoản 4.2). Mọi điều chỉnh như vậy đều phải được Bên giao thầu hoặc Đại diện được Ủy quyền yêu cầu bằng văn bản.
3.8 Nguyên vật liệu xây dựng và Công việc có thể được kiểm tra bất cứ lúc nào theo yêu cầu của Bên giao thầu hoặc Người đại diện được ủy quyền. Các cuộc kiểm tra này sẽ được thực hiện theo chỉ dẫn của Bên giao thầu hoặc Đại diện được Ủy quyền tại nơi sản xuất hoặc chế tạo hoặc tại hiện trường hoặc trong một cơ sở kiểm tra. Nhà thầu phải cung cấp sự hỗ trợ, nguyên vật liệu, nhà xưởng, thiết bị và nhân lực theo yêu cầu cho việc kiểm tra. Chi phí thực hiện các cuộc kiểm tra này do Nhà thầu đảm nhận.
3.9 Nhà thầu phải luôn giữ cho nơi thi công không có vật cản không cần thiết và phải dỡ bỏ mọi nguyên vật liệu và nhà xưởng không còn dùng đến. Khi hoàn thành Công việc, Nhà thầu phải đảm bảo Bên giao thầu hoặc Đại diện được Ủy quyền hài lòng về sự sạch sẽ và ngăn nắp của nơi thi công.
3.10 Nhà thầu phải giữ riêng tư và bí mật chi tiết của Hợp đồng này cũng như bất cứ phương diện thực thi nào của nó, thực hiện các việc cần thiết để giữ gìn sự riêng tư và bí mật, và không được công bố hoặc tiết lộ bất cứ thông tin nào như trên cho các bên thứ ba mà không được Bên giao thầu hoặc Người đại diện được ủy quyền cho phép bằng văn bản. Nếu có bất cứ tranh chấp nào phát sinh liên quan tới sự cần thiết phải công bố hoặc tiết lộ nhằm mục đích của Hợp đồng, quyết định cuối cùng thuộc về Bên giao thầu.
3.11 Bên giao thầu hoặc Đại diện được ủy quyền có quyền kiểm tra tại chỗ tại công trường và việc này có thể được thực hiện theo yêu cầu của đại diện của các bên tài trợ hoặc đồng tài trợ (ví dụ: EU).
4. THÙ LAO – CÔNG VIỆC TĂNG THÊM
4.1 Bên giao thầu trả Nhà thầu Giá Hợp đồng tối đa là
(loại tiền)
(bằng chữ )
phù hợp với mức giá nêu trong Bản tiên lượng và các Công việc thực sự được thực hiện và đo lường. Giá Hợp đồng có thể có những phần cộng thêm và giảm trừ theo các điều khoản của Hợp đồng này.
4.2 Đơn giá và giá của Bản tiên lượng phải bao hàm tất cả các dịch vụ và công việc của Nhà thầu theo mô tả trong Bản mô tả kỹ thuật và Bản vẽ. Các công việc tăng thêm chỉ được trả thù lao nếu chúng được Bên giao thầu hoặc Đại diện được Ủy quyền yêu cầu bằng văn bản và sẽ được tính theo các mức giá đã nêu trong Bản tiên lượng.
4.3 Nếu Hợp đồng không có bất cứ đơn giá hoặc giá nào áp dụng cho công việc tăng thêm, đơn giá hoặc giá thích hợp phải được Bên giao thầu và Nhà thầu thỏa thuận trước. Trong trường hợp có bất đồng, Bên giao thầu sẽ đưa ra đơn giá hoặc giá hợp lý và đúng đắn theo quan điểm của mình, có tính đến tất cả các tình huống thông dụng.
4.4 Nhà thầu phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng nếu và theo yêu cầu của pháp luật; Bên giao thầu sẽ hoàn trả số tiền này bên cạnh thù lao.
Số thuế giá trị gia tăng (nếu có):
5. THỜI HẠN HOÀN THÀNH – PHẠT CHẬM TRỄ
5.1 Nhà thầu phải hoàn thành Công việc như liệt kê ở Khoản 1 và 2 trong vòng ngày sau khi bàn giao mặt bằng và phải yêu cầu đưa ra Chứng nhận Bàn giao ít nhất 3 tuần trước ngày hoàn thành.
