A1
A1
GIẤY ĐỀ NGHỊ VÀ THỎA THUẬN SỬ DỤNG DỊCH VỤ GLOBAL-EBANKING (DÀ NH CHO CHỦ TÀ I KHOẢN) TẠI NGÂ N
HÀ NG MEGA INTERNATIONAL COMMERCIAL BANK CO., LTD CHI NHÁ NH THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH
xxx市分行專用全球金融網服務申請書暨約定書(主用戶)
Người lập thỏa thuận kính đề nghị Ngân hàng Mega International Commercial Bank Co., Ltd chi nhánh TP.HCM (sau đây gọi là “Ngân hàng”) cho phép chúng tôi đăng ký/thay đổi các nội dung được chọn dưới đây của dịch vụ Global-eBanking, và chúng tôi đồng ý tuân thủ các điều khoản trong Nội dung thỏa thuận về dịch vụ Global-eBanking.
立約人茲向兆豐國際商業銀行股份有限公司xxx市分行(以下簡稱「銀行」)申請/變更下列勾選之全球金融網服務項目,立約人願遵守全球金融網服務約定事項條款。
I. Chức năng trang Web và thiết lập người dùng:
一、網站功能及使用者設定:
Chỉ đăng ký chức năng truy vấn tra cứu (Vui lòng chọn Mục A) hoặc
僅申請查詢功能 (請填 A 項) 或
Đăng ký truy vấn tra cứu và thực hiện giao dịch (Vui lòng chọn Mục B)
申請查詢及交易功能 (請填 B 項)
【Vui lòng chọn 01 trong 02 mục A hoặc B】
【A、B 項請 2 選 1】
Trung tâm quản trị (vui lòng chọn Mục C) (Vui lòng tham khảo bảng chi tiết dưới đây để biết nội dung chức năng chi tiết)
管理中心 (請填 C 項) (功能內容請詳下表說明)
Đăng ký mới/ 申請 Hủy đăng ký/ 註銷 Xác thực hai yếu tố/ 雙重驗證機制功能
Người truy vấn/ 一般人員: Đăng ký/ 申請 Người/ 名,
Thiết bị an toàn/ 安控:
Thiết bị OTP/ 動態密碼卡 bộ/ 組【064N】
A.查詢功能
(Chỉ áp dụng xác thực hai yếu tố/ 限雙重驗證機制使用) (Vui lòng tiếp tục điền vào Mục II. Nội dung dịch vụ)/ 請續填二、服務項目)
Người tạo lệnh/ 一般人員: Xxxx ký/ 申請 Người/ 名,
B.Truy vấn tra cứu và thực hiện giao dịch
Thiết bị an toàn 安控: Thiết bị OTP/動態密碼卡 bộ/ 組【064N】
B.查詢及
交易功能
Người duyệt lệnh/ 放行人員: Xxxx ký/ 申請 Người/ 名,
Thiết bị an toàn/ 安控: Thiết bị OTP/動態密碼卡 bộ/ 組【064N】
Người quản trị truy cập/ 管理主管:
Thiết bị an toàn/ 安控: Thiết bị OTP/
Đăng ký 申請 Người/ 名,
動態密碼卡 bộ/ 組【064N】
X.Xxxxx tâm quản trị Người điều hành truy cập/ 管理經辦:(Cần đăng ký Người quản trị truy cập trước/ 須先申請
C.管理中心
Đăng ký mới/ 申請 管理主管) :
Hủy đăng ký/ 註銷 Thiết bị an toàn/
Đăng ký/ 申請 Người/ 名,
安控: Thiết bị OTP/ 動態密碼卡 bộ/ 組【064N】
Thay đổi/ 變更
Thuyết minh: đăng ký chức năng của Người điều hành truy cập, tất cả các thiết lập của Trung tâm quản trị phải được Người điều hành truy cập tạo lập và trình cho Người quản trị truy cập phê duyệt.說明:申請管理經辦功能,管理中心各項設定須由管理經辦編輯,再經管理主管放行。
Đăng ký sử dụng bất kỳ chức năng nào sau đây phải điền các thông tin sau: (Người lập thỏa thuận nên đánh giá hợp lý các nhu cầu thực tế của công ty và rủi ro giao dịch. Nếu đồng ý đăng ký, vui lòng ký tên và đóng dấu công ty)
申請以下任一功能者須填下列資料:(請立約人審慎評估公司需求及交易風險,如同意申請請簽蓋原留印鑑)
