Mẫu Điều Khoản Đối xử quốc gia

Đối xử quốc gia. 1. Mỗi Bên của Chương này sẽ dành cho nhà đầu tư của Bên kia theo Chương này và các khoản đầu tư của nhà đầu tư kia theo Chương này đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử dành cho nhà đầu tư của nước mình và khoản đầu tư của nhà đầu tư đó trên lãnh thổ của nước mình trong trường hợp tương tự. 2. Phù hợp với các luật và quy định của nước mình, mỗi Bên của Chương này bảo lưu quyền áp dụng và ban hành ngoại lệ về đối xử quốc gia, được đề cập tại khoản 1 Điều này, đối với nhà đầu tư nước ngoài và đầu tư của họ, bao gồm cả tái đầu tư.
Đối xử quốc gia. 1. Trong các ngành được mô tả tại Biểu cam kết cụ thể tương ứng tại Phụ lục 8-A (Biểu cam kết cụ thể của Liên minh Châu Âu) hoặc 8-B (Biểu cam kết cụ thể của Việt Nam) và phù hợp với bất kỳ điều kiện và trình độ chuyên môn nào được nêu trong các Biểu đó, mỗi Bên, liên quan đến việc thành lập trong lãnh thổ của Bên đó, sẽ dành cho nhà đầu tư của Bên kia và doanh nghiệp của họ sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Bên đó dành cho nhà đầu tư của mình và doanh nghiệp của nhà đầu tư đó trong hoàn cảnh tương tự. 2. Liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp của nhà đầu tư, một Bên sẽ dành cho các nhà đầu tư của Bên kia và doanh nghiệp15 của các nhà đầu tư đó sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Bên đó dành cho nhà đầu tư của mình và doanh nghiệp của ho ̣ trong hoàn cảnh tương tự. 3. Mặc dù có khoản 2 và, phù hợp với Phụ lục 8-C (Ngoại lệ cho Việt Nam về Đối xử quốc gia) trong trường hợp của Việt Nam, một Bên có thể thông qua hoặc duy trì bất kỳ biện pháp nào liên quan đến hoạt động của một doanh nghiệp với điều kiện biện pháp đó không trái với các cam kết tương ứng nêu tại Phụ lục 8-A (Biểu cam kết cụ thể của Liên minh Châu Âu) hoặc 8-B (Biểu cam kết cụ thể của Việt Nam), khi biện pháp đó là: (a) một biện pháp được ban hành vào hoặc trước ngày có hiệu lực của Hiệp định này; (b) một biện pháp nêu tại điểm (a) được tiếp tục thực hiện, thay thế hoặc sửa đổi sau ngày có hiệu lực của Hiệp định này, với điều kiện biện pháp đó không kém phù hợp hơn với khoản 2 sau khi biện pháp đó được tiếp tục thực hiện, thay thể hoặc sửa đổi so với biện pháp đã tồn tại trước khi tiếp tục thực hiện, thay thế hoặc sửa đổi; hoặc (c) một biện pháp không thuộc điểm (a) hoặc (b), với điều kiện biện pháp đó không được áp dụng đối với hoặc theo cách gây ra thiệt hại cho doanh nghiệp được thành lập trên lãnh thổ của Bên đó trước ngày có hiệu lực của biện pháp đó. 16
Đối xử quốc gia. 1. Trong các ngành đƣợc liệt kê tại Biểu cam kết cụ thể tƣơng ứng của mỗi Bên tại Phụ lục 8-A (Biểu cam kết cụ thể của Liên minh Châu Âu) hoặc 8-B (Biểu cam kết cụ thể của Việt Nam) và theo bất kỳ điều kiện và trình độ chuyên môn nào đƣợc nêu trong các Biểu đó, mỗi Bên phải dành cho dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của Bên kia, đối với tất cả các biện pháp ảnh hƣởng đến việc cung cấp dịch vụ qua biên giới, sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Bên đó dành cho dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ tƣơng tự của mình. 2. Một Bên có thể đƣợc coi là đáp ứng yêu cầu của khoản 1 nếu dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của Bên kia đƣợc dành sự đối xử y hệt hoặc sự đối xử khác biệt một cách hình thức so với sự đối xử mà Bên đó dành cho dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ tƣơng tự của mình. 3. Sự đối xử y hệt hoặc sự đối xử khác biệt một cách hình thức sẽ đƣợc coi là kém thuận lợi hơn nếu việc đó làm thay đổi các điều kiện cạnh tranh theo hƣớng có lợi cho dịch vụ hoặc nhà cung cấp dịch vụ của Bên đó so với dịch vụ hoặc nhà cung cấp dịch vụ tƣơng tự của Bên kia. 4. Các cam kết cụ thể theo Điều này sẽ không đƣợc hiểu là yêu cầu bất kỳ Bên nào bồi thƣờng cho những bất lợi cạnh tranh vốn có do yếu tố nƣớc ngoài của dịch vụ hoặc nhà cung cấp dịch vụ liên quan.