5.2 Nếu Nhà thầu không hoàn thành Công việc trong thời hạn nêu tại Khoản 5.1, Nhà thầu phải trả cho Bên giao thầu một khoản phạt bằng một phần một nghìn (1/1000) Giá Hợp đồng nêu trong Khoản 4.1 đối với mỗi ngày chậm trễ, tối đa là 5% Giá Hợp đồng.
5.3 Việc trả tiền phạt nói trên không giải phóng Nhà thầu khỏi nghĩa vụ hoàn thành Công việc hoặc bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào khác theo Hợp đồng này, cũng như không chịu trách nhiệm về bất kỳ và/hoặc các thiệt hại tiếp theo đối với Bên giao thầu ngoài mức phạt quy định ở trên, nếu có phát sinh.
6. ĐẠI DIỆN ĐƯỢC ỦY QUYỀN – GIÁM SÁT CÔNG VIỆC
Giám sát nơi thi công phải được thực hiện bởi một tổ chức hoặc cá nhân được ủy quyền thay mặt cho Bên giao thầu và phải thực thi quyền của Bên giao thầu theo Hợp đồng này. Bên giao thầu chỉ định Đại diện được Ủy quyền dưới đây để thực hiện Công việc:
(sau đây gọi là “Đại diện được ủy quyền”)
6.2 Bên giao thầu phải cung cấp chuyên gia giám sát trong quá trình xây dựng cơ sở, tức là thi công Công việc cần được cấp giấy phép xây dựng. Chuyên gia giám sát những công việc sau: kiểm soát xem Công việc có được thực hiện/xây dựng theo giấy phép xây dựng hay không, tức là theo đề xuất kỹ thuật mà giấy phép xây dựng cho Công trình đã được cấp; kiểm soát và xác minh chất lượng thi công các loại công trình và việc áp dụng các quy định, tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật, bao gồm cả tiêu chuẩn về khả năng tiếp cận; kiểm soát và chứng nhận khối lượng công việc đã thực hiện; thẩm định có bằng chứng về chất lượng của sản phẩm, thiết bị, nhà xưởng xây dựng được lắp đặt hay không; hướng dẫn nhà thầu; hợp tác với người thiết kế nhằm đưa ra các giải pháp chi tiết về công nghệ, tổ chức để thực hiện Công việc và giải quyết các vấn đề khác phát sinh trong quá trình thi công Công việc. Bên giao thầu theo đây chỉ định cá nhân/tổ chức cung cấp dịch vụ giám sát chuyên môn đó:
[điền vào đây, nếu có]
(sau đây được gọi là “Kỹ sư”, hoặc “Chuyên gia giám sát”)
7. THANH TOÁN
7.1 Mọi thanh toán phải thực hiện bằng
(loại
tiền)
vào số tài khoản
ngân hàng sau của Nhà thầu:
7.2 Các bên của Hợp đồng này thỏa thuận lịch thanh toán sau:
Lưu ý: Ngoài quy định đặc biệt, có thể thỏa thuận tạm ứng trước tối đa 10% Giá hợp đồng (huy động nguồn lực, vật tư).
(Xxx vui lòng xóa lưu ý này trước khi hoàn tất Hợp đồng)
7.2.1 Đối với việc xuất trình bảo lãnh ngân hàng, được cung cấp theo yêu cầu và Nhà thầu chịu mọi chi phí, trong đó Bên giao thầu sẽ là Người thụ hưởng duy nhất và bởi một ngân hàng được Bên giao thầu chấp nhận phù hợp với mẫu của Bảo lãnh Bảo đảm tạm ứng kèm theo (xem Phụ lục A6), Nhà thầu sẽ nhận được một khoản tạm ứng là % của Giá Hợp đồng =
Tạm ứng được hoàn trả bằng cách khấu trừ tỷ lệ tương ứng trong từng lần thanh toán vào tài khoản, tức là từ tương ứng mỗi lần thanh toán giữa kỳ, như được nêu ở đây theo Điều 7.2.4, tương ứng là 7.2.5.
7.2.2 Thanh toán vào tài khoản phải được thực hiện phù hợp với tiến độ Công việc được đo đạc tại công trường hàng tháng, theo đúng Bản tiên lượng và sau khi Đại diện được Ủy quyền xác nhận từng hóa đơn.