Đăng ký mới/ 申請 Hủy đăng ký/ 註銷 Người điều hành truy cập 管理經辦 Người quản trị truy cập 管理主管/ “kiêm quyền thực hiện giao dịch” 「🖃具交易權限」
Đăng ký mới/ 申請 Hủy đăng ký/ 註銷 yêu cầu thêm tài khoản nhận thanh toán chưa được chỉ định trước đó trong giao dịch chuyển khoản thành tài khoản nhận thanh toán được chỉ định/ 轉帳交易資料若含未事先約定轉入帳戶者,同意視為同時申請設定為約定轉入帳戶。
Không đăng ký Trung tâm quản trị (Lệnh giao dịch không áp dụng quy trình phê duyệt)/ 未申請管理中心 (即交易採不分級之簽核流程)
Người lập thỏa thuận 立約人/ Người đại diện pháp luật 代表人: (ký tên đóng dấu) (簽章) | |
二、服務項目: (Các giao dịch của Global-eBanking cần phải phù hợp với hạn mức nghiệp vụ liên quan) (全球金融網各項交易功能仍需搭配相對業務額度及限制)
Ghi chú/ 備註:1. Tự động phối ghép tài khoản chuyển ra và tài khoản nhận thanh toán/ 1.約定之轉出及轉入帳號會自動配對 2. Nếu chọn sử dụng thiết bị OTP cần phải gửi bổ sung bản giấy đơn đăng ký/ 2.若選擇使用動態密碼卡需補送紙本申請書。 III. Tài khoản chuyển ra được chỉ định【B120】: 三、約定轉出帳戶【B120】: Tổng cộng thêm/hủy tài khoản chuyển ra (Hạn mức giao dịch: đơn vị tính của tài khoản Việt Nam đồng: triệu đồng, các tài khoản ngoại tệ khác được thể hiện bằng nguyên tệ hoặc đô la Mỹ; đơn vị: chục nghìn, nếu hạn mức thiết lập là 0 nghĩa là chỉ có chức năng truy vấn.) 共新增/刪除 個約定轉出帳號.(轉帳限額:越盾帳戶單位:百萬盾,其他外幣帳戶以原幣或美元表示;單位:萬元,限額若設為零,表示僅可查詢。) |
Hủy 刪除 | Chức năng | |
1.Truy vấn tài khoản 1.帳戶查詢 | ||
2.Các khoản thu-chi 2.收付款 | ||
3.Nghiệp vụ xuất nhập khẩu 3. 進出口業 務 | ||
4. Nghiệp vụ tín dụng 4.授信業務 | ||
Cấp mới新增 | Hủy 刪除 | Chức năng 項目 | Cấp mới新增 | Hủy 刪除 | Chức năng 項目 |
1.Truy vấn tất cả tài khoản tiền gửi 1.查詢所有存款帳戶 | 6. Thiết lập trực tuyến chỉ định tài khoản người nhận *2 【064C】(Đánh giá rủi ro và thực hiện kiểm soát nội bộ) 6.線上設定約定轉入/受款帳戶*2 【064C】(請審慎評估風險及落實內控作業) | ||||
2.Chuyển tiền giữa các tài khoản đã được chỉ định 2.約定轉出帳戶間皆可互轉 | |||||
3. Tự động phối ghép tài khoản đã được chỉ định*1 【064C】 3.約定帳號自動配對*1 【064C】 | |||||
4. Phí chuyển khoản SWIFT “OUR” 【B000】 4.SWIFT「OUR」手續費負擔 別【B000】 | |||||
5. Ghi nợ lại khi số dư tài khoản không đủ 【B000】 5.餘額不足重試扣帳【B000】 |
Cấp mới新增 | Hủy 刪除 | Mã ngân hàng (Swift Code) 銀行代號 (SWIFT Code) | Loại tệ 幣別 | Tài khoản chuyển ra轉出帳號 | Hạn mức giao dịch chuyển khoản không chỉ định 非約定轉帳限額 | Hạn mức giao dịch chuyển khoản có chỉ định 約定轉帳限額 | ||||
Mỗi giao dịch 每筆 | Hàng ngày 每日 | Hàng tháng每月 | Mỗi giao dịch 每筆 | Hàng ngày 每日 | Hàng tháng 每月 | |||||
