Định nghĩa của Chỉ Thị

Chỉ Thị nghĩa là bất kì Chỉ Thị bằng văn bản hay cách thức khác (tương ứng với từng loại dịch vụ Ngân Hàng) được cung cấp hoặc được xem là cung cấp bởi Khách Hàng, bao gồm nhưng không giới hạn ở các Chỉ Thị mà Ngân Hàng nhận được từ Người Được Ủy Quyền, dù là trực tiếp hay gián tiếp, thông qua các phương tiện điện tử, điện thoại hoặc qua các kênh hay thiết bị thông tin liên lạc khác. “Instructions” means any Instructions in writing or in any other forms (corresponding with each specific banking service) provided or purportedly provided by the Customer, including but not limited to Instructions from an Authorised Signatory and received by the Bank directly or indirectly, via electronic means, telephone or other communication channel or device.
Chỉ Thị nghĩa là bất kì chỉ thị bằng văn bản hay cách thức khác (tương ứng với từng loại dịch vụ ngân hàng) được cung cấp hoặc được xem là cung cấp bởi Khách Hàng, bao gồm các chỉ thị mà Ngân Hàng nhận được từ Người Được Ủy Quyền, dù là trực tiếp hay gián tiếp, thông qua các phương tiện điện tử, mail, fax, điện thoại hoặc qua các kênh hay thiết bị thông tin liên lạc khác. “Instructions” means any instructions in writing or in any other forms (corresponding with each specifc banking service) provided or purportedly provided by the Customers, including instructions from an Authorized Person and received by the Bank directly or indirectly, via electronic means, mail, facsimile, telephone or other communication channel or device.

Examples of Chỉ Thị in a sentence

  • Ngân Hàng có thể yêu cầu gửi Chỉ Thị ngừng thanh toán theo mẫu quy định.

  • Khi NH biết hoặc nghi ngờ là có một sự vi phạm về bảo mật hoặc các dấu hiệu đáng ngờ khác liên quan tới hoạt động của một hoặc nhiều Tài Khoản của KH hoặc các Dịch Vụ NHĐT nói chung, NH có thể toàn quyền quyết định và không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc từ chối thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện các Chỉ Thị Trực Tuyến của KH và trong trường hợp đó, NH sẽ thông báo cho KH ngay khi có thể.

  • Đối với các Chỉ Thị Trực Tuyến là lệnh thanh toán, ủy nhiệm chi của KH hoặc có làm phát sinh các nghĩa vụ tài chính của KH, KH đề nghị NH thực hiện ghi nợ từ bất kỳ Tài Khoản nào của KH tại NH để thực hiện hoặc phục vụ cho việc thực hiện các Chỉ Thị Trực Tuyến này.

  • NH có thể từ chối không thực hiện một Chỉ Thị Trực Tuyến nếu Giao Dịch theo Chỉ Thị Trực Tuyến đó vượt quá một giá trị cụ thể hoặc giới hạn mà KH đã đăng ký và/hoặc vượt quá giới hạn NH cho phép, hoặc nếu NH biết hoặc nghi ngờ là Giao Dịch đó có vi phạm về bảo mật và pháp luật phòng chống rửa tiền.

  • Để thực hiện các Giao Dịch NHĐT, KH phải đưa ra các Chỉ Thị Trực Tuyến hợp lệ theo quy định của NH tương ứng với Dịch Vụ KH sử dụng và Giao Dịch mà KH tham gia.

  • Các Chỉ Thị Trực Tuyến này theo đó ràng buộc các trách nhiệm, nghĩa vụ liên quan của KH với NH tương ứng với Dịch Vụ và Giao Dịch NHĐT mà KH đã tham gia.

  • Khi Xxxxx Xxxx đã đưa ra một Chỉ Thị Trực Tuyến với NH và Hệ Thống NHĐT của NH đã tiếp nhận Chỉ Thị Trực Tuyến này thì KH không thể thay đổi hay rút lại các Chỉ Thị Trực Tuyến đó nếu không được NH chấp thuận.

  • Một Chỉ Thị Trực Tuyến của KH được xem là hợp lệ và được NH chấp nhận để xử lý khi Hệ Thống của NH đã kiểm tra và xác nhận Chứng Từ Điện Tử được tạo lập từ Chỉ Thị Trực Tuyến đó và Chữ Ký Điện Tử mà KH sử dụng để ký Chứng Từ Điện Tử đó đáp ứng các yêu cầu của Dịch Vụ và Giao Dịch tương ứng mà KH tham gia theo quy định của NH.

  • NH có quyền từ chối yêu cầu của KH hoặc chậm trả lời các yêu cầu của KH trong khi NH đang thực hiện Phương Thức Xác Thực tương ứng để xác thực KH và các Chỉ Thị Trực Tuyến của KH.

  • Một Chỉ Thị Trực Tuyến hợp lệ liên quan tới việc Tài Khoản chung (bao gồm nhưng không giới hạn tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn, tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn) được coi là một yêu cầu chung của tất cả các chủ Tài Khoản.