7.2.3 Mỗi hóa đơn phải nộp hai bản và có ghi rõ số dự án và số hợp đồng như trong trang đầu của Hợp đồng này.
7.2.4 Bên giao thầu giữ lại 5% tổng số mỗi đợt thanh toán vào tài khoản, tức là của mỗi lần thanh toán giữa kỳ, gọi là Tiền giữ lại.
7.2.5 Sau khi đưa ra Chứng nhận Bàn giao (Phụ lục A 9) và xuất trình hóa đơn cuối cùng, tức là chứng nhận thanh toán cuối cùng, số tiền thù lao đến hạn sẽ được thanh toán giảm đi 3% số tiền cuối cùng được lập hóa đơn cho Hợp đồng sẽ được giải phóng sau khi hết thời hạn trách nhiệm pháp lý về sai sót, miễn là kết quả của Công việc không có hư hỏng. Số tiền này có thể được thanh toán theo điều khoản của Thư bảo lãnh Trách nhiệm Hư hỏng, được cung cấp theo yêu cầu và Nhà thầu chịu mọi chi phí, và được cung cấp bởi một ngân hàng được Bên giao thầu chấp nhận theo mẫu đính kèm (xem Phụ lục A 7 ).
7.2.6 Khoản giữ lại 3% cho thời hạn trách nhiệm pháp lý về hư hỏng sẽ không bị giữ lại, nếu số tiền hợp đồng cuối cùng không vượt quá số tiền tương đương 250.000 Euro, --.
8. CHỨNG NHẬN BÀN GIAO – GIAI ĐOẠN TRÁCH NHIỆM HƯ HỎNG
8.1 Bên giao thầu hoặc Đại diện được Ủy quyền của Bên giao thầu phải đưa ra Chứng nhận Bàn giao theo mẫu đính kèm (xem Phụ lục A 9), luôn có chữ ký của Kỹ sư, trong vòng 3 tuần kể từ ngày giao yêu cầu đưa ra của Nhà thầu, với điều kiện toàn bộ Công việc đã hoàn thành phù hợp với Hợp đồng và được Bên giao thầu hoặc Đại diện được Ủy quyền đánh giá hài lòng.
Nếu Công việc đã hoàn thành trừ những mục sai sót hoặc thiếu hụt nhỏ, Bên giao thầu hoặc Đại diện được Ủy quyền của Bên giao thầu phải đưa một câu vào Chứng nhận Bàn giao, liệt kê tất cả các mục sai sót, hỏng hóc, thiếu hụt hoặc dở dang cần hoàn thành, bao gồm ngày tháng phải hoàn thành mọi việc khắc phục và kết thúc.
8.2 Giai đoạn Trách nhiệm Hư hỏng là mười hai (12 tháng, bắt đầu từ ngày đưa ra Chứng nhận Bàn giao.
8.3 Hỏng hóc, sai sót hoặc hao hụt do việc sử dụng nguyên vật liệu hoặc tay nghề không tuân thủ đúng Hợp đồng và phát sinh trong giai đoạn Trách nhiệm Hư hỏng phải được khắc phụ ngay bởi Nhà thầu sau khi thông báo. Đối với những khắc phục này, một giai đoạn trách nhiệm hư hỏng mới bắt đầu vào ngày hoàn tất khắc phục.
8.4 Nếu Nhà thầu không tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, Bên giao thầu có quyền giảm tiền, kê khai tổn thất hoặc, với điều kiện thông báo trước bốn (4) tuần cho Nhà thầu, thuê nhà thầu khác để thực hiện các công việc cần thiết nhằm khắc phục và trừ tất cả các chi phí phát sinh từ đó hoặc có liên quan từ đó vào số tiền giữ lại theo Khoản 7.2.4 hoặc 7.2.5, hoặc đòi lại các khoản này từ Nhà thầu.
9. TRÁCH NHIỆM – BẢO HIỂM
9.1 Nhà thầu chịu trách nhiệm đối với mọi tổn thất do chính mình, đại lý hoặc các cá nhân được Nhà thầu thuê hoặc dàn xếp bằng bất cứ cách nào để thực hiện Công việc.
9.2 Việc thu hút bất kỳ nhà thầu phụ nào bằng cách Nhà thầu cho thuê lại Công việc theo Hợp đồng này hoặc bất kỳ phần nào trong đó thì phải được Bên giao thầu cho phép rõ ràng bằng văn bản. Sự phê chuẩn này có thể bị rút lại bất cứ lúc nào nếu xuất hiện những phàn nàn nghiêm trọng. Nhà thầu chịu trách nhiệm đối với mọi dịch vụ do các nhà thầu phụ của mình thực hiện giống như đối với dịch vụ của chính Nhà thầu.