Người lập thỏa thuận đã đánh giá thận trọng các nhu cầu thực tế của công ty và rủi ro giao dịch để đưa ra chỉ định các hạn mức giao dịch nêu trên / 立約人經審慎評估實際需求及交易風險,約定各項轉帳限額如上。 Người lập thỏa thuận 立約人/ Người đại diện pháp luật 代表人: (ký tên đóng dấu)(簽章) Ghi chú 說明: 1. Chuyển khoản VND được chỉ định: Nếu không điền hạn mức giao dịch đối với mỗi giao dịch, chuyển khoản theo hàng ngày và hàng tháng, thì hạn mức tối đa tương đương 24 tỷ đồng, chuyển khoản VND không chỉ định: chỉ khách hàng có quốc tịch Việt Nam mới được yêu cầu thực hiện, nếu không điền hạn mức giao dịch đối với mỗi giao dịch, chuyển khoản theo hàng ngày và hàng tháng, thì hạn mức là 0. 1. 越盾約定轉帳:每筆、每日及每月限額未填寫者,預設各為等值 VND240 億盾; 非約定轉帳: 僅限具越籍身分才可申請,每筆、每日及每月限額未填寫者,預設各為 0。 2. Chuyển khoản được chỉ định bằng ngoại tệ khác: Nếu không điền hạn mức giao dịch đối với mỗi giao dịch, chuyển khoản theo hàng ngày và hàng tháng, thì hạn mức tối đa tương đương 1 triệu đô la Mỹ. 2. 其他外幣約定轉帳: 每筆、每日及每月限額未填寫者,預設各為等值 US$ 1 佰萬元。 3. Vui lòng điền vào đơn đăng ký thỏa thuận tài khoản nhận thanh toán [Mẫu A2] để nhận chuyển khoản hoặc sử dụng chức năng quản lý tài khoản được chỉ định của Global-eBanking để thiết lập trực tuyến. 轉入帳號請另填轉入帳戶約定申請書[A2 表],或使用全球金融網約定帳戶管理功能線上設定。 | ||||||||||||
五、 變更 印鑑參照帳號為 。 VI. Đăng nhập Thay đổi Địa chỉ Email liên hệ 。六、 登錄 變更 服務連絡用電子郵箱 。 七、 申請 停用 暫停 暫停恢復 全球金融網服務 VIII. Ủy quyền (Chứng minh nhân dân số ) thay mặt Người lập thỏa thuận nhận các tài liệu liên quan, thư mật khẩu và thiết bị an toàn. (Yêu cầu người nhận xuất trìn h chứng minh nhân dân bản gốc để Ngân hàng đối chiếu xác minh, nếu Người lập thỏa thuận hoặc người phụ trách đích thân đến nhận thì không cần phải điền thông tin này) 八、授權 (身分證字號 ID No: )代表立約人領取相關文件、密碼單及安控設備。 (請領取人出示身分證明文件正本供本行查驗,本人或負責人親自領取者免填) Kính gửi: 此致: Ngân hàng Mega International Commercial Bank Co., Ltd 兆豐國際商業銀行股份有限公司 Người lập thỏa thuận tuyên bố rằng tôi đã điền trung thực các điều có trong Giấy đề nghị và Thỏa thuận sử dụng dịch vụ này, đồng thời có một khoảng thời gian hợp lý để đọc và hiểu toàn bộ nội dung của Giấy đề nghị và thỏa thuận sử dụng dịch vụ này (bao gồm nhưng không giới hạn Điều 43 trong "Nội dung thỏa thuận về dịch vụ Global-eBanking" liên quan thực hiện nghĩa vụ thông báo của Luật bảo mật thông tin cá nhân). Và Người lập thỏa thuận đồng ý, cho phép Ngân hàng được thu thập, xử lý hoặc sử dụng thông tin cá nhân của Người lập thỏa thuận với mục đích cụ thể trong phạm vi cần thiết và sẵn sàng tuân thủ toàn bộ nội dung của Thỏa thuận để Ngân hàng cung ứng dịch vụ liên quan. |
Người lập thỏa thuận tuyên bố việc sử dụng các chức năng giao dịch trong dịch vụ Global-eBanking không liên quan đến rửa tiền hoặc bất kỳ giao dịch bất hợp pháp nào.
