AT BANK SINOPAC - HO CHI MINH CITY BRANCH
CÁC ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG THẺ GHI NỢ TẠI NGÂN HÀNG SINOPAC CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TERMS AND CONDITIONS OF USING DEBIT CARD
AT BANK SINOPAC - HO CHI MINH CITY BRANCH
Hiệu lực từ ngày/Effective date:dd/mm/yyyy
Điều 1. Phạm vi áp dụng Article 1. Scope
1. Nội dung của các Điều khoản và Điều kiện dưới đây cùng với Đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ ghi nợ tạo thành một hợp đồng hoàn chỉnh ràng buộc về mặt pháp lý giữa Chủ thẻ và Bank SinoPac.
The content of the terms and conditions below together with Debit Card application form and agreement constitute a complete legally binding contract between the Cardholder and Bank SinoPac.
2. Chủ thẻ có trách nhiệm đọc, hiểu rõ và đồng ý với các Điều khoản và Điều kiện dưới đây và sẽ chịu sự ràng buộc bởi các điều khoản và điều kiện này.
The Cardholder is responsible for reading, understanding and agreeing to the Terms and Conditions below and will be bound by these terms and conditions.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Article 2. Interpretation of terms
1. Ngân hàng (NH): Là tổ chức phát hành thẻ - Ngân hàng SinoPac – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
Bank (Bank): Is the card issuer – Bank SinoPac – Ho Chi Minh City Branch
2. Thẻ: Là thẻ ghi nợ do NH phát hành cho chủ thẻ. Thẻ có hình thức hiện hữu vật chất được làm bằng chất liệu nhựa hoặc các vật liệu khác, có gắn chip điện tử để lưu giữ dữ liệu thẻ.
Card: Is a debit card issued by the Bank to the cardholder. A card has a physical existence made of plastic or other materials attached with an electronic chip to store card data.
3. Thẻ giả: là Thẻ không do tổ chức phát hành thẻ phát hành nhưng có chứa các thông tin của Thẻ thật, Chủ thẻ thật.
Fake card: is a Card not issued by a card issuer but containing information of the real Card and the real Cardholder.
4. Số thẻ: là dãy số do NH tạo ra cho mỗi Thẻ. Số thẻ có thể được in nổi hoặc in chìm trên Thẻ vật lý.
Card number: is the sequence of numbers generated by the bank for each Card. The Card number can be embossed or debossed on the physical card.
5. Chủ thẻ: Là cá nhân yêu cầu phát hành thẻ và được NH phát hành thẻ để sử dụng. Chủ thẻ có tên được in trên thẻ, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ (nếu có). Chủ thẻ chính là cá nhân đứng tên ký Đề nghị phát hành thẻ ghi nợ kiêm Hợp đồng với NH. Chủ thẻ chính là người chịu mọi trách nhiệm và nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng thẻ. Chủ thẻ phụ là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ và chủ thẻ chính cam kết bằng văn bản thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ theo Đề nghị phát hành thẻ ghi nợ kiêm Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ.
Cardholder: is an individual who requests to issue a card and has the card issued by the Bank to use. The cardholder’s name is printed on the card, including primary cardholder and supplementary cardholder (if any). Primary cardholder is the individual who signs the Debit Card Application Form cum Agreement with the Bank. The primary cardholder is the person taking all responsibilities and obligations arising from the use of the card. Supplementary cardholder means an individual authorized by the primary cardholder to use the card, and the primary cardholder commits in writing to perform all the obligations arising in connection with the use of the card in accordance with the Debit Card Application Form cum Agreement.
6. Đề nghị phát hành thẻ ghi nợ kiêm Hợp đồng: là thỏa thuận bằng văn bản giữa NH với Chủ thẻ về việc phát hành và sử dụng Thẻ, bao gồm Đề nghị phát hành thẻ ghi nợ kiêm Hợp đồng của NH dành cho Khách hàng cá nhân (có chữ ký xác nhận của Chủ thẻ và đã được NH chấp thuận), bản Điều khoản và Điều kiện phát hành và sử dụng Thẻ ghi nợ NH dành cho khách hàng cá nhân này và các phụ lục, văn bản sửa đổi, bổ sung khác (nếu có).
Debit Card Application Form cum Agreement is a written agreement between the Bank and Cardholder on Card issuance and use, including Debit Card Application Form cum Agreement for Individual customers (with the Cardholder's signature and approved by the bank), the Terms and Conditions for issuance and use of the Bank Debit Card for individual customer, its appendices, amendments and supplements (if any).
7. Tài khoản liên kết: Là tài khoản tiền gửi thanh toán (tài khoản VND) của chủ thẻ chính mở tại NH và được NH cho phép sử dụng để phát hành thẻ theo quy định này và phục vụ cho các giao dịch chi tiêu của chủ thẻ.
Linked account: is the demand deposit account (VND account) of the primary cardholder opened at the Bank and is permitted by the Bank to use for card issuance in accordance with this regulation and for spending transactions of the cardholder.
8. Số dư tài khoản: Là số dư thực tế trên tài khoản mà chủ thẻ được phép sử dụng. Số dư khả dụng bằng số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán trừ số tiền bị phong tỏa/tạm khóa (nếu có) trừ số tiền tối thiểu phải duy trì (nếu có) tính trên tài khoản tiền gửi thanh toán.
Account balance: is the actual balance on the account that the cardholder is allowed to use. The available balance is equal to the balance on the current deposit account minus the blocked/temporarily locked amount (if any) minus the minimum maintenance amount (if any) calculated on the current deposit account.
9. Tổ chức thanh toán thẻ (TCTTT): Là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện việc thanh toán thẻ thông qua mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ và/hoặc điểm ứng tiền mặt và/hoặc ATM một cách hợp pháp.
Card payment organization (CPO): Means credit institutions, foreign bank branches that make card payments through a legal network of card acceptance units and/or cash advance points and/or ATMs.
10. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): Là các tổ chức hay cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán.
Card acceptance unit (CAU): is an organization or individual providing goods and services that accepts cards as a means of payment.
11. Máy giao dịch tự động (ATM): là thiết bị mà tại đó chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền hoặc thực hiện một số giao dịch được phép khác.
Automated teller machine (ATM): is a device that the cardholder can use to withdraw money or perform some other authorized transactions.
12. Điểm ứng tiền mặt (ĐƯTM): Là các đơn vị, TCTTT, ATM mà ở đó chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt. ĐƯTM được coi là một ĐVCNT đặc biệt.
Cash point (CP): means the card payment units and organizations, ATMs that cardholders can use the card to withdraw cash. CP is considered a special CAU.
13. Điểm giao dịch: Là quầy Giao dịch của BSP tại Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.
Transaction point: is the counter of BSP at the Ho Chi Minh City Branch.
14. Mã số cá nhân (PIN): Là mã số mật được NH cấp cho chủ thẻ và sau đó chủ thẻ thay đổi theo quy trình được xác định để sử dụng trong các giao dịch thẻ.
Personal Identification Number (PIN): is a secret code issued by the Bank to the cardholder and then changed by the cardholder according to the defined process for use in card transactions.
15. Giao dịch thẻ: Là việc sử dụng thẻ để rút tiền mặt, chuyển khoản nội bộ, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và sử dụng các dịch vụ khác do NH, TCTTT cung ứng.
Card transaction: is the use of a card to withdraw cash, Intra Bank transfer, pay for goods and services and use of other services provided by the Bank or CPO.
16. Hóa đơn thanh toán: Là chứng từ xác nhận giao dịch bằng thẻ do chủ thẻ thực hiện.
Payment invoice: is a document confirming card transactions made by the cardholder.
17. Sao kê: là bảng kê chi tiết các giao dịch phát sinh trên tài khoản liên kết thẻ, bao gồm các khoản thanh toán hàng hóa dịch vụ, rút tiền mặt, nộp tiền, chuyển khoản và các giao dịch khác. Sao kê sẽ được gửi cho Chủ thẻ chính hàng tháng vào ngày tiếp theo của ngày làm việc cuối cùng của tháng qua thư điện tử (email) được đăng ký.