9.3 Không làm hạn chế các nghĩa vụ và trách nhiệm của Nhà thầu theo Hợp đồng này, Nhà thầu phải bỏ chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm của mình đối với bất cứ tổn thất, mất mát hoặc thương tích về vật chất và tinh thần có thể xảy ra đối với bất cứ người hoặc tài sản nào do hoặc là hệ quả của việc thực hiện Hợp đồng.
9.4 Số tiền bảo hiểm phải phù hợp thông lệ tại quốc gia nơi công việc được thực hiện.
10. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
10.1 Bên giao thầu có thể chấm dứt toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng này vào bất cứ lúc nào đối với các phần riêng lẻ của Công việc.
10.2 Nếu Bên giao thầu chấm dứt Hợp đồng vì một nguyên nhân do Nhà thầu chịu trách nhiệm, Bên giao thầu có quyền đòi bồi thường tổn thất.Trong trường hợp này, Bên giao thầu chỉ thanh toán các Công việc đã hoàn thành, với điều kiện Bên giao thầu có thể sử dụng chúng. Bên giao thầu có thể trừ yêu cầu đòi bồi thường từ tiền thanh toán. Bất cứ quyền pháp lý nào khác của Bên giao thầu đều không bị ảnh hưởng.
10.3 Nếu Bên giao thầu chấm dứt Hợp đồng vì một nguyên nhân do Nhà thầu không chịu trách nhiệm, ví dụ như để thuận tiện cho Bên giao thầu, Nhà thầu chỉ được quyền thanh toán cho những phần Công việc đã được hoàn thành vào thời điểm đó và chỉ được hoàn trả phần còn lại của Công việc đối với các chi phí không thể tránh khỏi phát sinh trước ngày chấm dứt đó.
11. TRỌNG TÀI
11.1 Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết theo Quy tắc Trọng tài của Phòng Thương mại Quốc tế bởi một hoặc nhiều trọng tài được chỉ định phù hợp với các quy tắc này.
11.2 Luật điều chỉnh Hợp đồng sẽ là luật của quốc gia nơi Bên giao thầu đặt trụ sở, ngoài ra luật pháp của quốc gia - nơi Công việc được thực hiện - phải được tôn trọng, cũng như những điều tương tự được quy định rõ ràng bởi các điều khoản liên quan của Hợp đồng này.
11.3 Địa điểm trọng tài sẽ ở thành phố nơi Bên giao thầu có trụ sở công ty.
11.4 Ngôn ngữ trọng tài là Tiếng Anh.
12. TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
Khi
thực hiện công việc và dịch vụ, Nhà thầu phải tuân
thủ tất cả các quy định pháp luật, pháp lệnh và quy
định chính thức hiện hành (bao gồm cả các quy định
về luật thuế) và phải tính đến các điều kiện địa
phương cũng như tập quán thương mại ở quốc gia liên
quan.
13. BẢN SAO VÀ NGÔN NGỮ CỦA HỢP ĐỒNG
13.1 Hợp đồng được lập thành hai bản. Nhà thầu sẽ giữ một bản.
13.2 Một trong hai bên có thể dịch - bằng chi phí của mình - Hợp đồng này sang ngôn ngữ của mình, tuy nhiên nếu có bất kỳ sự khác biệt nào giữa các bản dịch đó thì từ ngữ tiếng Anh gốc của Hợp đồng là ngôn ngữ sẽ được ưu tiên áp dụng.
14. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Việc sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này chỉ được thực hiện dưới dạng thỏa thuận bằng văn bản.
........................................... ...........................................
(Địa điểm, Ngày) (Địa điểm, Ngày)
........................................... ...........................................
Bên giao thầu Nhà thầu
Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức (đóng dấu, nếu có)
(GIZ)
Phụ lục :
Annex PAGoda (nếu cần)
A 6 Mẫu Bảo lãnh Tạm ứng
A 7 Mẫu Bảo lãnh Trách nhiệm Hư hỏng
A 9 Mẫu Chứng nhận Bàn giao
376eEaGddri.doc
08/2023 0