Xxxx xx. 1. Trừ khi được quy định khác trong Hiệp định, các quy định của Chương này sẽ áp dụng:
(a) nhằm ngăn ngừa hoặc giải quyết mọi tranh chấp giữa các Bên liên quan đến việc giải thích hoặc áp dụng Hiệp định;
(b) khi một Bên cho rằng một biện pháp được đề xuất hoặc được áp dụng của Bên kia là hoặc có thể không phù hợp với các nghĩa vụ của Hiệp định hoặc Bên kia đã không thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hiệp định; hoặc
(c) khi một Bên cho rằng lợi ích mà mình có lí do để mong đợi nhận được theo Chương 2 (Đối xử Quốc gia và Tiếp cận Thị trường Hàng hóa), Chương 3 (Quy tắc Xuất xứ và Các Thủ tục Xuất xứ), Chương 4 (Dệt may), Chương 5 (Quản lý Hải quan và Thuận lợi hóa Thương mại), Chương 8 (Các Hàng rào Kỹ thuật trong Thương mại), Chương 10 (Thương mại Dịch vụ Xuyên-Biên giới) hoặc Chương 15 (Mua sắm Chính phủ) bị triệt tiêu hoặc xâm hại do việc Bên kia áp dụng một biện pháp không trái với Hiệp định.
2. Không muộn hơn sáu tháng sau ngày mà các Thành viên của WTO có quyền khởi xướng khiếu kiện không vi phạm theo Điều 64 Hiệp định TRIP, các Bên sẽ xem xét việc sửa đổi điểm 1(c) để bao gồm Chương 18 (Các Quyền Sở hữu Trí tuệ).
3. Một văn kiện được tham gia bởi hai hoặc nhiều Bên liên quan tới việc ký kết Hiệp định:
(a) không trở thành văn kiện liên quan đến Hiệp định này theo nghĩa của Điều 31(2)(b) của Công ước Viên về Luật Điều ước được thông qua tại Viên vào ngày 23 tháng 5 năm 1969 và sẽ không ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ theo Hiệp định của các Bên không chịu sự điều chỉnh của văn kiện cụ thể; và
(b) có thể chịu sự điều chỉnh của các thủ tục giải quyết tranh chấp theo Chương này về bất kỳ vấn đề phát sinh từ văn kiện đó nếu văn kiện quy định như vậy.
Xxxx xx. 1. Phần này sẽ áp dụng cho mọi khoản đầu tư do nhà đầu tư của một Bên theo Chương này thực hiện trên lãnh thổ của Bên kia theo Chương này sau ngày 19/6/1981, đang tồn tại kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực, nhưng không áp dụng cho bất cứ hành động hoặc sự kiện đã diễn ra hoặc bất kỳ tình huống hay tranh chấp đã phát sinh hoặc kết thúc trước khi Hiệp định có hiệu lực.
2. Đầu tư do nhà đầu tư của một Bên theo Chương này thực hiện trên lãnh thổ của Bên kia theo Chương này dưới hình thức thành lập và hiện diện thương mại, như định nghĩa và quy định tại Phần III (Thành lập, hiện diện thương mại và hoạt động) của Chương này sẽ không thuộc phạm vi áp dụng của Điều 8.30, 8.31, 8.32 và 8.33 của Hiệp định này.
3. Phần này sẽ không áp dụng đối với việc cung cấp trợ cấp hoặc các hình thức hỗ trợ khác của Nhà nước hay chính quyền thành phố đối với nhà đầu tư và khoản đầu tư của họ, trừ trợ cấp hoặc các hình thức hỗ trợ khác của Nhà nước hay chính quyền thành phố đối với nhà đầu tư và khoản đầu tư của họ theo Điều 8.34 của Hiệp định này.
Xxxx xx. Nay UPS cấp cho Quý Vị, và Quý Vị chấp nhận, lệ thuộc vào các điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này, quyền sử dụng các chương trình Công Nghệ UPS và Tài Liệu Kỹ Thuật liên quan trong các Khu Vực Được Phép sử dụng những chương trình Công Nghệ UPS đó. Phần Các Quyền của Người Dùng Cuối có thêm những quyền và giới hạn chung về quyền sử dụng, cũng như các quyền và giới hạn dành riêng cho các chương trình Công Nghệ UPS.