Statement: is a detailed list of transactions arising on the card-linked account, including payments for goods and services, cash withdrawal, deposit, transfer and other transactions. Statements are sent to the Primary Cardholder monthly by registered email (email) on the day following the last business day of each month.
18. Ngày: Là ngày tính theo dương lịch. “Ngày làm việc” là các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần trừ các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và hoặc theo quy định của NH (nếu có).
Date: is the day according to the solar calendar. “Working days” means days from Monday to Friday of the week, excluding public holidays and New Year Days according to the regulations of the State of the Socialist Republic of Vietnam and or the regulations of the Bank (if any).
19. Biểu phí: là danh sách các loại phí và mức phí áp dụng cho Chủ thẻ trong quá trình phát hành và sử dụng thẻ. Biểu phí là một phần không thể tách rời của Đề nghị phát hành thẻ ghi nợ kiêm Hợp đồng của NH.
Fee table: is a list of fees and charges applied to the Cardholder in the process of card issuance and use. The fee table is an integral part of the Bank’s Debit Card Application Form cum Agreement.
Điều 2. Quy định về phí
Article 2. Regulations on fees
1. Chủ thẻ phải trả phí cho việc sử dụng dịch vụ thẻ. Loại phí và mức phí do NH quy định trong
từng thời kỳ tuỳ thuộc vào sản phẩm thẻ sử dụng dịch vụ mà Chủ thẻ được cung ứng khi sử dụng thẻ và phù hợp với quy định của pháp luật.
Cardholder must pay fees for using the card service. Fee types and rate are regulated by the Bank from time to time depending on the used card products, services that the Cardholder is provided with when using the card and under the legal provisions.
2. Biểu phí áp dụng là biểu phí phù hợp với quy định của pháp luật, được NH công bố công khai trên cổng thông tin tại địa chỉ trang web xxxxx://xxx.xxxx0x.xxx/, và/hoặc tại quầy giao dịch và cung cấp cho Chủ thẻ chính khi sử dụng và khi có sự thay đổi. NH sẽ không thu thêm bất kỳ loại phí nào ngoài Biểu phí đã công bố.
The applicable fee schedule is the fee schedule under the legal provisions, publicly announced by the Bank at the website xxxxx://xxx.xxxx0x.xxx/, at the transaction counter and provided to the primary cardholder when using and when there is any change, the Bank will not collect any additional fees other than the announced Fee Table.
3. Trường hợp có sự thay đổi về biểu phí, NH sẽ thông báo cho Chủ thẻ chính trước 07 ngày về việc áp dụng các thay đổi về phí qua email mà Chủ thẻ chính đã đăng ký với NH và/hoặc bằng văn bản công bố trên cổng thông tin tại địa chỉ trang web xxxxx://xxx.xxxx0x.xxx/ và/hoặc tại quầy giao dịch của NH. Việc Chủ thẻ tiếp tục sử dụng Thẻ được coi là Chủ thẻ đã đồng ý với các khoản phí sử dụng thẻ. Trường hợp không đồng ý, Chủ thẻ chính có trách nhiệm hoàn tất thủ tục chấm dứt dịch vụ tại NH trong thời hạn 7 (bảy) ngày kể từ ngày thông báo về việc thay đổi biểu phí.
In case there is any change in fee schedule, the Bank will notify the Primary Cardholder prior to 07 days of the application of fee changes via email registered by the Primary Cardholder with the Bank and/or in writing and publish on the website xxxxx://xxx.xxxx0x.xxx/ and/or at the Bank’s transaction counter. The Cardholder's continuing to use of the Card is deemed that the Cardholder has agreed with the card use fees. In case of disagreement, the Primary Cardholder is responsible for completing the service termination procedure at the Bank within 7 (seven) days from the date of notification of the change in fee table.
Điều 3. Quy định chung về sử dụng thẻ
Article 3. General regulations on card use
1. Phạm vi sử dụng thẻ:
Thẻ ghi nợ nội địa: Được sử dụng để rút tiền mặt, chuyển khoản nội bộ và thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Card usage scope:
Domestic debit card: used to withdraw cash, Intra Bank transfer and pay for lawful goods and services in accordance with the law of Vietnam.
2. Thời hạn sử dụng thẻ: Được in trên thẻ. Khi thẻ hết hạn, Chủ thẻ chính cần chủ động liên hệ với NH làm thủ tục cấp lại thẻ mới, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thẻ.
Card expiry date: Printed on the card. When the card expires, the primary cardholder needs to proactively contact the bank to re-issue a new card in case of demanding to continue using the card.
3. Hạn mức từng lần giao dịch: là số tiền tối đa trong một lần giao dịch mà Chủ thẻ được sử dụng Thẻ để rút tiền mặt/thanh toán hàng hóa dịch vụ/chuyển khoản.
Limit per transaction: is the maximum amount in a transaction that the Cardholder can use the Card to withdraw cash/pay for goods/services/transfer...
4. Hạn mức sử dụng thẻ trong ngày: là số tiền và/hoặc số lần giao dịch rút tiền mặt/thanh toán hàng hóa dịch vụ/chuyển khoản vân vân tối đa mà Chủ thẻ được sử dụng để thực hiện giao dịch trong một ngày.
Card use limit per day: is the maximum amount and/or number of transactions for cash withdrawal/payment for goods/services/transfer etc that the Cardholder is allowed to use the Card to make transactions in a single day.
5. Hạn mức giao dịch của thẻ khi được phát hành: là hạn mức mặc định của sản phẩm được công bố công khai trên cổng thông tin của NH tại địa chỉ trang web xxxxx://xxx.xxxx0x.xxx/. Trường hợp có nhu cầu thay đổi về hạn mức giao dịch Chủ thẻ chính có thể liên hệ tại quầy giao dịch của NH để được hỗ trợ.
Transaction limit of the card when issued is the default limit of the product which is publicly announced at the bank's website at xxxxx://xxx.xxxx0x.xxx/. In case the Primary Cardholder needs to change the transaction limit, he/she can request at the bank's transaction counter for support.
6. Truy vấn số dư tài khoản, lịch sử giao dịch thẻ và các thông tin cần thiết khác: Chủ thẻ có thể truy vấn thông tin về số dư tài khoản, lịch sử giao dịch thẻ hoặc các thông tin cần thiết khác qua các kênh như: Tại các ATM; Tại quầy giao dịch trong giờ làm việc; liên hệ tới tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7 hoặc qua dịch vụ ngân hàng điện tử của NH.
Query account balance, card transaction history and other necessary information: Cardholder can query information about account balance, card transaction history or other
necessary information through the channels such as: ATMs; transaction counters during working hours; call center 24/7 or via the bank's e-banking service.
7. Tài khoản liên kết thẻ: Là tài khoản tiền gửi thanh toán của Chủ thẻ chính mở tại NH và được sử dụng để phát hành thẻ ghi nợ. Tại hệ thống NH, Chủ thẻ có thể truy cập và sử dụng toàn bộ số dư tài khoản được liên kết tới thẻ. Một thẻ chính được kết nối tối đa ba (3) tài khoản liên kết. Một thẻ phụ chỉ có thể kết nối một (1) tài khoản liên kết.
Card-linked account: The primary cardholder's current deposit account opened at the Bank and used to issue debit card. At the Bank’s system, the Cardholder can access and use the entire balance of the card-linked account. One primary card has up to three (3) linked accounts. One supplementary card is only allowed to have one (1) linked account.
8. Trường hợp Chủ thẻ chính có yêu cầu chấm dứt sử dụng thẻ và đóng tài khoản tại NH: căn cứ theo yêu cầu của Chủ thẻ chính, số tiền còn lại trên tài khoản thẻ sẽ được hoàn lại cho Chủ thẻ chính bằng tiền mặt tại quầy giao dịch của NH sau khi trừ đi các khoản phí Chủ thẻ phải trả cho việc sử dụng dịch vụ thẻ.
In case the Primary Cardholder requests to terminate the use of the card and close the account at the Bank: according to the request of the Primary Cardholder, the remaining amount on the card account will be refunded to the Primary Cardholder after deducting the fees payable by the Cardholder for the use of card services.
