Thông báo. 12.1. Chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) cam kết địa chỉ trụ sở/nơi cư trú của chủ thẻ và bên bảo đảm nêu tại Giấy đề nghị phát hành thẻ tín dụng doanh nghiệp hoặc tại các hợp đồng bảo đảm là địa chỉ trụ sở/nơi cư trú hợp pháp hiện nay của chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) Đây là địa chỉ ACB gửi tất cả các văn bản, tài liệu giao dịch trong quá trình thực hiện Bản ĐKĐK và cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi thư mời, thông báo, tống đạt, niêm yết công khai nhằm yêu cầu chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) thực hiện nghĩa vụ của mình với ACB. Chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) phải thông báo cho ACB về sự thay đổi địa chỉ trụ sở /liên hệ hoặc địa chỉ mới của chủ thẻ và bên bảo đảm. ACB sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) không gửi thông báo về sự thay đổi trên. 12.2. ACB gửi văn bản, hóa đơn giao dịch, thông báo giao Thẻ/PIN thành công, thông báo các thông tin cho chủ thẻ thông qua các phương thức như: Đăng tải trên website chính thức của ACB hoặc gửi thư điện tử hoặc nhắn tin (SMS) hoặc gọi điện thoại vào máy di động, máy cố định mà Chủ thẻ đã đăng ký với ACB. Chủ thẻ phải thông báo cho ACB về sự thay đổi địa chỉ hộp thư điện tử. ACB sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc chủ thẻ không gửi thông báo về sự thay đổi trên. 12.3. Mọi văn bản, tài liệu giao dịch được coi là chủ thẻ đã nhận: 12.3.1. Trong vòng 03 (ba) ngày tính từ ngày gửi đi (theo dấu bưu điện đi), nếu gửi bằng thư; hoặc 12.3.2. Vào ngày gửi đi nếu gửi bằng fax; hoặc 12.3.3. Vào ngày ACB gửi nếu gửi thông qua hình thức tin nhắn/thư điện tử (email) tự động, điện thoại trực tiếp; hoặc 12.3.4. Vào ngày công bố trên website chính thức của ACB và/hoặc các website khác của ACB; hoặc 12.3.5. Vào ngày ACB thực hiện thông báo công khai theo hình thức khác. 12.4. Chủ thẻ có trách nhiệm bảo mật những thông tin liên quan đến thẻ được ACB gửi cho chủ thẻ thông qua nhắn tin, gọi điện thoại, fax, thư điện tử (email), bưu điện hoặc gửi trực tiếp. Chủ thẻ chịu trách nhiệm mọi thiệt hại và bồi thường thiệt hại cho ACB và/hoặc bên thứ ba (nếu có) do Chủ thẻ hoặc cá nhân được ủy quyền sử dụng thẻ để lộ những thông tin này. 12.5. Bất cứ thông báo, xác nhận, đề nghị, yêu cầu nào của chủ thẻ với ACB và/hoặc với Bên thứ ba có liên quan phải được thực hiện bằng văn bản, chủ thẻ phải ký tên, đóng dấu gửi cho ACB và được ACB xác nhận về việc đã nhận văn bản. Tuy nhiên, ACB có thể (nhưng không bắt buộc) chấp nhận và thực hiện các yêu cầu đó thông qua fax, điện thoại hay email mà ACB tin rằng do chính chủ thẻ đưa ra hay uỷ quyền mặc dù những yêu cầu hay thông tin đó có thể không được chủ thẻ đưa ra hay ủy quyền.
Appears in 2 contracts
Samples: Thẻ Tín Dụng Doanh Nghiệp, Thẻ Tín Dụng Doanh Nghiệp
Thông báo. 12.1. 14.1 Chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) cam kết địa chỉ trụ sở/nơi cư trú của chủ thẻ và bên bảo đảm nêu tại Giấy đề nghị phát hành thẻ tín dụng doanh nghiệp hoặc tại các hợp Hợp đồng bảo đảm là địa chỉ trụ sở/nơi cư trú hợp pháp hiện nay của chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) Chủ thẻ. Đây là địa chỉ ACB BIDV gửi tất cả các văn bản, tài liệu giao dịch trong quá trình thực hiện Bản ĐKĐK các điều khoản và điều kiện phát hành và sử dụng thẻ tín dụng này và cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi thư mời, thông báo, tống đạt, niêm yết công khai nhằm yêu cầu chủ Chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) thực hiện nghĩa vụ của mình với ACBBIDV. Chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) phải thông báo cho ACB BIDV về sự thay đổi địa chỉ trụ sở /liên thường trú, địa chỉ tạm trú, địa chỉ liên hệ hoặc địa chỉ mới của chủ thẻ và bên bảo đảmnơi cư trú mới. ACB BIDV sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc chủ Chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) không gửi thông báo về sự thay đổi trên.
