Điều khoản cuối cùng. 1. Hiệp định này có hiệu lực sau 30 ngày kể từ khi các Bên ký kết thông báo cho nhau là đã hoàn thành các thủ tục pháp lý cần thiết cho Hiệp định này. Hiệp định này sẽ có hiệu lực trong một thời gian đầu là 10 năm. Trừ phi có thông báo chính thức về chấm dứt Hiệp định đưa ra 6 tháng trước khi hết hạn này. Hiệp định này sẽ coi như tiếp tụcco hiệu lực trong 10 năm tiếp theo với những điều kiện và điều khoản như vậy.
Điều khoản cuối cùng. Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hợp đồng có hiệu lực từ:..................................................... (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Điều khoản cuối cùng. 1. Hiệp định này sẽ có hiệu lực kể từ ngày khi hai Bên ký kết thông báo cho nhau bằng văn bản về việc hoàn thành những thủ tục hiến pháp của mình để Hiệp định có hiệu lực. Hiệp định này sẽ có liệu lực trong vòng 15 năm. Nếu việc thông báo bằng văn bản việc chấm dứt Hiệp định này không được đưa ra ít nhất là 6 tháng trước khi hết hạn, thì Hiệp định này sẽ được mặc nhiên kéo dài thêm một thời hạn là 5 năm và cứ tiếp tục như vậy.
Điều khoản cuối cùng. 1. Các điều khoản của MRA ngành này có thể được rà soát hoặc sửa đổi thông qua sự thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các quốc gia thành viên.
Điều khoản cuối cùng. 1. Hiệp định này có hiệu lực kể từ ngày Chính phủ tất cả các nước ký kết công bố văn kiện phê chuẩn hoặc chấp nhận Hiệp định cho Tổng thư ký ASEAN.
Điều khoản cuối cùng. 18.1 Theo giải thích của Hiệp định này, các nước không được thực hiện các biện pháp chống bán phá giá đối với hàng xuất khẩu của Thành viên khác trừ phi các biện pháp này tuân thủ theo các quy định của GATT 1994.24
Điều khoản cuối cùng. Hiệp định sẽ có hiệu lực khi tất cả các nước ký kết nộp văn bản phê chuẩn hoặc phê duyệt cho Tổng Thư ký ASEAN. Hiệp định khung này sẽ được nộp xxx xxxxx cho Tổng thư ký ASEAN và Tổng thư ký ASEAN sẽ gửi ngay đến mỗi nước thành viên một bản sao chính xác. Trước sự chứng kiến, chúng tôi ký Hiệp định khung e-ASEAN này. Làm tại Singapore, ngày 24/11/2000, với một bản duy nhất bằng tiếng Anh.
Điều khoản cuối cùng. Làm tại Hà Nội ngày 21 tháng 01 năm 2013 thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Khmer và tiếng Anh, các văn bản đều có giá trị ngang nhau. Trong trường hợp có mâu thuẫn hay sự giải thích khác nhau, văn bản tiếng Anh sẽ được sử dụng làm căn cứ. Để làm bằng, những người ký tên dưới đây được Nhà nước của mình ủy quyền đầy đủ, đã ký Hiệp định này.
Điều khoản cuối cùng. Việc sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này chỉ được thực hiện dưới dạng thỏa thuận bằng văn bản. ........................................... ........................................... (Địa điểm, Ngày) (Địa điểm, Ngày) ........................................... ...........................................