9. NH chỉ phát hành tối đa 3 (ba) thẻ phụ cho một thẻ chính.
The Bank issues up to 3 (three) supplementary cards against one primary card.
10. Tất cả các giao dịch thực hiện qua thẻ thành công được NH xem là có giá trị và không hủy ngang và chủ thể phải chịu tính chính xác, hợp pháp của các giao dịch do mình thực hiện.
All successful card transactions are considered by the Bank to be valid and irrevocable and the cardholder must bear the accuracy and legitimacy of the transactions performed by him or her.
Điều 4. Các trường hợp từ chối thanh toán thẻ
Article 4. Cases of card payment refusal
Thẻ bị từ chối thanh toán trong các trường hợp sau:
Card payment is refused in the following cases:
1. Sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch bị cấm theo quy định của pháp luật;
Use the card to perform transactions prohibited by law;
2. Thẻ hết hạn sử dụng;
The card has expired;
3. Thẻ đã được Chủ thẻ thông báo bị mất;
The card has been reported lost by the Cardholder;
4. Thẻ bị khóa;
The card is locked;
5. Số dư được phép sử dụng trên tài khoản liên kết thẻ, hạn mức thấu chi (nếu có) không đủ chi trả khoản thanh toán;
The allowed balance on the card-linked account, overdraft limit (if any) is not enough to make payment;
6. Thẻ chưa kích hoạt.
The card has not been activated.
7. Giao dịch vượt quá hạn mức giao dịch, hạn mức ngày theo quy định khi sử dụng thẻ ghi nợ này; A transaction exceeds the transaction limit and daily limit as prescribed when using this debit card;
8. Chủ thẻ vi phạm quy định của pháp luật, TCTTT hoặc các thoả thuận giữa Chủ thẻ với NH. The Cardholder violates the provisions of Law, CPO or agreements between the Cardholder and the Bank.
9. Chủ thẻ nhập sai mã PIN;
The Cardholder enters incorrect PIN code;
10. Thiết bị chấp nhận thẻ hoặc Ngân hàng thanh toán không kết nối thành công được với NH; Thẻ bị hỏng, xước, cong vênh hoặc bị giả mạo;
Card-accepting device or payment bank fails to connect successfully with the Bank; Card is damaged, scratched, warped or faked;
11. Giao dịch thẻ mà theo nhận định của NH là giao dịch gian lận, giao dịch bị cấm theo quy định của pháp luật;
Card transactions according to the Bank's assessment are fraudulent, prohibited transactions under the legal provisions;
12. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có)
Other cases as prescribed by relevant laws (if any)
Điều 5. Các trường hợp tạm khóa, thu giữ hoặc hủy hiệu lực thẻ trong quá trình sử dụng
Article 5. Cases of temporary locking, seizure or invalidation of card in the process of using the card .
1. NH có quyền tạm khóa Thẻ trong các trường hợp sau:
The Bank has right to temporarily lock the Card in the following cases
a) Xxxx đánh giá của NH , giao dịch thẻ có nghi ngờ liên quan đến giao dịch rửa tiền, rủi ro, lừa đảo, gian lận và giả mạo;
According to Bank’s assessment, Card transactions is suspected of being involved in money laundering, risk, fraud, cheating and forgery;
b) Xxxx đánh giá của NH, giao dịch thẻ có thể liên quan đến các hoạt động vi phạm pháp luật;
According to the Bank's assessment, card transactions may be related to illegal activities;
c) Theo yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định pháp luật;
At the request of the competent State agencies under the legal provisions;
d) Xxxx yêu cầu của Chủ thẻ chính ;
At the request of the Primary Cardholder;
e) Tài khoản liên kết với Thẻ bị đóng
Card-linked account is closed
f) Các trường hợp khác nhằm xử lý, khắc phục sự cố, ngăn chặn các rủi ro có khả năng xảy ra gây thiệt hại cho Chủ thẻ và/hoặc NH và/hoặc theo quy định của pháp luật.
Other cases to handle, overcome incidents, prevent from risks that may cause damage to the Cardholder and/or the Bank and/or as prescribed by law.
2. NH có quyền thu giữ thẻ hoặc hủy hiệu lực của thẻ trong các trường hợp sau:
The Bank has right to seize the card or cancel the validity of the card in the following cases:
a) Thẻ giả;
The card is fake;
b) Chủ thẻ vi phạm các quy định của pháp luật về các hành vi bị cấm trong việc sử dụng thẻ;
The card holder violates regulations on prohibited acts in using the card;
c) Thẻ bị sử dụng trái phép;
The card is used illegally;
d) Phục vụ công tác điều tra, xử lý tội phạm theo quy định của pháp luật;
Serve the investigation and handling of crimes in accordance with law;
3. NH có quyền chấm dứt việc sử dụng thẻ trong các trường hợp sau đây:
The bank has right to terminate the use of card in the following cases:
a) NH phát hiện thông tin do Chủ thẻ cung cấp cho NH là không chính xác và không trung thực;
The bank detects that the information provided by the Cardholder to the Bank is incorrect and dishonest
b) Chủ thẻ chính có yêu cầu bằng văn bản chấm dứt sử dụng thẻ; khi Chủ thẻ chính chấm dứt sử dụng thẻ thì các Chủ thẻ phụ cũng phải chấm dứt theo, việc chỉ chấm dứt sử dụng thẻ phụ không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng thẻ của Chủ thẻ chính;
The primary cardholder requests in writing to terminate the use of the card; when the Primary Cardholder terminates the use of the Card, the Supplementary Cardholders must also terminate accordingly, the termination of using the supplementary card only does not affect the Primary Cardholder's use of the Card;
c) Chủ thẻ chết, mất tích hoặc bị tuyên bố chết, mất tích;
The cardholder is dead, missing or declared dead or missing;
d) Chủ thẻ vi phạm các nội dung bản Các Điều kiện và Điều khoản này;
The cardholder violates the contents of these Terms and Conditions;
e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Other cases as prescribed by law.
Điều 6. Các trường hợp bất khả kháng:
Article 6. Force majeure cases:
1. Sự kiện bất khả kháng có nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép dẫn đến không thể tiếp tục thực hiện hay có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu lực của hợp đồng.
Force Majeure means the events that occur objectively, unforeseeably and irreparably, despite taking all necessary and permissible measures, leading to inability to continue performance or possibly seriously affecting the validity of the contract.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng dẫn đến ảnh hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ và hai bên sẽ thỏa thuận tạm ngừng việc thực hiện theo Đề nghị phát hành thẻ ghi nợ kiêm Hợp đồng này. Sau khi chấm dứt sự kiện bất khả kháng, các bên sẽ tiếp tục thực
hiện các quyền và nghĩa vụ theo bản Các Điều kiện và Điều khoản này.
When a force majeure event occurs, the party directly affected by the force majeure event must notify the other party of such force majeure event’s affecting the ability to perform obligations and both Parties must agree to suspend the implementation of the Debit Card Application Form Agreement. After termination of the force majeure event, the Parties will continue to perform the rights and obligations under these Terms and Conditions.
Điều 7. Đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng thẻ và xử lý trong trường hợp bị mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ.
Article 7. Safety and security assurance in card use and handling in case of card loss or card information leakage.
