Mẫu Điều Khoản Các Quy Định Chung
Các Quy Định Chung. 1. Khi giải thích Công ước này, cần chú trọng đến tính chất quốc tế của nó, đến sự cần thiết phải hỗ trợ việc áp dụng thống nhất Công ước và tuân thủ trong thương mại quốc tế.
2. Các vấn đề liên quan đến đối tượng điều chỉnh của Công ước này mà không quy định thẳng trong Công ước thì sẽ được giải quyết chiếu theo các nguyên tắc chung mà từ đó Công ước được hình thành hoặc nếu không có các nguyên tắc này, thì chiếu theo luật được áp dụng theo quy phạm của tư pháp quốc tế.
1. Nhằm phục vụ Công ước này, tuyên bố và cách xử sự khác của một bên được giải thích theo đúng ý định của họ nếu bên kia đã biết hoặc không thể không biết ý định ấy.
2. Nếu điểm trên không được áp dụng thì tuyên bố cách xử sự khác của một bên được giải thích theo nghĩa mà một người có lý trí, nếu người đó được đặt vào vị trí của phía bên kia trong những hoàn cảnh tương tự cũng sẽ hiểu như thế.
3. Khi xác định ý muốn của một bên hoặc cách hiểu của một người có lý trí sẽ hiểu thế nào, cần phải tính đến mọi tình tiết liên quan, kể cả các cuộc đàm phán, mọi thực tế mà các bên đã có trong mối quan hệ tương hỗ của họ, các tập quán và mọi hành vi sau đó của hai bên.
1. Các bên bị ràng buộc bởi tập quán mà họ đã thỏa thuận và bởi các thực tiễn đã được họ thiết lập trong mối quan hệ tương hỗ.
2. Trừ phi có thỏa thuận khác thì có thể cho rằng các bên ký hợp đồng có ngụ ý áp dụng những tập quán mà họ đã biết hoặc cần phải biết và đó là những tập quán có tính chất phổ biến trong thương mại quốc tế và được các bên áp dụng một cách thường xuyên đối với hợp đồng cùng chủng loại trong lĩnh vực buôn bán hữu quan để điều chỉnh hợp đồng của mình hoặc điều chỉnh việc ký kết hợp đồng đó.
a. Nếu một bên có hơn một trụ sở thương mại trở lên thì trụ sở thương mại của họ sẽ được coi là trụ sở nào đó có mối liên hệ chặt chẽ nhất đối với hợp đồng và đối với việc thực hiện hợp đồng đó, có tính tới những tình huống mà các bên đều biết hoặc đều dự đoán được vào bất kỳ lúc nào trước hoặc vào thời điểm hợp đồng.
Các Quy Định Chung. 17.1. Mối quan hệ theo hợp đồng phải tuân thủ luật pháp của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam loại trừ luật tư nhân quốc tế của Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và Công Ước của Liên Hợp Quốc về Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa Quốc Tế ngày 11/04/1980.
17.2. Theo lựa chọn của ▇▇▇▇▇, địa điểm thực hiện quyền tài phán sẽ là địa điểm đã đăng ký của ▇▇▇▇▇ hoặc địa điểm chung thực hiện quyền tài phán của nhà cung cấp.
17.3. Trừ khi luật bắt buộc có yêu cầu khác, tiếng Anh sẽ được coi là “Ngôn Ngữ Hợp Đồng” và mọi bản dịch chỉ được cung cấp để thuận tiện cho nhà cung cấp. Trong trường hợp có sự khác biệt về cách diễn giải, bản sử dụng ▇▇▇▇ ▇▇▇ ▇▇▇ ▇▇▇▇ sẽ có giá trị ràng buộc. Nếu một điều khoản của hợp đồng và/hoặc toàn bộ hoặc một phần Điều Kiện Chung về Mua Hàng này không hợp lệ, hiệu lực của các điều khoản còn lại sẽ không bị ảnh hưởng theo văn bản này. 17. General provisions 17.1. The contractual relationship shall be subject to the law of the Socialist Republic of Vietnam to the exclusion of the international private law of the Socialist Republic of Vietnam and the United Nations Convention on Contracts for the International Sale of Goods of 11.4.1980. 17.2. At Flint’s option, the venue for jurisdiction shall be either ▇▇▇▇▇’▇ registered seat or the vendor’s general venue for jurisdiction. 17.3. Unless mandatory laws require otherwise, the English language shall be considered as the “Contract Language” and any translation is merely provided for vendor's convenience. In case of differences of interpretation, the version in the Contract Language shall be binding. 17.4. If a provision of the contract and/or these General Conditions of Purchase is invalid, in whole or in part, the validity of the remaining provisions shall remain unaffected hereby.