12.2. ACB 14.2 BIDV gửi văn bản, hóa hóa đơn giao dịch, thông báo giao Thẻ/PIN thành công, thông báo các thông tin cho chủ Chủ thẻ thông qua các phương thức như: Đăng thông báo công khai tại các điểm giao dịch của BIDV, đăng tải trên website chính thức của ACB hoặc BIDV, gửi thư điện tử hoặc tử, nhắn tin (SMS) hoặc sms), gọi điện thoại vào máy di động, máy cố định mà Chủ thẻ đã đăng ký với ACBBIDV. Chủ thẻ phải thông báo cho ACB BIDV về sự thay đổi địa chỉ hộp thư điện tử, số điện thoại di động, số điện thoại cố định. ACB BIDV sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc chủ Chủ thẻ không gửi thông báo về sự thay đổi trên.
12.3. 14.3 Mọi văn bản, tài liệu giao dịch được coi là chủ Chủ thẻ đã nhận:
12.3.1. a. Trong vòng 03 (ba) ngày tính từ ngày gửi đi (theo dấu bưu điện đi), nếu gửi bằng thư; hoặc
12.3.2. b. Vào ngày gửi đi nếu gửi bằng fax; hoặc
12.3.3. c. Vào ngày ACB BIDV gửi nếu gửi thông qua hình thức tin nhắn/thư điện tử (email) tự động, điện thoại trực tiếp; hoặc
12.3.4. d. Vào ngày công bố trên website chính thức của ACB BIDV và/hoặc các website khác của ACBBIDV; hoặc
12.3.5. Vào ngày ACB thực hiện thông báo công khai theo hình thức khác.
12.4. Chủ thẻ có trách nhiệm bảo mật những thông tin liên quan đến thẻ được ACB gửi cho chủ thẻ thông qua nhắn tin, gọi điện thoại, fax, thư điện tử (email), bưu điện hoặc gửi trực tiếp. Chủ thẻ chịu trách nhiệm mọi thiệt hại và bồi thường thiệt hại cho ACB và/hoặc bên thứ ba (nếu có) do Chủ thẻ hoặc cá nhân được ủy quyền sử dụng thẻ để lộ những thông tin này.
12.5. Bất cứ thông báo, xác nhận, đề nghị, yêu cầu nào của chủ thẻ với ACB và/hoặc với Bên thứ ba có liên quan phải được thực hiện bằng văn bản, chủ thẻ phải ký tên, đóng dấu gửi cho ACB và được ACB xác nhận về việc đã nhận văn bản. Tuy nhiên, ACB có thể (nhưng không bắt buộc) chấp nhận và thực hiện các yêu cầu đó thông qua fax, điện thoại hay email mà ACB tin rằng do chính chủ thẻ đưa ra hay uỷ quyền mặc dù những yêu cầu hay thông tin đó có thể không được chủ thẻ đưa ra hay ủy quyền.
Appears in 1 contract
Samples: Đăng Ký Kiêm Hợp Đồng Phát Hành Và Sử Dụng Thẻ Tín Dụng
Thông báo. 12.117.1. Chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) cam kết địa chỉ trụ sở/nơi cư trú của chủ Chủ thẻ và bên bảo đảm nêu tại Giấy đề nghị phát hành thẻ tín dụng doanh nghiệp hoặc tại các hợp đồng bảo đảm là địa chỉ trụ sở/nơi cư trú hợp pháp hiện nay của chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) Đây là địa chỉ ACB gửi tất cả các văn bản, tài liệu giao dịch trong quá trình thực hiện Bản ĐKĐK và cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi thư mời, thông báo, tống đạt, niêm yết công khai nhằm yêu cầu chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) thực hiện nghĩa vụ của mình với ACB. Chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) phải thông báo cho ACB về sự thay đổi địa chỉ trụ sở /liên hệ hoặc địa chỉ mới của chủ thẻ và bên bảo đảm. ACB sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) không gửi thông báo về sự thay đổi trên.nơi
12.217.2. ACB gửi văn bản, hóa hóa đơn giao dịch, thông báo giao Thẻ/PIN thành công, thông báo các thông tin cho chủ Chủ thẻ thông qua các phương thức như: Đăng tải trên website chính thức của ACB hoặc gửi thư điện tử hoặc nhắn tin (SMS) hoặc gọi điện thoại vào máy di động, máy cố định mà Chủ thẻ đã đăng ký với ACB. Chủ thẻ phải thông báo cho ACB về sự thay đổi địa chỉ hộp thư điện tử. ACB sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc chủ Chủ thẻ không gửi thông báo về sự thay đổi trên.
12.317.3. Mọi văn bản, tài liệu giao dịch được coi là chủ Chủ thẻ đã nhận:
12.3.117.3.1. Trong vòng 03 (ba) ngày tính từ ngày gửi đi (theo dấu bưu điện đi), nếu gửi bằng thư; hoặc
12.3.217.3.2. Vào ngày gửi đi nếu gửi bằng fax; hoặc
12.3.317.3.3. Vào ngày ACB gửi nếu gửi thông qua hình thức tin nhắn/thư điện tử (email) tự động, điện thoại trực tiếp; hoặc
12.3.417.3.4. Vào ngày công bố trên website chính thức của ACB và/hoặc các website khác của ACB; hoặc
12.3.517.3.5. Vào ngày ACB thực hiện thông báo công khai theo hình thức khác.
12.417.4. Chủ thẻ có trách nhiệm bảo mật những thông tin liên quan đến thẻ được ACB gửi cho chủ Chủ thẻ thông qua nhắn tin, gọi điện thoại, fax, thư điện tử (email), bưu điện hoặc gửi trực tiếp. Chủ thẻ chịu trách nhiệm mọi thiệt hại và bồi thường thiệt hại cho ACB và/hoặc bên thứ ba (nếu có) do Chủ thẻ hoặc cá nhân được ủy quyền sử dụng thẻ để lộ những thông tin này.