1. Ngân hàng : The Bank:
a) NH có trách nhiệm trong việc quản lý rủi ro khi phát hành thẻ, thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, phòng ngừa rủi ro cho giao dịch thẻ theo các nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động thẻ và ngân hàng điện tử; bảo mật thông tin liên quan đến hoạt động thẻ; đảm bảo hệ thống cơ sở hạ tầng, kỹ thuật phục vụ quản lý hoạt động phát hành, thanh toán thẻ vận hành thông suốt và an toàn;
The Bank is responsible for managing risks when issuing cards, taking measures to ensure safety and prevent from risks for card transactions in the principles of risk management in card and e-banking operations; keeping confidential information related to card operations; ensure that the system of infrastructure and technique for the management of card issuance and payment activities operate smoothly and safely;
b) Hướng dẫn cho Chủ thẻ về dịch vụ thẻ thao tác sử dụng thẻ đúng quy trình, các rủi ro có thể gặp phải khi sử dụng thẻ và cách xử lý khi gặp sự cố, những hành vi bị cấm khi sử dụng thẻ và trách nhiệm của chủ thẻ khi vi phạm;
Instruct the Cardholder on card services, correct card use according to the procedure, risks that may encounter when using the card and how to handle when there is any problem, prohibited acts when using the card and the cardholder's responsibility in case of violation;
c) NH có trách nhiệm thiết lập, duy trì số Tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7 để tiếp nhận, xử lý kịp thời các thông tin phản ánh của chủ thẻ.
The Bank is responsible for setting up and maintaining Call center 24/7 to receive and promptly deal with the information reflected by the cardholder.
d) NH có trách nhiệm thực hiện khóa thẻ ngay kể từ khi nhận được thông báo của Chủ thẻ qua Tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7 về việc thất lạc, mất cắp hoặc lộ PIN với điều kiện thông tin chủ thẻ cung cấp đủ để ngân hàng có thể xác định được số thẻ và xác thực tư cách Chủ thẻ. NH không chịu trách nhiệm về những tổn thất hay rủi ro nếu Chủ thẻ không/chưa thông báo với NH và tất cả các tổn thất hay rủi ro xảy ra trước thời điểm NH nhận được thông báo của Chủ thẻ.
The Bank is responsible for locking the card immediately after receiving the Cardholder's notice via call center 24/7 about the loss, theft or leakage of the PIN provided that the information provided by the cardholder is sufficient for the Bank to identify the card number and authenticate the Cardholder status. The Bank is not responsible for any loss or risk if the Cardholder does not/has not informed the Bank and all losses or risks occurring before the time the Bank receives the Cardholder's notice.
e) Thời hạn NH hoàn thành việc xử lý thông báo nhận được từ Chủ thẻ không quá 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Chủ thẻ.
The time limit for the Bank to complete the handling of the notice received from the Cardholder is no more than 5 (five) working days from the date of receiving the Cardholder's notice.
1. Chủ thẻ :
Cardholder:
a) Chủ thẻ không được chuyển nhượng hoặc đưa thẻ cho người khác sử dụng;
Cardholder must not transfer or give the card to another person to use;
b) Chủ thẻ phải bảo quản thẻ, bảo mật mã PIN và không để lộ thông tin thẻ Cardholder must preserve the card, secure the PIN and not reveal card information
c) Ký chữ ký mẫu bằng bút bi vào ô chữ ký ở mặt sau Thẻ ngay sau khi nhận Thẻ.
Sign the sample signature with a ballpoint pen in the signature box on the back of the Card immediately after receiving the Card.
d) Không sử dụng lại thẻ đã thông báo mất, thất lạc và trả lại cho NH thẻ bị mất, thất lạc khi tìm lại được;
Do not reuse the card declared lost or missed and return it to the bank when it is found again;
e) Khi phát hiện thẻ bị mất cắp, thất lạc hay nghi ngờ bị lộ thông tin thẻ, Chủ thẻ phải ngay lập tức thông báo với NH qua Tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7 để khóa thẻ tạm thời.
When detecting that the card is stolen, lost or suspected of card information leakage, the Cardholder must immediately notify the Bank via Call center 24/7 to temporarily block the card.
Điều 8. Tra soát, xử lý khiếu nại trong quá trình sử dụng thẻ
Article 8. Tracing and handling of claims during card use
1. Đối với Chủ thẻ :
For Cardholders:
a) Chủ thẻ có quyền đề nghị tra soát, khiếu nại khi phát hiện các sai sót hoặc nghi ngờ có sai sót về giao dịch thẻ. Thời gian để Chủ thẻ chính thực hiện quyền yêu cầu tra soát, khiếu nại không được ít hơn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch yêu cầu tra soát.
Cardholder has right to requests for tracing and complaints when detecting any errors or suspected errors in card transaction. The time for the Primary Cardholder to exercise the right to request for tracing, claiming must not be less than 30 (thirty) days from the date of request for tracing.
b) Chủ thẻ thực hiện yêu cầu tra soát, khiếu nại theo một trong các hình thức sau:
Cardholder must make a request for tracing and claiming in one of the following forms:
- Chủ thẻ mang theo CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước công dân đến quầy giao dịch của NH để yêu cầu tra soát khiếu nại. Trường hợp Chủ thẻ ủy quyền cho người khác đề nghị tra soát, khiếu nại thì Chủ thể phải thực hiện theo quy định của pháp luật về ủy quyền.
Cardholder brings ID card/Passport/Citizen ID card to the bank's transaction counters to request for tracing, claiming. In case the Cardholder authorizes another person to request for tracing, claiming, Cardholder must comply with the provisions of the law on authorization.
c) Chủ thẻ có thể gọi điện thoại đến Tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7 hoặc gửi email đến địa
chỉ xxxxxxxxxxxx@xxxxxxx.xxx để yêu cầu. Trường hợp này, Chủ thẻ cần bổ sung giấy đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu của Ngân hàng trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc (không bao gồm thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ, lễ, Tết theo quy định của NH) kể từ ngày NH tiếp nhận cuộc gọi hoặc email.
Cardholder can makes a phone call to Call center 24/7 or send email to xxxxxxxxxxxx@xxxxxxx.xxx to request. In this case, the Cardholder needs to supplement a request for tracing, claiming in form of the Bank within 05 (five) working days (excluding Saturdays, Sundays, days off, public holidays and New Year's Day as prescribed by the bank) from the date the Bank receives the phone call or email.
2. Đối với Ngân hàng:
For the Bank:
a) Có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại của Chủ thẻ qua Tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7 và/hoặc qua email xxxxxxxxxxxx@xxxxxxx.xxx và/hoặc qua quầy giao dịch của NH. Be responsible for receiving inquiries and claims from the Cardholder via the Call center 24/7, and/or via email xxxxxxxxxxxx@xxxxxxx.xxx and/or through the bank's transaction counters.
b) NH được quyền ghi âm lại tất cả đối thoại với Chủ thẻ qua điện thoại và/hoặc bất kỳ các thông tin bằng lời nói giữa Chủ thẻ và NH khi Chủ thẻ gọi đến NH yêu cầu tra soát khiếu nại.
The Bank has right to record all communications of the Cardholder by phone and/or any verbal communication between the Cardholder and the Bank when the Cardholder calls the Bank to request for tracing, claiming.
c) Ngân hàng phải có trách nhiệm thực hiện ngay các biện pháp để khóa thẻ khi chủ thẻ đề nghị, do nghi ngờ có gian lận hoặc giả mạo. Bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại khác phát sinh trước khi Chủ thẻ báo mất thẻ, lộ thông tin thẻ, hoặc phát sinh do Chủ thẻ chậm trễ trong việc báo mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ cho Ngân hàng sẽ do Chủ thẻ gánh chịu.
The Bank is responsible for immediately taking measures to block the card when requested by the Cardholder, due to suspicion of fraud or forgery. The Cardholder will be responsible for any loss or damage accrued before the Cardholder reports on card loss or card information leak or accrued due to the delay of the Cardholder to report on card loss or card information leak to the Bank.
d) Thời hạn NH giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của Chủ thẻ liên quan đến việc sử dụng Thẻ là trong vòng tối đa 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày NH nhận được yêu cầu tra soát khiếu nại lần đầu của Chủ thẻ theo một trong các hình thức tiếp nhận quy định tại điểm b khoản
1 điều này.
