Định nghĩa của Sao kê

Sao kê là bảng liệt kê các giao dịch thẻ của Chủ thẻ, lãi, phí phát sinh trong kỳ sao kê và các bút toán điều chỉnh (nếu có) được BIDV lập hàng tháng.
Sao kê là bảng kê chi tiết lịch sử giao dịch hợp lệ của Thẻ Ghi Nợ do Chủ Thẻ yêu cầu phát hành trên cơ sở thanh toán phí phát hành bản in sao kê hoặc Chủ Thẻ có thể xem sao kê miễn phí thông qua dịch vụ ngân hàng điện tử của HLBVN, cụ thể như HLB Connect và/hoặc các phương tiện điện tử khác do HLBVN cung cấp theo từng thời kỳ hoặc hóa đơn giao dịch được in ra từ ATM.
Sao kê là bảng liệt kê các khoản phát sinh trong Kỳ sao kê (gồm các khoản thanh toán, rút tiền mặt và các khoản thanh toán phí, lãi, các khoản trả nợ), Dư nợ cuối kỳ, Số tiền thanh toán tối thiểu, Ngày đến hạn thanh toán và một số thông tin khác của chủ thẻ/thẻ. Sao kê được gửi cho Chủ thẻ hàng tháng sau Ngày sao kê để làm căn cứ trả nợ. Hình thức gửi sao kê cho Khách hàng cụ thể phụ thuộc vào đăng ký của khách hàng và quy định từng thời kỳ của VRB.

Examples of Sao kê in a sentence

  • Chủ thẻ đồng ý rằng, Sao kê tài khoản sẽ là bằng chứng xác nhận các giao dịch, phí, lãi (nếu có) và các khoản ghi nợ, ghi có trong Sao kê là đúng và có hiệu lực và Chủ thẻ sẽ thực hiện thanh toán tất cả các giao dịch, phí, lãi thể hiện trên Sao kê đúng thời hạn quy định trong Sao kê, trừ trường hợp do lỗi hạch toán nhầm của Ngân hàng.

  • Số tiền phí rút tiền mặt, lãi từ ngày phát sinh giao dịch đến ngày Sao kê đầu tiên được thể hiện ngay trên Sao kê cùng kỳ.

  • Hạn mức tín dụng Thẻ của KH cũng được thể hiện trên Sao kê của NH gửi cho KH hàng tháng theo quy định của NH.

  • Chủ thẻ đồng ý rằng, Sao kê tài khoản sẽ là bằng chứng xác nhận các giao dịch, phí, lãi (nếu có) và các khoản ghi nợ, ghi có trong Sao kê là đúng và có hiệu lực và Chủ thẻ sẽ thực hiện thanh toán tất cả các giao dịch, phí, lãi thể hiện trên Sao kê đúng thời hạn quy định trong Sao kê, trừ trường hợp do lỗi hạch toán nhầm của NH.

  • Số tiền trả góp hàng tháng được ghi nhận vào sao kê Thẻ tín dụng mà Chủ thẻ phải thanh toán cho kỳ Sao kê đó.

  • Nếu Chủ Thẻ không thanh toán hay chỉ thanh toán một phần số dư nợ rút tiền mặt trong kỳ (bao gồm cả lãi và phí), dư nợ còn lại (gốc, lãi, phí) sẽ tiếp tục được tính lãi cho đến khi được thanh toán hết và sẽ được thể hiện trên Sao kê của các kỳ tiếp theo.

  • Chủ Thẻ có trách nhiệm thanh toán toàn bộ phí dịch vụ Thẻ và các Giao dịch đã thực hiện trước thời điểm Thẻ bị chấm dứt sử dụng và các khoản lãi, phí phát sinh (nếu có) chưa được cập nhật lên Sao kê) theo thời hạn do MSB yêu cầu.

  • Phần dư nợ trả góp chưa được thanh toán còn lại sẽ được thể hiện trong các kỳ Sao kê tiếp theo cho đến khi khoản trả góp được Chủ thẻ thanh toán hết.