Các Quy Định Chung. 1. Hàng hóa có xuất xứ Vương quốc Anh nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA khi nộp một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau:
Các Quy Định Chung. [CÔNG-TƠ HAI CHIỀU]/[ ĐIỂM ĐẤU NỐI CÔNG-TƠ CHO HĐMBĐ VỚI CÔNG TY ĐIỆN] 9 Các bên đồng ý như sau: Bên Thuê [sẽ được phép bán Sản Lượng Điện cho Công Ty Điện theo HĐMBĐ với Công Ty Điện thông qua công-tơ đấu nối của Bên Cho Thuê được Công Ty Điện lắp đặt ở Cơ Sở và Bên Cho Thuê sẽ cho phép Bên Thuê chuyển giao bất kỳ Sản Lượng Điện nào cho EVN thông qua Hệ Thống Điện Hiện Tại của Bên Cho Thuê] HOẶC [sẽ được phép bán Sản Lượng Điện cho Công Ty Điện theo HĐMBĐ với Công Ty Điện thông qua công-tơ đấu nối riêng của Bên Thuê sẽ được Công Ty Điện lắp đặt tại Cơ Sở];
(i) chuẩn bị và nộp tất cả các hồ sơ để xin cấp tất cả các Giấy Phép10 để kết nối Hệ Thống Điện Mặt Trời vào Lưới Điện; và (ii) tạo điều kiện cho việc lắp đặt Công-Tơ Hai Chiều [để thay thế cho công-tơ một chiều có sẵn của Bên Cho Thuê được Công Ty Điện lắp đặt tại Cơ Sở] HOẶC [như một công-tơ riêng biệt tại Địa Điểm được lắp đặt chỉ dành riêng cho Bên Thuê sử dụng liên quan đến Hệ Thống Điện Mặt Trời.]; Bên Cho Thuê sẽ cung cấp mọi hình thức hợp tác và hỗ trợ cho Bên Thuê khi cần thiết một cách hợp lý để Bên Thuê có thể ký kết HĐMBĐ với Công Ty Điện bao gồm việc ký kết và chuyển giao tất cả hồ sơ được Bên Thuê yêu cầu hợp lý . [VIỆC SỬ DỤNG HỆ THỐNG ĐIỆN HIỆN TẠI CỦA BÊN THUÊ 11 Bên Cho Thuê cấp cho Bên Thuê quyền kết nối với, và sử dụng Hệ Thống Điện của Cơ Sở vì mục đích cung cấp điện năng cần thiết để Bên Thuê lắp đặt và vận hành Hệ Thống Điện Mặt Trời trên cơ sở Bên Thuê:
Các Quy Định Chung. ĐIỀU 1 Hiệp định này áp dụng cho một phần vùng đặc quyền kinh tế và một phần vùng giáp giới lãnh hải của hai nước trong vịnh Bắc Bộ (dưới đây gọi tắt là “Vùng nước Hiệp định”).
ĐIỀU 2 Hai bên ký kết tiến hành hợp tác nghề cá trong Vùng nước Hiệp định trên cơ sở tôn trọng chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của nhau. Việc hợp tác nghề cá này không ảnh hưởng đến chủ quyền lãnh hải của mỗi nước và các quyền lợi khác mà mỗi Bên ký kết được hưởng trong vùng đặc quyền kinh tế của mình.
Các Quy Định Chung. 6.1. Nếu Khách Hàng Đủ Điều Kiện mở nhiều hơn một (01) loại Thẻ trong Thời ▇▇▇▇ ▇▇▇▇▇▇ ▇▇▇▇▇, Khách Hàng sẽ chỉ được nhận một (01) quà tặng có giá trị cao nhất cho từng Ưu Đãi tương ứng với các loại Thẻ mà Khách Hàng đang sở hữu.
6.2. Mỗi Khách Hàng Đủ Điều Kiện chỉ được nhận Ưu Đãi một (01) lần cho cả Chương Trình.
6.3. Thẻ phải được phê duyệt hoặc nâng cấp hạng Thẻ hoặc hạ hạng Thẻ trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày Khách Hàng Đủ Điều Kiện nộp hồ sơ mở Thẻ.
6.4. Nếu Khách Hàng Đủ Điều Kiện mới nâng cấp hạng Thẻ hoặc hạ hạng Thẻ trong thời gian diễn ra Chương Trình hoặc vào ngày kết quả Chương Trình được công bố, Khách Hàng sẽ chỉ được nhận Ưu Đãi của Thẻ đã được nâng cấp hoặc Thẻ đã được hạ hạng Thẻ.
6.5. Các thắc mắc, khiếu nại liên quan đến nội dung và kết quả của Chương Trình, Khách Hàng có thể phản hồi HSBC trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày công bố hoặc nhận thưởng tương ứng quy định tại Điều 4.3. Sau thời hạn nêu trên, HSBC sẽ không giải quyết các thắc mắc, khiếu nại có liên quan đến Chương Trình.