立約人茲聲明已據實填寫本申請書暨約定書所載事項,且已於合理期間詳閱並充分明瞭本申請書暨約定書全部內容(包括但不限於「全球金融網服務申請書暨約定書」第 43 條所定履行個人資料保護法告知義務之內容)。為此,立約人同意、允許銀行於各該特定目的之必要範圍內,得蒐集、處理或利用立約人之個人資料,並願遵守本申請書暨約定書全部內容,以利銀行提供相關服務。
Số tài khoản 印鑑參照帳號 Mẫu chữ ký và dấu công ty 原留印鑑 | Chủ quản 主管 |
Xác thực chữ ký 驗印 | |
立約人聲明使用全球金融網各項交易功能均無涉及洗錢或不法交易之情事。
Tên tài khoản 戶名:
Người đại diện pháp luật 代表人:
Số giấy phép 證照號碼:
Điện thoại liên hệ 聯絡電話:
Thông tin người nhận/ 領取人簽收
Loại 種類 | Bản gốc Giấy đề nghị và thỏa thuận sử dụng dịch vụ契約正本 | Thư mật khẩu 密碼單 | Thiết bị OTP 動態密碼卡 | Chip XML và Mật khẩu XML 晶片及密碼單 | Chữ ký người nhận 領取人簽章 | Đối chiếu xác minh thông tin 核對身分 |
Số lượng 數量 | bản/ 份 | bản/ 份 | bộ/ 個 | cái/ 個 |
西元 Năm 年 Tháng 月 Ngày 日
Chi nhánh thiết lập 建檔分行 | Giám đốc/Phó giám đốc/Trưởng phòng 經襄副理 | Người duyệt 覆核 | Giao dịch viên 經辦 | Phiên bản 2021.1 2021 年 1 月版 |
NỘI DUNG THỎA THUẬN VỀ DỊCH VỤ GLOBAL-EBANKING TẠI NGÂ N HÀ NG MEGA INTERNATIONAL COMEMRCIAL BANK CO., LTD CHI NHÁ NH TP. XX XXX XXXX
兆豐國際商業銀行xxx市分行全球金融網服務約定事項 2020.9
第一條 契約之適用範圍
x契約係兆豐國際商業銀行xxx市分行(以下簡稱「銀行」)全球金融網業務服務之一般性約定。
Các nội dung dưới đây là thỏa thuận chung về dịch vụ Global-eBanking của Ngân hàng Mega International Commerical Bank Co., Ltd chi nhánh TP. Xx Xxx Xxxx ( sau đây gọi là “Ngân hàng”).
第二條 名詞定義
1. “Ngân hàng trực tuyến” (Internet Banking): là việc kết nối giữa máy tính c ủa Người lập thỏa thuận và máy tính của Ngân hàng thông qua Internet để sử dụng các dịch vụ do Ngân hàng cung ứng mà không cần đến trực tiếp quầy giao dịch.