The time limit for the Bank to settle the Cardholder's request for tracing, claiming related to the Card use is within max 30 working days from the date the Bank receives the Cardholder's first request for tracing, claiming by one of the forms stated at point b clause 1 of this article.
e) Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, NH sẽ thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn); đồng thời, thông báo bằng văn bản cho Chủ thẻ về tình trạng xử lý.Việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại trong trường hợp này sẽ thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không mang các yếu tố cấu thành tội phạm thì trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, NH sẽ thỏa thuận với Chủ thẻ về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
In case the case shows a sign of crime, the Bank will notify the competent state agency in accordance with the law and report to the State Bank of Vietnam (Payment Department, provincial/ city branch province of SBV in the area); and notify the Cardholder in writing of the processing status and handling. The handling of tracing, claiming falls under the settlement responsibility of competent state agencies. In case the competent state agency concludes that the settlement result does not contain elements constituting a crime, within 15 working days from the date of the conclusion of the competent state agency, the Bank will reach an agreement with the Cardholder on the plan to handle the request for tracing, claiming.
f) Trong trường hợp hết thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại theo thỏa thuận tại Đề nghị kiêm Hợp đồng mà vẫn chưa xác định được lỗi thuộc bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, NH sẽ thỏa thuận với Chủ thẻ về phương án xử lý cho đến khi có kết luận cuối cùng.
In case the time limit for handling the request for investigation, claiming as agreed in the Debit Card Application form cum Agreement expires, but the fault of the party has not yet been determined , within the next 15 working days, the Bank will agree with the Cardholder on the handling plan until the final conclusion is reached.
g) Trường hợp NH, chủ thẻ và các bên liên quan không thỏa thuận được và/hoặc không đồng ý với quá trình xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật.
In case the Bank, cardholder and related parties cannot reach agreement and/or disagree with the process of handling the request for tracing, claiming, the dispute will be settled as
regulations of law.
h) NH sẽ hoàn trả cho Chủ thẻ giá trị các giao dịch khiếu nại đúng (giao dịch có tổn thất phát sinh không do lỗi của Chủ thẻ và/hoặc không thuộc các trường hợp bất khả kháng thỏa thuận tại Hợp đồng) trong thời hạn tối đa là 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho Chủ thẻ. Riêng đối với các trường hợp đặc biệt, NH sẽ có thông báo cụ thể đến cho Chủ thẻ.
The Bank will refund to the Cardholder the value of the correctly claimed transactions (transactions with losses arising not due to the Cardholder's fault and/or not in the force majeure cases agreed upon in the Contract) within max 7 (seven) working day(s) from the date of notifying the result of the tracing, claiming to the Cardholder. Particularly for special cases, the Bank will send a specific notice to the Cardholder.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Chủ thẻ
Article 9. Rights and obligations of cardholder
1. Quyền của Chủ thẻ.
Cardholder's rights.
a) Sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt và/hoặc một số giao dịch khác tại ĐVCNT có sử dụng máy POS, tại ATM và/hoặc ĐƯTM và/hoặc qua Internet trong lãnh thổ Việt Nam.
Use the card to perform transactions of buying and selling goods and services, withdrawing cash and/or some other transactions at CAUs using POS machines, at ATMs and/or CPs and/or via the Internet within the territory of Vietnam.
b) Tận hưởng các chương trình ưu đãi dành riêng cho Chủ thẻ theo quy định của NH.
Enjoy preferential programs exclusively for Cardholder in accordance with the Bank's regulations.
c) Khiếu nại về các sai sót (nếu có) hoặc nghi ngờ có sai sót về giao dịch thẻ.
Claim about errors (if any) or suspect of errors in card transactions.
d) Chủ thẻ chính có quyền yêu cầu phát hành lại thẻ mới, cấp lại số PIN.
The primary cardholder has right to request for re-issuance of a new card or re-issuance of PIN.
e) Chủ thẻ chính có quyền yêu cầu NH phát hành thẻ phụ. Chủ thẻ chính là người duy nhất được quyền đưa ra các yêu cầu có liên quan đến việc sử dụng thẻ phụ.
The primary cardholder has right to request the bank to issue a supplementary card. The
primary cardholder is the only person entitled to make requests related to the use of the supplementary card.
f) Chủ thẻ chính có toàn quyền đơn phương chấm dứt sử dụng thẻ. Nếu chủ thẻ chính chính thức chấm dứt sử dụng thẻ thì mặc nhiên chủ thẻ phụ phải chấm dứt việc sử dụng thẻ. Chủ thẻ chính có quyền yêu cầu bằng văn bản để NH ngừng việc sử dụng thẻ của chủ thẻ phụ mà không cần sự đồng ý của chủ thẻ phụ, trừ trường hợp phát hành thẻ trên tài khoản đồng chủ sở hữu.
The primary cardholder has full right to unilaterally terminate the use of the card. If the primary cardholder officially terminates the use of the card, the supplementary cardholder must automatically terminate the use of the card. The primary cardholder has right to request in writing to stop the use of the supplementary cardholder's card without the consent of the supplementary cardholder, except for card issuance on the co-owner's account.
2. Nghĩa vụ của Chủ thẻ
Obligations of the Cardholder
a) Chủ thẻ chính có nghĩa vụ mở tài khoản tiền gửi cá nhân tại NH.
The primary cardholder is obliged to open an individual deposit account at the bank.
b) Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của NH khi ký kết Đề nghị phát hành thẻ ghi nợ kiêm Hợp đồng và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin mà mình cung cấp.
Fully and accurately provide necessary information at the request of the Bank when signing the Debit Card Application Form cum Agreement and take responsibility for the truthfulness of the provided information.
c) Trực tiếp đến NH nhận thẻ và/hoặc mã PIN và/hoặc nhận tại địa chỉ đã đăng ký với NH. Chủ thẻ thực hiện yêu cầu kích hoạt Thẻ qua việc ký xác nhận trên cuống PIN. Xác nhận PIN hoặc qua điện thoại theo hướng dẫn chi tiết kèm theo thẻ của NH trong từng thời kỳ. Số PIN này chỉ có Chủ thẻ được biết và Chủ thẻ phải chịu trách nhiệm về việc bảo mật mã PIN của mình. Directly go to the Bank to receive the card and/or PIN or receive it at the address registered with the bank. The Cardholder makes a request to activate the Card by signing on the PIN counterfoil/Confirming PIN or by phone according to detailed instructions attached to the card of the Bank from time to time. This PIN is known only by the Cardholder and the Cardholder is responsible for the security of his PIN.
d) Có trách nhiệm đến nhận thẻ trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hành thẻ. Sau thời hạn này,
nếu chủ thể không đến nhận thẻ thì thẻ đã mở sẽ bị tạm khóa, và nếu trong vòng 30 tiếp theo sau đó chủ thẻ vẫn chưa đến nhận, thì thẻ sẽ bị hủy và chủ thẻ vẫn sẽ phải chịu khoản phí phát hành thẻ, phí duy trì tài khoản thẻ đến thời điểm hủy thẻ (nếu có) theo biểu phí của NH quy định trong từng thời kỳ phù hợp với quy định của pháp luật và được công bố trên trang thông tin điện tử chính thức của NH tại địa chỉ trang web: xxxxx://xxx.xxxx0x.xxx/.
Be responsible to receive the card within 30 days from the date of card issuance. After this time limit, if the cardholder does not come to receive the card, the opened card will be temporarily locked, and if within the next 30 days after that, the cardholder still hasn't received it, the card will be temporarily locked, if the cardholder fails to come to receive the card within the following 30 days, the card will be canceled and the cardholder will have to bear the card issuance and the card account maintenance fee until the date of cancelling the card (if any) according to the fee table of the Bank from time to time under the legal provisions and published on the official website of the Bank at: xxxxx://xxx.xxxx0x.xxx/.
e) Có trách nhiệm kiểm tra và thanh toán đầy đủ các khoản phí liên quan đến giao dịch thẻ cũng như các khoản phí khác theo biểu phí của NH quy định trong từng thời kỳ .
Check and fully pay the fees related to card transactions as well as other fees according to the fee schedule of the Bank from time to time.
f) Chữ ký mẫu phải được ký bằng bút bi vào ô chữ ký ở mặt sau của thẻ ngay sau khi nhận thẻ. Khi thực hiện giao dịch tại ĐVCNT, chủ thẻ phải ký hóa đơn thanh toán giống chữ ký mẫu trừ những giao dịch không yêu cầu phải có chữ ký.
