Mẫu Điều Khoản Nghĩa Vụ Bảo Mật

Nghĩa Vụ Bảo Mật. 3.1. Người lao động chỉ được sử dụng Thông tin mật hoặc thông tin có được từ Thông tin mật mà Người lao động có được như đã nêu tại Điều 1.1 của Thỏa thuận này một cách hợp lý theo yêu cầu công việc và chỉ cho mục đích thực hiện công việc theo Hợp đồng lao động. Trước khi tiết lộ bất kỳ Thông tin mật hoặc thông tin nào có được từ Thông tin mật cho bất kỳ người được ủy quyền nào theo yêu cầu công việc hoặc theo yêu cầu của Công ty, Người lao động phải đảm bảo rằng người đó đã được Người lao động thông báo rằng đây là Thông tin mật của Công ty, và người này phải có trách nhiệm giữ bí mật thông tin nói trên theo Thỏa thuận này. 3.2. Người lao động thừa nhận và đồng ý rằng mọi hành vi sử dụng Thông tin mật cho bất kỳ mục đích cá nhân nào đều bị cấm. 3.3. Người lao động sẽ không tiết lộ hoặc phân phối hoặc liên lạc hoặc cho phép được truyền đạt, bằng lời nói hoặc bằng văn bản, trực tiếp hoặc gián tiếp, Thông tin mật hoặc bất kỳ bản sao nào cho bất kỳ bên thứ ba nào vào bất kỳ lúc nào ngoại trừ: (a) Theo quy định trong và được cho phép bởi Thỏa thuận này; hoặc (b) Xxxx yêu cầu của pháp luật; các quy định của nhà nước hoặc quy định nghề nghiệp hoặc được yêu cầu bởi các cơ quan quản lý mà Người lao động phải tuân theo nếu như được pháp luật cho phép, Người lao động phải gửi thông báo cho Công ty sớm nhất có thể về việc tiết lộ trước khi việc tiết lộ được thực hiện, và Người lao động chỉ được cung cấp phần Thông tin mật mà Người lao động được yêu cầu tiết lộ một cách hợp pháp.
Nghĩa Vụ Bảo Mật. Người lao động đồng ý rằng, trong suốt thời gian làm việc cho Công ty và sau khi chấm dứt Hợp đồng lao động với Công ty vì bất kỳ lý do nào, Người lao động sẽ giữ bí mật không tiết lộ hoặc cho phép tiết lộ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác biết, và trong bất kỳ trường hợp nào, Người lao động sẽ không được tiết lộ, sử dụng, sao chép, công bố, tóm tắt hoặc chuyển ra khỏi Công ty Thông tin mật, trừ: (a) những trường hợp cần thiết để thực hiện nhiệm vụ do Công ty phân công; hoặc (b) sau khi đã thôi việc, chỉ khi được ủy quyền bằng văn bản của [Tổng] Giám đốc.
Nghĩa Vụ Bảo Mật. Ngay khi nhận được bất kỳ Thông Tin Độc Quyền nào, Bên Nhận đồng ý: Thông Tin Độc Quyền là hoàn toàn riêng tư và bảo mật, và thực hiện mọi nỗ lực hợp lý để bảo mật bằng cách sử dụng các biện pháp bảo mật thích hợp, thực hiện đầy đủ tiêu chuẩn cẩn thận được cho là đủ so với tầm quan trọng của từng phần riêng biệt của Thông Tin Độc Quyền; Không được nhận, lưu trữ, truyền, truy cập, đọc, phân tích, tiết lộ, chia sẻ, in, sao chép, tái xuất bản, trích xuất, sửa đổi, điều chỉnh, kết hợp hoặc sử dụng toàn bộ hoặc một phần Thông Tin Độc Quyền theo bất kỳ cách nào, ngoại trừ sự cần thiết một cách hợp lý cho Mục đích; Không tiết lộ trực tiếp hoặc gián tiếp bất kỳ Thông Tin Độc Quyền nào cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên Tiết lộ; Tách biệt Thông Tin Độc Quyền đó khỏi thông tin độc quyền của riêng mình và thông tin nhận được từ bất kỳ bên thứ ba nào. Sử dụng tiêu chuẩn cẩn trọng dành cho Thông Tin Độc Quyền và Thông tin bảo mật nhằm bảo vệ Thông Tin Độc Quyền, nhưng trong mọi trường hợp, Bên Nhận Thông Tin Độc Quyền theo Thỏa thuận này sẽ thực hiện sự cẩn trọng hợp lý trong việc bảo vệ bất kỳ Thông Tin Độc Quyền; và Đảm bảo rằng, Bên Nhận Thông Tin Độc Quyền sẽ không sử dụng hoặc cho phép bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khác kiểm tra, sử dụng hoặc tiếp nhận lợi ích từ Thông Tin Độc Quyền mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Tiết lộ.
Nghĩa Vụ Bảo Mật. 第十六條 保密義務 Cả hai bên đảm bảo rằng thư từ điện tử được trao đổi cho nhau và thông tin mà một bên thu được khi sử dụng hoặc thực hiện các dịch vụ theo thỏa thuận này không được tiết lộ cho bên thứ ba và cũng không được sử dụng chúng cho các mục đích không liên quan đến thỏa thuận này, và khi được sự đồng ý của bên còn lại về việc tiết lộ thông tin đó cho bên thứ ba, phải yêu cầu bên thứ ba tuân thủ điều khoản bảo mật này. 雙方應確保所交換之電子訊息或一方因使用或執行本契約服務而取得他方之資料,不洩漏予第三人,亦不可使用於與本契約無關之目的,且於經他方同意告知第三人時,應使第三人負本條之保密義務。
Nghĩa Vụ Bảo Mật