Diện Tích Sử Dụng definition

Diện Tích Sử Dụng nghĩa là diện tích sử dụng (diện tích thông thủy) của Căn Hộ, được nêu tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này.
Diện Tích Sử Dụng. Căn Hộ Thực Tế” là diện tích sử dụng Căn Hộ được đo đạc xxxxx xxx xxx xxxi điểm bàn giao Căn Hộ như quy định tại Điều 2 của Hợp đồng. "Actual Unit Area" is the usable area of the Unit accurately measured at the time of handing over the Unit as specified in Article 2 of the Contract.
Diện Tích Sử Dụng. Căn Hộ” là diện tích bên trong Căn Hộ đƣợc tính theo kích thƣớc "thông thủy" bao gồm cả phần diện tích tƣờng ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính diện tích tƣờng bao ngôi nhà, tƣờng phân chia các căn hộ thuộc Tòa Nhà và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trƣờng hợp ban công có phần diện tích tƣờng chung thì tính từ mép trong của tƣờng chung nhƣ đƣợc thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã đƣợc phê duyệt.

Examples of Diện Tích Sử Dụng in a sentence

  • Các Bên nhất trí rằng, Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc vào Ngày Bàn Giao.

  • Bản Bàn Giao Căn Hộ hoặc trong phụ lục của Hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế khi bàn giao Căn hộ, và phần diện tích chênh lệch so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ quy định tại Điểm b, Điều 2.1 của Hợp đồng nêu trên (nếu có).

  • Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ xxxx xx xx xxxxx lệch trong phạm vi ±08% (tám phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi tại Hợp Đồng thì Các Bên sẽ có nghĩa vụ thanh toán giá trị tiền thuê của phần diện tích chênh lệch cho nhau trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ký Phụ lục điều chỉnh Diện tích và Tiền Thuê Căn Hộ.

  • Hai Bên nhất trí rằng, Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi tại điểm này chỉ xx xxx xxxx xx xx xxể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn Hộ.

  • Bên mua từ chối nhận bàn giao Căn Hộ và quyết định chấm dứt Hợp đồng do Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 5% (>+- 5%) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp đồng này.

  • This Management Fee may be adjusted reasonably to suit the actual situation from time to time and do not affect to the payable fee of the Buyer.Phí Quản Lý sẽ được tính theo Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế được ghi trong Biên bản bàn giao Căn Hộ.

  • Trong trường hợp Diện Tích Thông Thủy thực tế tăng xxx xxxx xxxx xx xxxxx xxợt quá ….% (…..phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này thì Hai Bên không phải điềx xxxxx xxx Xxx Xxx Xxx Hộ.

  • The pile cap can be located above the water, in the water column or below the bed.

  • Enter into Executive Session pursuant to the Open Meetings Act, 5 ILCS 120/2, to consider the appointment, employment, compensation, dismissal or evaluation of personnel, contractnegotiations, possible or imminent litigation, resident delegate concern, student disciplinary issues, and held recommendations with any required action taken in open session.

  • The model including these variables is then calculated using randomly-generated input values taken from the underlying probabilistic distribution function.


More Definitions of Diện Tích Sử Dụng

Diện Tích Sử Dụng. Căn Hộ” là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ mua bán được tính theo kích thước thông thux xx xxxx xxx xxx Xxxy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính diện tích tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn Hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được phê duyệt.
Diện Tích Sử Dụng. Căn Hộ” là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy của Căn Hx xx xxxx xxx xxx Xxx́x Xxứng Nhận cấp cho Bên Mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được phê duyệt;
Diện Tích Sử Dụng. Căn Hộ” là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ được tính theo kích thước thông thuỷ, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính diện tích tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn Hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được phê duyệt;
Diện Tích Sử Dụng. Căn Hộ” là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ được tính theo ích thước “thông thủy”, bao gồm c diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ, tường ngăn giữa lô gia với phòng chức năng và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó. Khi tính diện tích lô gia thì tính từ mép trong của tường giáp với thiên nhiên hoặc tường chung (nếu có) và được thể hiện rõ trong b n vẽ thiết ế mặt bằng Căn Hộ đã được phê duyệt. Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ hông tính phần diện tích của tường bao Tòa Nhà, tường phân chia các căn hộ thuộc Tòa Nhà và diện tích sàn có cột, hộp ỹ thuật, diện tích tường hộp ỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ;
Diện Tích Sử Dụng. Căn Hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước thông thủy của Căn Hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được phê duyệt (Chú thích: kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào...

Related to Diện Tích Sử Dụng

  • Bidder from a country which shares a land border with India for the purpose of this Order means: -

  • Carbon dioxide equivalent or “CO2 equivalent” or “CO2e” means the number of metric tons of CO2 emissions with the same global warming potential as one metric ton of another greenhouse gas. Global warming potential values shall be determined consistent with the definition of Carbon Dioxide Equivalent in MRR section 95102(a).

  • NI 51-102 means National Instrument 51-102 – Continuous Disclosure Obligations;

  • Anti-Ragging Helpline means the Helpline established under clause (a) of Regulation 8.1 of these Regulations.

  • Disposable income means that part of the income due and payable of any individual remaining

  • All-terrain type I vehicle means the same as that term is defined in Section 41-22-2.

  • Aluminum equivalent means the thickness of type 1100 aluminum alloy affording the same attenuation, under specified conditions, as the material in question.