12.517.5. Bất cứ thông báo, xác nhận, đề nghị, yêu cầu nào của chủ Chủ thẻ với ACB và/hoặc với Bên thứ ba có liên quan phải được thực hiện bằng văn bản, chủ Chủ thẻ phải ký tên, đóng dấu gửi cho ACB và được ACB xác nhận về việc đã nhận văn bản. Tuy nhiên, ACB có thể (nhưng không bắt buộc) chấp nhận và thực hiện các yêu cầu đó thông qua fax, điện thoại hay email mà ACB tin rằng do chính chủ Chủ thẻ đưa ra hay uỷ quyền mặc dù những yêu cầu hay thông tin đó có thể không được chủ Chủ thẻ đưa ra hay ủy quyền.
Appears in 1 contract
Samples: Thẻ Tín Dụng
Thông báo. 12.117.1. Chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) cam kết địa chỉ trụ sở/nơi cư trú của chủ Chủ thẻ và bên bảo đảm nêu tại Giấy đề nghị phát hành thẻ tín dụng doanh nghiệp hoặc tại các hợp đồng bảo đảm là địa chỉ trụ sở/nơi cư trú hợp pháp hiện nay của chủ Chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) Đây là địa chỉ ACB gửi tất cả các văn bản, tài liệu giao dịch trong quá trình thực hiện Bản ĐKĐK và cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi thư mời, thông báo, tống đạt, niêm yết công khai nhằm yêu cầu chủ Chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) thực hiện nghĩa vụ của mình với ACB. Chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) phải thông báo cho ACB về sự thay đổi địa chỉ trụ sở /liên hệ hoặc địa chỉ mới của chủ Chủ thẻ và bên bảo đảm. ACB sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc chủ Chủ thẻ và bên bảo đảm (nếu có) không gửi thông báo về sự thay đổi trên.
12.217.2. ACB gửi văn bản, hóa hóa đơn giao dịch, thông báo giao Thẻ/PIN thành công, thông báo các thông tin cho chủ Chủ thẻ thông qua các phương thức như: Đăng tải trên website chính thức của ACB hoặc gửi thư điện tử hoặc nhắn tin (SMS) hoặc gọi điện thoại vào máy di động, máy cố định mà Chủ thẻ đã đăng ký với ACB. Chủ thẻ phải thông báo cho ACB về sự thay đổi địa chỉ hộp thư điện tử. ACB sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc chủ Chủ thẻ không gửi thông báo về sự thay đổi trên.
12.317.3. Mọi văn bản, tài liệu giao dịch được coi là chủ Chủ thẻ đã nhận:
12.3.117.3.1. Trong vòng 03 (ba) ngày tính từ ngày gửi đi (theo dấu bưu điện đi), nếu gửi bằng thư; hoặc
12.3.2. Vào ngày gửi đi nếu gửi bằng fax; hoặc
12.3.3. Vào ngày ACB gửi nếu gửi thông qua hình thức tin nhắn/thư điện tử (email) tự động, điện thoại trực tiếp; hoặc
12.3.4. Vào ngày công bố trên website chính thức của ACB và/hoặc các website khác của ACB; hoặc
12.3.5. Vào ngày ACB thực hiện thông báo công khai theo hình thức khác.
12.4. Chủ thẻ có trách nhiệm bảo mật những thông tin liên quan đến thẻ được ACB gửi cho chủ thẻ thông qua nhắn tin, gọi điện thoại, fax, thư điện tử (email), bưu điện hoặc gửi trực tiếp. Chủ thẻ chịu trách nhiệm mọi thiệt hại và bồi thường thiệt hại cho ACB và/hoặc bên thứ ba (nếu có) do Chủ thẻ hoặc cá nhân được ủy quyền sử dụng thẻ để lộ những thông tin này.
12.5. Bất cứ thông báo, xác nhận, đề nghị, yêu cầu nào của chủ thẻ với ACB và/hoặc với Bên thứ ba có liên quan phải được thực hiện bằng văn bản, chủ thẻ phải ký tên, đóng dấu gửi cho ACB và được ACB xác nhận về việc đã nhận văn bản. Tuy nhiên, ACB có thể (nhưng không bắt buộc) chấp nhận và thực hiện các yêu cầu đó thông qua fax, điện thoại hay email mà ACB tin rằng do chính chủ thẻ đưa ra hay uỷ quyền mặc dù những yêu cầu hay thông tin đó có thể không được chủ thẻ đưa ra hay ủy quyền.;
Appears in 1 contract
Samples: Thẻ Tín Dụng Doanh Nghiệp