Xxxx xx. 1. Theo quy định của Hiệp định này, hai Bên ký kết thực hiện việc tương trợ tư pháp cho nhau về các vấn đề dân sự và hình sự sau đây:
1) Tống đạt giấy tờ;
2) Điều tra, thu thập chứng cứ;
3) Công nhận và thi hành quyết định của Toà án về các vấn đề dân sự và quyết định của Xxxxx xxx;
4) Các việc tương trợ khác theo quy định của Hiệp định này.
2. Thuật ngữ “Các vấn đề dân sự” trong Hiệp định này được hiểu bao gồm cả các vấn đề thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động.
Xxxx xx. 1. Mục này áp dụng với các biện pháp do một Bên thông qua và duy trì mà ảnh hưởng đến việc thành lập hoặc hoạt động của một doanh nghiệp của một nhà đầu tư của Bên kia trong lãnh thổ của Bên thông qua hoặc duy trì các biện pháp đó.
2. Mục này không áp dụng với:
(a) dịch vụ nghe nhìn;
(b) khai khoáng, sản xuất và chế biến13 các vật liệu hạt nhân;
(c) sản xuất hoặc buôn bán vũ khí, đạn dược và vật liệu chiến tranh;
(d) vận tải đường biển nội địa;14
Xxxx xx. 1. Tiểu Mục này đƣa ra các nguyên tắc cho khuôn khổ pháp lý trong việc cung cấp các dịch vụ và mạng viễn thông công cộng đƣợc tự do hóa theo quy định tại Mục B (Tự do hóa đầu tƣ), Mục C (Cung cấp dịch vụ qua biên giới) và Mục D (Hiện diện tạm thời của thể nhân vì mục đích kinh doanh).
2. Tiểu Mục này không áp dụng cho bất kỳ biện pháp nào đƣợc thông qua hoặc duy trì bởi một Bên liên quan đến truyền quảng bá34 hoặc phân phối các chƣơng trình phát thanh hoặc truyền hình qua cáp. Vì mục đích của Tiểu Mục này:
Xxxx xx. Quy tắc xuất xứ trong Chương này sẽ chỉ được áp dụng cho mục đích hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định này.
Xxxx xx. 1. Chương này chỉ áp dụng giữa Việt Nam và Liên bang Nga, sau đây vì mục đích của Chương này, được gọi là “các Bên theo Chương này”.
2. Chương này áp dụng với các biện pháp được các Bên đưa ra ảnh hưởng đến thương mại dịch vụ, thành lập, đầu tư và di chuyển thể nhân.
3. Đối với dịch vụ vận tải hàng không, Chương này không áp dụng với các biện pháp ảnh hưởng đến thương quyền vận tải hàng không, cho dù có được cấp, hoặc các biện pháp ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực thi thương quyền vận tải hàng không, ngoại trừ các biện pháp ảnh hưởng đến dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy bay, bán và tiếp thị dịch vụ vận tải hàng không, dịch vụ đặt vé qua hệ thống máy tính theo quy định tại đoạn 6 Phụ lục Dịch vụ vận tải hàng không của GATS. Các định nghĩa trong đoạn 6 Phụ lục Dịch vụ vận tải hàng không của GATS sau đây hợp nhất thành một phần của Chương này.
4. Chương này không áp dụng đối với:
a. mua sắm chính phủ, được quy định trong Chương 10 của Hiệp định này;
Xxxx xx. 1. Phần này áp dụng đối với bất kỳ biện pháp nào của các Bên của Chương này gây ảnh hưởng đến thương mại dịch vụ.
2. Phần này không áp dụng đối với trợ cấp hoặc các hình thức hỗ trợ cấp nhà nước hoặc địa phương dành cho dịch vụ hoặc nhà cung cấp dịch vụ của mình.
Xxxx xx. 1. Phần này áp dụng cho các biện pháp của các Bên theo Chương này ảnh hưởng đến việc thành lập, hiện diện thương mại và hoạt động.
2. Các quy định của Phần này sẽ áp dụng cho hiện diện thương mại được thành lập bởi thực thể của một Bên trong lãnh thổ của Bên kia vào ngày hoặc sau ngày Hiệp định có hiệu lực.
3. Phần này sẽ không áp dụng đối với việc cung cấp trợ cấp hay bất cứ hình thức hỗ trợ khác của Nhà nước hoặc của chính quyền thành phố dành cho thực thể và hiện diện thương mại của họ liên quan đến việc thành lập và/hoặc hoạt động.