Sample signature must be done with a ballpoint pen in the signature box on the back of the card immediately after receiving the card. When performing transactions at CAUs, the cardholder must sign payment invoices similar to the sample signature, except for transactions that do not require signature.
g) Chịu trách nhiệm thanh toán đối với toàn bộ các giao dịch chi tiêu sử dụng có chữ ký của chủ thẻ, và/hoặc sử dụng mã PIN của chủ thẻ, và/hoặc các giao dịch khác không cần chữ ký của chủ thẻ (giao dịch trực tuyến).
Pay for all spending transactions using the card with the cardholder's signature and/or use the cardholder's PIN number, and/or other transactions without the cardholder's signature (online transactions).
h) Không được phép hủy hoặc thay đổi bất kỳ giao dịch thẻ nào đã được thực hiện thành công tại máy ATM và ĐVCNT mà được hệ thống NH ghi nhận với đầy đủ thông tin về số thẻ, số tài
khoản, mã số giao dịch cùng với các chi tiết nghiệp vụ khác.
It is not allowed to cancel or change any card transactions that have been successfully performed at the ATMs and CAUs that are recorded by the banking system with full information about card number, account number, transaction code and other professional details.
i) Trường hợp chủ thẻ đăng ký sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch qua internet hoặc bất kỳ giao dịch nào khác mà không cần xuất trình thẻ, thì chủ thẻ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về rủi ro phát sinh (nếu có) liên quan đến các giao dịch này, trừ trường hợp lỗi phát sinh xác định được là từ NH.
In case the cardholder registers to use the card for performing transactions via internet or any other transaction without presenting the card, the cardholder is fully responsible for the risks (if any) related to the card transactions except the error is determined to be from the Bank.
j) Trong trường hợp thẻ bị lộ mã PIN và/hoặc bị thất lạc/đánh cắp thì chủ thẻ phải chịu trách nhiệm thanh toán tất cả các giao dịch đã được thực hiện trước thời điểm NH tiến hành khóa thẻ như được quy định tại Đề nghị phát hành thẻ ghi nợ kiêm Hợp đồng.
In case the card is exposed PIN code and/or lost/stolen, the cardholder must be responsible for paying for all transactions made before the time the Bank locks the card as specified in the Debit Card Application cum Agreement.
k) Chịu trách nhiệm về các tranh chấp phát sinh liên quan đến các giao dịch mua sắm hàng hóa, dịch vụ mà chủ thẻ sử dụng thẻ làm phương tiện thanh toán.
Be responsible for the disputes arising in connection with goods and service purchase in which the cardholder uses the card as a means of payment.
l) Có trách nhiệm thông báo ngay cho NH về các giao dịch bằng thẻ của Chủ thẻ mà Chủ thẻ không thực hiện.
Immediately inform the Bank about the Cardholder's card transactions that the Cardholder fails to perform.
m) Trường hợp chủ thẻ sử dụng thẻ để đặt trước các dịch vụ, nhưng không sử dụng dịch vụ đó và không thông báo hủy như theo thời hạn quy định của ĐVCNT, thì chủ thẻ vẫn phải thanh toán toàn bộ giá trị dịch vụ đó, bao gồm các loại thuế và phí phát sinh liên quan (nếu có) như theo quy định của từng ĐVCNT.
If the cardholder uses the card to book services but does not use and does not notify the service cancellation according to the time limit specified by the CAUs, cardholder still has to pay all of the value of that services including taxes and related fees (if any) as prescribed by each CAU.
n) Thông báo cho NH bằng văn bản ngay khi (i) có sự thay đổi thông tin của chủ thẻ và (ii) khi có bất cứ thay đổi thông tin liên quan đến việc phát hành cũng như việc sử dụng và thanh toán thẻ và chịu mọi thiệt hại phát sinh (nếu có) nếu không thông báo kịp thời cho NH như theo quy định.
Notify the Bank in writing as soon as (i) there is any change in the cardholder's information and (ii) when there is any change in information related to card issuance as well as use and payment of card and bear all damages (if any) if not promptly notify the Bank as prescribed.
o) Khi chủ thẻ chính đơn phương chấm dứt sử dụng thẻ, chủ thẻ chính phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho NH,và không được tiếp tục sử dụng thẻ sau khi đã đưa ra yêu cầu.Trường hợp chủ thẻ chính đơn phương yêu cầu chấm dứt việc sử dụng thẻ và/hoặc trường hợp chủ thẻ được NH yêu cầu chấm dứt việc sử dụng thẻ, thì chủ thẻ phải hoàn trả lại thẻ và thực hiện các thủ tục hủy thẻ như theo quy định.
When the primary cardholder unilaterally terminates the use of the card, the primary cardholder is responsible for notifying the Bank in writing and continue to use the card after making the request is not allowed. In case the primary cardholder unilaterally requests to terminate the use of the card and/or the cardholder is requested by the Bank to terminate the use of the card, the cardholder must return the card and carry out the card cancellation procedures as prescribed.
p) Cam kết không thực hiện các giao dịch trái với luật pháp hiện hành của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Commit not to perform transactions contrary to the applicable law of the Socialist Republic of Vietnam.
q) Có trách nhiệm hoàn trả theo yêu cầu của NH, bằng việc đồng ý để NH ghi nợ tài khoản của Chủ thẻ chính, các khoản tiền và/hoặc phí phát sinh liên quan (nếu có) do chủ thẻ thực hiện nhưng chưa được hạch toán trên hệ thống do lỗi về kỹ thuật hoặc đường truyền.
Refund at the request of the Bank, by agreeing to allow the Bank to debit to the primary cardholder's account the amount and/or related fee incurred by the cardholder but not yet recorded on the system due to technical or transmission errors.
r) Chủ thẻ chính phải chịu trách nhiệm về các giao dịch thẻ của (các) chủ thẻ phụ. Trường hợp chủ thẻ chính bị chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chủ thẻ phụ phải chịu trách nhiệm liên đới về việc thanh toán cho NH, cũng như các quyền và nghĩa vụ liên quan khác phát sinh từ chủ thẻ chính như theo quy định của Bộ Luật dân sự hiện hành và các quy định pháp
luật liên quan khác (nếu có).
The primary cardholder shall be responsible for the card transactions of the supplementary cardholder(s). In case the Primary cardholder dies, is missing or loses his/her civil act capacity, the supplementary cardholder shall be jointly responsible for the payment to the Bank as well as other related rights and obligations arising from the main cardholder as prescribed by the current Civil Code and other relevant laws (if any).
s) Chủ thẻ đồng ý để NH sử dụng, chuyển giao thông tin cho bên thứ ba (nếu có) theo các thỏa thuận giữa Chủ thẻ và NH phù hợp với quy định của pháp luật.
The Cardholder agrees to allow the Bank use and transfer information to a third party (if any) accordingly to the agreements between the Cardholder and the Bank in accordance with the provisions of law.
t) Các quyền và nghĩa vụ khác được thỏa thuận tại bản Các Điều kiện và Điều khoản này.
Other rights and obligations as agreed in these Terms and Conditions.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng
Article 10. Rights and obligations of the Bank
1. Quyền của Ngân hàng
Rights of the Bank
a) Được miễn trách trong trường hợp hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin bị lỗi và/hoặc các trường hợp bất khả kháng nằm ngoài khả năng kiểm soát của NH.
Be exempted from responsibility in case the processing system or communication system fails and/or force majeure case beyond the control of the Bank.
b) Được miễn trách trong trường hợp chủ thẻ rút tiền tại máy ATM và máy ATM đã đưa tiền ra nhưng chủ thẻ không nhận tiền.
Be exempted from liability in case the cardholder withdraws money at an ATM and the ATM has given money, but the cardholder does not receive the money.
c) Được miễn trách khi thẻ bị lợi dụng để rút tiền mặt, thanh toán hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp thẻ bị mất cắp, thất lạc hoặc bị lộ thông tin thẻ mà chủ thẻ chưa tiến hành thông báo cho NH.
