Định nghĩa của Hội đồng trọng tài
Examples of Hội đồng trọng tài in a sentence
Hội đồng trọng tài sẽ tạm ngừng công việc bất cứ khi nào có yêu cầu từ các Bên tranh chấp.
Hội đồng trọng tài sẽ đưa ra các quyết định bằng đồng thuận, nếu hội đồng trọng tài không thể đạt được sự đồng thuận, thì quyết định có thể được thông qua bằng việc biểu quyết theo đa số.
Hội đồng trọng tài sẽ dựa vào các điều khoản liên quan của Hiệp định này, các bản đệ trình và lập luận của các Bên tranh chấp và bất kỳ Bên thứ ba nào, và trên bất kỳ thông tin hoặc sự tư vấn được đưa ra trước đó theo Điều 28.14 (Vai trò của các Chuyên gia).
Hội đồng trọng tài sẽ đưa ra báo cáo về vấn đề đó trong vòng 90 ngày kể từ ngày Bên bị kiện gửi thông báo bằng văn bản.
Hội đồng trọng tài sẽ đưa ra báo cáo ban đầu đến các Bên tranh chấp trong vòng 150 ngày kể từ ngày chỉ định trọng tài viên thứ ba.
Nếu các Bên tranh chấp đồng ý, môi giới, trung gian hoặc hòa giải có thể được tiếp tục ngay cả khi tranh chấp được đưa ra giải quyết trước hội đồng trọng tài được thành lập theo Điều 28.7 (Thành lập Hội đồng trọng tài).
Thông báo bằng văn bản sẽ được thực hiện chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày chuyển thông báo yêu cầu thành lập hội đồng trọng tài theo Điều 28.7.2 (Thành lập Hội đồng trọng tài).
Hội đồng trọng tài có thể tạm ngừng công việc bất kỳ lúc nào khi có yêu cầu của Bên khởi kiện hoặc, nếu có từ hai Bên khởi kiện trở lên, theo yêu cầu chung của các Bên khởi kiện, trong thời hạn không quá 12 tháng liên tiếp.
Hội đồng trọng tài sẽ xem xét Hiệp định này theo các quy tắc giải thích phù hợp của luật quốc tế như được nêu tại Điều 31 và 32 của Công ước Viên về Luật Điều ước (1969).
Hội đồng trọng tài sẽ đưa ra báo cáo cuối cùng tới các Bên tranh chấp, bao gồm bất kỳ ý kiến riêng nào về vấn đề còn chưa thống nhất, trong vòng 30 ngày kể từ ngày báo cáo ban đầu được đưa ra, trừ khi các Bên tranh chấp có thỏa thuận khác.