Đối xử quốc gia. Điều III của Hiệp định GATT 1994 và các chú giải của Điều này sẽ trở thành một phần của Hiệp định này, với sự điều chỉnh phù hợp.
Đối xử quốc gia. 1. Trong các ngành được nêu trong Biểu cam kết trong Phụ lục 2 của Nghị định thư số 1, và tùy thuộc vào các điều kiện và tiêu chuẩn được quy định trong đó, mỗi Bên của Hiệp định này phải dành cho dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của bất kỳ nào Bên khác của Chương này đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử dành cho dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ tương tự của mình, đối với các biện pháp ảnh hưởng đến việc cung cấp dịch vụ.2 2. Một Bên có thể đạt yêu cầu của khoản 1 bằng cách dành cho dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của bất kỳ Bên khác nào đối xử tương tự chính thức hoặc đối xử khác biệt chính thức mà Bên đó dành cho dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của mình. 3. Đối xử tương tự chính thức hoặc khác biệt chính thức sẽ được coi là ít ưu đãi hơn nếu đối xử đó làm giảm các điều kiện cạnh tranh đối với dịch vụ hoặc nhà cung cấp dịch vụ của Bên đó trong Chương này so với dịch vụ hoặc nhà cung cấp dịch vụ tương tự của bất kỳ Bên khác nào trong Chương này. 1 Nếu một Bên của Chương này cam kết mở cửa thị trường liên quan đến việc cung cấp một dịch vụ từ lãnh thổ một Bên của Chương này vào lãnh thổ của Bên kia của Chương này và nếu việc di chuyển vốn qua biên giới là phần không thể tách rời của dịch vụ, thì Bên đó cam kết cho phép việc di chuyển vốn như vậy. 2 Các cam kết cụ thể được áp dụng theo Điều này sẽ không được hiểu là để yêu cầu bất kỳ Bên nào của Chương này phải bồi thường cho bất kỳ bất lợi cạnh tranh vốn có nào gây nên bởi yếu tố nước ngoài của các dịch vụ hoặc nhà cung cấp dịch vụ liên quan.
Đối xử quốc gia. 1. Liên quan đến việc thành lập và phù hợp với các bảo lưu trong Danh mục quốc gia quy định tại Phụ lục 3 của Nghị định thư số 1, mỗi Bên của Chương này, trên lãnh thổ của nước mình, sẽ dành cho các cá nhân của Bên kia theo Chương này đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử dành cho các cá nhân của nước mình trong trường hợp tương tự. 2. Liên quan đến hoạt động và phù hợp với các bảo lưu trong Danh mục quốc gia quy định tại Phụ lục 3 của Nghị định thư số 1, mỗi Bên của Chương này sẽ dành cho hiện diện thương mại được thành lập bởi cá nhân của Bên kia theo Chương này trên lãnh thổ của nước mình đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử dành cho hiện diện thương mại được thành lập bởi các cá nhân của nước mình trên lãnh thổ của Bên đó trong trường hợp tương tự.
Đối xử quốc gia. Mỗi Bên phải dành cho công dân của các Bên khác sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho công dân nước mình trong việc bảo hộ quyền SHTT được quy định tại Điều 3 và Điều 5 Hiệp định TRIPS.
Đối xử quốc gia. Mỗi Bên phải dành cho hàng hóa của Bên còn lại đối xử quốc gia phù hợp với Điều III của Hiệp định GATT 1994, bao gồm các ghi chú và diễn giải của Điều này. Để đạt mục tiêu này, các nghĩa vụ tại Điều III của Hiệp định GATT 1994 cùng với các ghi chú và diễn giải được tích hợp và tạo thành một phần của Hiệp định này, cùng với những sửa đổi phù hợp.