Be exempted from liability when the card is taken advantage to withdraw cash, pay for goods and services in case the card is stole, lost or the card information is leaked without the cardholder notifying the Bank.
d) Được miễn trách nhiệm trong trường hợp thẻ không được bảo đảm an toàn, bị lộ mã PIN do lỗi
hoặc do sơ suất của chủ thẻ.
Be exempted from liability in case the card is not secure, the PIN number is leaked due to the cardholder's fault or negligence.
e) Được miễn trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến các dịch vụ ưu đãi được cung cấp bởi đối tác phát hành thẻ hoặc bên thứ ba.
Be exempted from liability for disputes and claims related to preferential services provided by card issuance partners or third parties.
f) Được quyền truy đòi, ghi nợ tài khoản chủ thẻ các khoản phí, các khoản thanh toán, rút tiền mặt và các khoản ghi có không chính xác vào tài khoản của chủ thẻ liên quan đến việc sử dụng thẻ. To be entitled to recourse, debit cardholder's account for fees, payments, cash withdrawals and incorrect credits to cardholder's account in connection with card use.
g) Được quyền yêu cầu chủ thẻ cung cấp các thông tin, chứng từ liên quan đến các giao dịch thẻ do chủ thẻ thực hiện nhằm xác minh tính hợp pháp của các giao dịch này.
Have right to request the cardholder to provide information and documents related to card transactions performed by the cardholder in order to verify the legitimacy of these transactions.
h) NH có quyền ghi nợ/ghi có tài khoản của chủ thẻ, giá trị các giao dịch thẻ và/hoặc các khoản phí phát sinh (nếu có) theo thỏa thuận này, các quy định của tổ chức liên minh thẻ trong nước hiện hành phù hợp với quy định của pháp luật.
The Bank has the right to debit/credit to the cardholder's account, the value of card transactions and/or fees incurred (if any) in accordance with this agreement, the applicable regulations of the domestic card alliance organization in accordance with the provision of law.
i) NH không chịu trách nhiệm về việc giao hàng, chất lượng hàng hóa, dịch vụ cũng như các khiếu nại về việc đổi trả hàng hóa, chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ của Đơn vị chấp nhận thẻ cung cấp.
The Bank is not responsible for the delivery, quality of goods, services as well as claims about the return and replacement of goods, quality of products and services provided by the CAU.
j) Được quyền ghi nợ vào tài khoản liên kết thẻ của chủ thẻ các giao dịch thanh toán bằng thẻ cho dù hàng hóa, dịch vụ có được giao, nhận hoặc được thực hiện hay không.
To be entitled to debit cardholder's card-linked account for card payment transactions regardless of whether goods or services are delivered, received or performed.
k) Trường hợp chủ tài khoản gửi văn bản yêu cầu đóng tài khoản, nhưng tài khoản đó được kết nối với thẻ với vai trò là tài khoản chính thì NH sẽ tự động hủy thẻ bao gồm cả thẻ chính và
(các) thẻ phụ (nếu có)
In case the account holder sends a written request to close the account, but that account is connected to the card as the primary account, the Bank will automatically cancel the card including the primary card and supplementary card(s) (if any)
l) Được phép cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến các thông tin về tài khoản, giao dịch và các thông tin khác của chủ thẻ nhằm phục vụ cho việc tra soát, khiếu nại, xử lý, giải quyết tranh chấp liên quan tới giao dịch thẻ của chủ thẻ (nếu có).
To be allowed to provide the competent state agencies information about cardholder’s accounts, transactions and other information in order to serve the investigation, claim, handling and settlement of disputes related to cardholder’s transactions (if any).
m) Được quyền từ chối giao dịch thẻ trong các trường hợp giao dịch thẻ có yếu tố liên quan đến rửa tiền.
Have the right to refuse card transactions in cases where card transactions have elements related to money laundering.
n) Để tránh tổn thất tài chính cho chủ thẻ, NH có thể khóa thẻ hoặc vô hiệu hóa thẻ và/hoặc thu giữ thẻ vào bất cứ thời điểm nào nếu ngân hàng cho rằng thẻ có thể đã bị lộ, bị sao chép thông tin hoặc NH nghi ngờ liên quan đến giao dịch giả mạo, dùng thẻ giả để thực hiện giao dịch và/hoặc có yêu cầu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi xảy ra các trường hợp đề cập nêu trên, NH sẽ thông báo cho chủ thẻ bằng điện thoại và/hoặc email. Theo đó, NH sẽ được miễn trách đối với bất kỳ sự phương hại nào liên quan đến danh dự, uy tín của chủ thẻ.
In order to avoid financial loss for the cardholder, the Bank may lock or disable the card and/or request the card to be seized at any time if the bank believes that the card may have information exposed or copied or the Bank suspects that it is related to a fake transaction, use a fake card to perform a transaction and/or has a written request from a competent state agency. When the above-mentioned cases occur, the Bank will notify to the cardholder by phone and/or email. a the Bank will be exempt from any damage related to the honor and reputation of the cardholder accordingly.
o) Các quyền khác theo thỏa thuận tại bản Các Điều kiện và Điều khoản này.
Other rights as agreed in these Terms and Conditions.
2. Nghĩa vụ của Ngân hàng
Obligations of the Bank
a) NH cam kết tuân thủ các quy định về phát hành, thanh toán thẻ, đảm bảo các quyền lợi của chủ thẻ, lưu giữ, bảo mật các thông tin của chủ thẻ theo đúng quy định của pháp luật. NH chỉ cung cấp thông tin của chủ thẻ như theo yêu cầu của chủ thẻ và/hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
The Bank commits to comply with the regulations on card issuance and payment, ensure the interests of the cardholder, preserve and keep confidential the cardholder's information under the legal provisions. The Bank only provides the information of the cardholder as their requested and/or according to the regulations of the competent State agency.
b) Trường hợp thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Khách hàng không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a nêu trên, NH có trách nhiệm:
In case of collection, use and transfer of customer information not included in the cases specified at point a above, the Bank is responsible for:
- Thông báo rõ ràng, công khai với Chủ thẻ về mục đích hoạt động thu thập, sử dụng thông tin của chủ thẻ trước khi thực hiện;
Clearly and publicly notifying the Cardholder about the purpose of collecting and using their information before performing;
- Sử dụng thông tin của chủ thẻ cung cấp phù hợp với mục đích như đã thông báo với chủ thẻ; Use the information provided by the cardholder in accordance with the purpose as notified to the cardholder;
- Bảo đảm an toàn, chính xác, cung cấp đầy đủ thông tin khi thu thập, sử dụng hoặc chuyển giao thông tin của Khách hàng;
Ensure safety, accuracy and provide adequate information when collecting, using or transferring information of customers;
- Yêu cầu chủ thẻ cập nhật, điều chỉnh lại thông tin khi phát hiện thông tin chủ thẻ cung cấp không chính xác;
- Request the cardholder to update and readjust the information when detecting incorrect information provided by the cardholder;
c) Giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của chủ thẻ..
Handling inquiries and claim of cardholders.
d) Thực hiện ngay việc khóa thẻ khi nhận được thông báo của chủ thẻ với điều kiện chủ thẻ phải cung cấp đầy đủ thông tin để ngân hàng có thể xác định được số thẻ và thực hiện các công tác nghiệp vụ cần thiết khác nhằm ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra cho chủ thẻ.
Lock the card immediately upon receiving the cardholder's notice of the card's loss, theft or information leakage provided that the the cardholder must provide sufficient information, so that the Bank can determine the card number and perform other necessary professional tasks to prevent possible damage to the cardholder.
e) Trả lại thẻ bị giữ tại máy ATM của các TCTTT khác, thẻ sẽ được hoàn trả cho chủ thẻ chính theo quy định của các TCTTT đó.
Return the card held at ATMs of other CPOs, the card will be returned to the primary cardholder according to the regulations of those CPOs.
f) NH có trách nhiệm thông báo qua điện thoại hoặc email tới chủ thẻ chính trong các trường hợp tạm khóa, thu giữ thẻ quy định tại Điều 5 bản Các Điều kiện và Điều khoản này.