  • Sao kê được xem như chính xác trừ khi Chủ thẻ thông báo bằng văn bản tới BIDV về bất kỳ sai sót nào trong vòng 10 (mười) ngày kể từ Ngày sao kê.

  • Hàng tháng, VPBank sẽ lập và gửi Chủ Thẻ Sao kê qua email KH đã đăng ký trên Giấy Đề nghị, liệt kê tất cả các giao dịch của Chủ Thẻ (bao gồm của Chủ Thẻ chính và các Chủ Thẻ phụ) phát sinh trong Kỳ sao kê theo ngày giao dịch được cập nhật vào hệ thống NH, các giao dịch trên sao kê đã được chuyển đổi sang VND theo tỷ giá của Tổ chức Thẻ Quốc tế hoặc theo tỷ giá quy đổi của VPBank tại thời điểm giao dịch được cập nhật vào hệ thống của NH.


More Definitions of Sao kê

Sao kê là bảng kê chi tiết các giao dịch phát sinh trên tài khoản liên kết thẻ, bao gồm các khoản thanh toán hàng hóa dịch vụ, rút tiền mặt, nộp tiền, chuyển khoản và các giao dịch khác. Sao kê sẽ được gửi cho Chủ thẻ chính hàng tháng vào ngày tiếp theo của ngày làm việc cuối cùng của tháng qua thư điện tử (email) được đăng ký.
Sao kê. Là bảng chi tiết các giao dịch của Chủ thẻ phát sinh trong một thời gian cố định do NH quy định. Sao kê bao gồm các khoản chi tiêu, thanh toán hàng hóa, dịch vụ, ứng tiền mặt, lãi và phí được NH gửi cho Chủ thẻ định kỳ sau Ngày sao kê.
Sao kê. Là bảng kê tài khoản liệt kê chi tiết các phát sinh trong kỳ sao kê (các khoản thanh toán, rút tiền mặt cùng phí và lãi phát sinh, các khoản trả nợ), số dư nợ, giá trị thanh toán tối thiểu, ngày đến hạncác thông tin khác. Sao kê được gửi cho chủ thẻ chính hàng tháng sau ngày sao kê để làm căn cứ trả nợ. 19. “Ngày sao kê”: Là ngày NH lập sao kê tài khoản và do NH quy định. 20. “Ngày đến hạn”: Là ngày cuối cùng mà chủ thẻ phải thanh toán cho NH các khoản chi tiêu cùng phí và lãi phát sinh trong kỳ sao kê theo quy định của NH. 21. “Giá trị thanh toán tối thiểu”: Là khoản tiền tối thiểu chủ thẻ phải thanh toán cho NH trong mỗi kỳ sao kê theo quy định của NH. 22. “Số dư nợ”: Là số dư nợ cuối kỳ của Tài khoản bao gồm giá trị các giao dịch thẻ, phí và lãi phát sinh liên quan đến việc sử dụng Thẻ được liệt kê trong sao kê. 23. “Tài sản bảo đảm”: Là tiền ký quỹ, giấy tờ có giá hoặc tài sản khác đáp ứng quy định của NH, được NH chấp nhận làm tài sản bảo đảm cho việc sử dụng hạn mức tín dụng của chủ thẻ và không dùng để thanh toán ở các kỳ sao kê (đối với trường hợp tài sản bảo đảm là tiền). 24. “Tỷ giá quy đổi”: tất cả các giao dịch được chuyển đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá của TCTQT và/hoặc theo tỷ giá quy đổi của NH tại thời điểm giao dịch được cập nhật vào hệ thống của NH.
Sao kê là bảng kê chi tiết hàng tháng của một tài khoản thẻ tín dụng, liệt kê tất cả các giao dịch thẻ đã được ghi nợ vào tài khoản thẻ trong kỳ sao kê đó; lãi phí phát sinh, các dư nợ kỳ trước, các khoản trả góp, các khoản đã trả trong kỳ, các khoản điều chỉnh (nếu có); dư nợ sao kê, số tối thiểu phải trả; ngày đến hạncác thông tin khác theo quy định của LOTTE Finance từng thời kỳ.