6.6. Chương Trình này không áp dụng chung với bất kỳ chương trình khuyến mại mở Thẻ nào khác được HSBC áp dụng trong cùng thời điểm.
6.7. Khách Hàng sẽ không đủ điều kiện nhận Ưu Đãi nếu trước hoặc vào ngày kết quả Chương Trình được công bố:
a. Chủ thẻ đăng ký hủy Thẻ hoặc đã hủy Thẻ; hoặc
b. Chủ thẻ có Thẻ đang/đã trong tình trạng Thẻ bị hủy bởi HSBC; hoặc
c. Chủ thẻ có Thẻ đang trong tình trạng khóa do yêu cầu của Chủ thẻ hoặc bởi HSBC; hoặc
d. Chủ thẻ chậm trả bất cứ một khoản phí ngân hàng hay khoản dư nợ tối thiểu đến hạn nào (được thể hiện trên sao kê của Khách Hàng đó); hoặc
e. Chủ thẻ đang có nợ quá hạn đối với bất cứ sản phẩm nào do HSBC cung cấp.
6.8. Khách Hàng có thể kiểm tra các giao dịch được ghi nhận vào tài khoản Thẻ của mình qua kênh Ngân hàng Trực tuyến hoặc Trung tâm Dịch vụ Khách Hàng HSBC.
6.9. Thông tin về Chương Trình được công bố đầy đủ trên trang web của HSBC (▇▇▇.▇▇▇▇.▇▇▇.▇▇) hoặc tại các điểm giao dịch.
6.10. Trường hợp có thắc mắc, khiếu nại, Khách Hàng liên hệ HSBC theo một trong các phương thức dưới đây để được giải đáp:
a. Liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch gần nhất;
b. Liên hệ với Trung tâm dịch vụ Khách Hàng qua hộp thư ▇▇▇▇▇▇@▇▇▇▇.▇▇▇.▇▇ hoặc gọi đến một trong các số sau:
(i) Khách Hàng Premier: (▇▇) ▇▇ ▇▇ ▇▇▇ ▇▇▇ (Hoạt động 24/7);
(ii) Chủ Thẻ Tín Dụng HSBC Cash Back; Live+ và TravelOne: (▇▇) ▇▇ ▇▇ ▇▇▇ ▇▇▇ (Hoạt động 24/7);
(iii) Khách Hàng cá nhân: (▇▇) ▇▇ ▇▇ ▇▇▇ ▇▇▇ (Miền Nam); (▇▇) ▇▇ ▇▇ ▇▇▇ ▇▇▇ (Miền Bắc) (H...
Các Quy Định Chung. 1.1 Thỏa thuận này sẽ được điều chỉnh hoặc giải thích theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.2 Thỏa thuận này được làm thành 02 (hai) bản gốc và có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản gốc. Khi Các bên ký kết phụ lục cho Thỏa thuận này thì phụ lục Thỏa thuận này sẽ tạo thành một bộ phận không thể tách rời của Thỏa thuận này và nội dung của phụ lục Thỏa thuận cũng có giá trị như các nội dung của Thỏa thuận này.
1.3 Thỏa thuận này được lập và ký kết tại trụ sở chính của Công ty vào ngày như đề cập ở trên và có hiệu lực kể từ [ngày] [tháng] [năm]. Bất kỳ mọi sự loại trừ nào của Thỏa thuận này phải được chấp thuận bằng văn bản của Các bên. MẪU SỐ [⚫] Họ và tên [Giấy CMND]/[Căn cước công dân]/[Hộ chiếu] số Phòng/Bộ phận Ngày yêu cầu Đề nghị làm thêm giờ như sau: Được yêu cầu bởi Xác nhận của Người quản lý [Tên Công ty] trực tiếp _ _ _ Ngày: Chức vụ: Chức vụ: Ngày: Ngày: No.: [ ] [⚫ ], [date] [month] [year] We include: One party to the Agreement, the : [⚫] employer Address : [⚫] Telephone : [⚫] Represented by : [⚫] Under the Power of attorney No. [⚫] Title : [⚫] Hereinafter referred to as “Company” The other party to the Agreement, the employee : [Mr.]/[Ms.] [⚫ ] Nationality : [⚫ ] Date of birth : [⚫ ] Place of birth : [⚫ ] Current residential address : [⚫ ] Permanent residential address : [⚫ ] [Identity Card]/[Citizenship : No. [⚫] issued on [⚫ by [⚫]] identity]/[Passport] Hereinafter referred to as “Employee”
Các Quy Định Chung. Trong khuôn khổ thực thi Hiệp định này, hàng hóa được coi là có xuất xứ của một Bên nếu hàng hóa đó:
(a) là hàng hóa có xuất xứ thuần túy theo quy định tại Điều 4 (Hàng hóa có xuất xứ thuần túy);
Các Quy Định Chung