The Bank is responsible for notifying by phone or email to the primary cardholder in the cases of temporary locking or seizure of the card specified in Article 5 of these Terms and Conditions.
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Other obligations as prescribed by law (if any).
Điều 11. Bồi thường thiệt hại
Article 11. Compensation for damage
Trong quá trình thực hiện, bên nào vi phạm các điều khoản quy định tại Hợp đồng này và gây thiệt hại cho bên còn lại thì bên vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế xảy ra cho bên bị vi phạm.
During the performance, if any party violates the terms specified in this Contract and causes damage to the other party, the breaching party must compensate for all actual damage caused to the aggrieved party.
Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
Article 12. Termination of Contract
1. Hợp đồng này chấm dứt trong những trường hợp sau:
This contract is terminated in the following cases:
a) Các trường hợp đóng tài khoản liên kết thẻ theo quy định tại bản Các Điều kiện và Điều khoản này và theo quy định của Pháp luật;
Cases of closing card-linked accounts according to the provisions of these Terms and Conditions and under the legal provisions;
b) Các trường hợp chấm dứt việc sử dụng và thu giữ thẻ hoặc hủy hiệu lực của thẻ theo thỏa thuận
tại bản Các Điều kiện và Điều khoản này;
Cases of termination of use and seizure of the card or invalidation of the card as agreed in these Terms and Conditions;
c) Một trong hai bên đơn phương chấm dứt sau khi đã thông báo và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ;
Either Party unilaterally terminates the Contract after having notified and fulfilled all obligations and procedures towards each other as regulated by the Bank and under the legal provisions;
d) NH được quyền ngừng cung cấp dịch vụ hoặc đơn phương chấm dứt cung cấp dịch vụ trong trường hợp chủ thẻ vi phạm các nội dung thỏa thuận tại bản Các Điều kiện và Điều khoản này hoặc khi xảy ra các sự kiện bất khả kháng như theo thỏa thuận tại bản các Điều kiện và Điều khoản này.
The Bank has right to stop providing services or unilaterally terminate service provision in case the Cardholder violates the terms of the agreement in these Terms and Conditions or when force majeure events occur as agreed in these Terms and Conditions;
e) Theo thỏa thuận của NH và Chủ thẻ.
As agreed by the Bank and Cardholder.
f) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Other cases as prescribed by law.
2. Chủ thẻ phải hoàn thành các nghĩa vụ phát sinh từ các thỏa thuận và/hoặc ghi nhận tại bản Các Điều kiện và Điều khoản này trước khi chấm dứt Hợp đồng, bao gồm việc chủ thẻ phải thanh toán đầy đủ các khoản phí phát sinh (nếu có).
The Cardholder must fulfill the obligations arising as agreed and/or recorded in Terms and Conditions before terminating the Contract, including the fact that the cardholder must pay full fees arising (if any).
Điều 13. Giải quyết tranh chấp
Article 13. Dispute settlement
1. Mọi khiếu nại phát sinh phải được chủ thẻ lập thành văn bản và gửi cho NH.
Any claim must be made in writing by the cardholder and sent to the Bank.
2. Hai bên đồng ý mọi tranh chấp, bất đồng phát sinh liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được giải
quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp việc thương lượng không đạt kết quả, tranh chấp hoặc bất đồng đó sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại TP.Hồ Chí Minh để giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam. Quyết định của Tòa án có giá trị ràng buộc các Bên thi hành..
Two Parties agree that any conflicts or disputes arising out of or in relation with this Contract will be resolved by negotiation and conciliation between the Parties. In case that the conflicts or disputes cannot be resolved by negotiation, the Parties will take actions at competent courts in Ho Chi Minh City to resolve them in accordance with the law of Vietnam. Court decisions are binding on the Parties.
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung nội dung điều khoản
Article 14. Amendment and supplementation of terms and conditions
1. NH sẽ thông báo cho chủ thẻ chính qua email mà chủ thẻ đã đăng ký với NH và bằng văn bản được công bố trên cổng thông tin tại địa chỉ tại trang web xxxxx://xxx.xxxx0x.xxx/ về việc sửa đổi các điều khoản của bản Các Điều kiện và Điều khoản này (nếu có). Chủ thẻ được coi là chấp thuận toàn bộ những nội dung sửa đổi, bổ sung theo thông báo của NH nếu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc sửa đổi, Chủ thẻ không thực hiện thủ tục chấm dứt sử dụng thẻ.
The Bank will notify the primary cardholder via email that the Cardholder has registered with the Bank and in writing published at the website xxxxx://xxx.xxxx0x.xxx/ regarding the amendment of the terms of these Terms and Conditions (if any). Cardholder is considered to have accepted all amendments and supplements according to the Bank's notice, if within 30 days from the date of notice of the amendment, the Cardholder does not carry out the procedures to terminate the use of the card.
2. Nếu bất kỳ các điều khoản hay bất kỳ phần nào hoặc khoản mục nào của tài liệu này bị tuyên bố là không có hiệu lực hay không buộc thực hiện bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thì những điều đó sẽ không làm vô hiệu các điều khoản còn lại của Hợp đồng này.
If any provision or any part or section of this document is declared invalid or unenforceable by any competent State authority, such action shall not invalidate the remaining provisions of this Agreement.
Điều 15. Điều khoản thi hành
Article 15. Implementation provisions
1. Chủ thẻ chính và (các) chủ thẻ phụ cùng chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định trong
Các Điều khoản và Điều kiện sử dụng thẻ ghi nợ tại NH.
The primary cardholder and the supplementary cardholder(s) are jointly responsible for implementing the contents specified in the Terms and Conditions of Debit Card Use at the bank.
2. Chủ thẻ bị ràng buộc bởi các quy định được nêu trong Các Điều khoản và Điều kiện sử dụng thẻ ghi nợ tại NH này cùng các tài liệu kèm theo (nếu có) kể từ ngày Chủ thẻ chính ký kết “Đề nghị kiêm Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ ghi nợ ” cho đến khi Chủ thẻ chính yêu cầu bằng văn bản chấm dứt việc sử dụng thẻ hoặc khi thẻ hết hạn mà NH không tự động gia hạn hay đổi thẻ hoặc khi mọi nghĩa vụ thanh toán của Chủ thẻ đối với NH đã hoàn thành, tùy thuộc ngày nào đến trước.
The Cardholder is bound by the provisions set out in the Terms and Conditions of Debit Card Use at this the Bank and the accompanying documents (if any) from the date the Primary Cardholder signs the “Debit Card Application Form cum Agreement” until the Primary Cardholder requests in writing to terminate the use of the card or when the card expires but the Bank does not automatically renew or change the card or when all Cardholder's payment obligations to the Bank has been completed, whichever comes first.
3. Bằng việc ký vào Đề nghị kiêm Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ ghi nợ, Chủ thẻ và NH xác nhận là đã đọc, hiểu rõ và cam kết thực hiện đúng các điều khoản quy định trong Đề nghị kiêm Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ ghi nợ này, cũng như các quy định khác mà NH đã công bố công khai.
By signing the Debit Card Application Form cum Agreement, the Cardholder and the Bank confirm to have read, understood and committed to comply with the terms specified in this Debit Card Application Form cum Agreement, as well as other regulations that the Bank has announced publicly..
4. Bản Các Điều khoản và Điều kiện này là một phần không tách rời của Đề nghị phát hành thẻ ghi nợ kiêm Hợp đồng và được tạo thành Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ ghi nợ. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung trong bản Các Điều khoản và Điều kiện này sẽ do NH quyết định. These Terms and Conditions form an integral part of the Debit Card Application Form cum agreement, which constitutes the Contract of Debit Card Issuance and Use at the Bank. Any amendments and supplements to the content in these Terms and Conditions will be decided by the Bank.
5. Các điều kiện và điều khoản sử dụng thẻ ghi nợ này được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh thì bản tiếng Việt sẽ
được ưu tiên áp dụng.
This Debit card Application form and Agreement is made in Vietnamese and English. In case there is any difference between the Vietnamese version and the English version, the Vietnamese version shall prevail.