一、「網路銀行業務」(Internet Banking):指立約人端電腦經由網際網路與銀行電腦連線,無須親赴銀行櫃台,即可直接取得銀行所提供之各項金融服務。
2. “Thư từ điện tử” (Electronic Message): là thông điệp do Ngân hàng hoặc Người lập thỏa thuận gửi đi thông qua máy tính và các thi ết bị có kết nối Internet.
二、「電子訊息」(Electronic Message):指銀行或立約人經由電腦及網路連線傳遞之訊息。
3. “Chữ ký số” (Digital Signature): là mật mã hoặc ký hiệu nhận biết điện tử mà Xxxx hàng và Người lập thỏa thuận đã đồng ý chấp nhận làm chữ ký của đương sự khi gửi thư từ điện tử nhằm mục đích xác định danh tính người gửi thư từ đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
三、「數位簽章」(Digital Signature):除法律另有規定外,指銀行及立約人將傳送電子訊息所附經雙方認同之電子識別碼或符號視為當事人一方之簽名,用以確認訊息發送者之身分。
4. “Khóa riêng tư” (Private Key): là một khóa trong cặp khóa dữ liệu số đối ứng, do người tạo ra chữ ký bảo quản, được dùng để mở khóa thư từ điện tử và tạo chữ ký số.
四、「私密金鑰」(Private Key):指一組具有配對關係之數位資料中,由簽章製作者保有之數位資料,該數位資料係作電子訊息解密及製作數位簽章之用。
5. “Khóa công khai” (Public Key): là một khóa trong cặp khóa dữ liệu số đối ứng, được dùng để khóa thư từ điện tử hoặc xác minh danh tính người ký và tính ch ân thật của chữ ký số.
五、「公開金鑰」(Public Key):指一組具有配對關係之數位資料中,用以對電子訊息加密、或驗證簽署者身分及數位簽章真偽之數位資料。
6. “Thiết bị xác thực giao dịch/ thiết bị OTP” (OTP Token): là thiết bị tạo mã OTP, và được trang bị một mã số thiết bị duy nhất. Trên thiết bị có nút và màn hình, được sử dụng để nhập nội dung chỉ định trên trang giao dịch (còn được gọi là “giá trị thử thách”) và hiện thị mã OTP đã tạo. Mã xác thực OTP còn gọi là mật khẩu xác thực dùng 1 lần (One Time Password, sau đây gọi là “OTP”) là chuỗi ký tự ngẫu nhiên được tạo ra theo thuật toán và mỗi mật khẩu xác thực chỉ dùng một (01) lần duy nhất.
六、「動態密碼卡」(OTP token):係產生 OTP 之實體載具,配有唯一動態密碼卡號。載具面板設有按鈕與螢幕,用以輸入交易網頁指示之特定內容(亦稱「挑戰值」)及顯示產生之 OTP 密碼。OTP 密碼又稱一次性密碼(One Time Password,以下稱「OTP
」),係指使用演算法隨機產生的密碼,且每次產生的密碼僅可使用一次。
7. “Thời gian phục vụ”: từ 9h đến 16h các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, không kể các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng. Tuy nhiên Ngân hàng có thể thực hiện các thỏa thuận và thông báo giờ phục vụ riêng tùy thuộc vào tính đặc thù của dịch vụ.
七、「服務時間」:指週一至週五上午九點至下午四點,惟銀行對外停止營業之日除外。但如因服務項目之特殊性,銀行得另行約定或公告服務時間。
8. “Tài khoản”: là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn mà Người lập thỏa thuận đã chỉ định để thực hiện các giao dịch thanh toán theo thỏa thuận bằng văn bản của cả hai bên.
八、「帳戶」:指訂約雙方以書面約定,作為立約人支付相關款項之指定活期性存款帳戶。
9. “Trung tâm quản trị”: Người lập thỏa thuận có thể đăng ký sử dụng dịch vụ Trung tâm quản trị để thiết lập nội bộ về quyền hạn của người sử dụng và quy trình duyệt lệnh giao dịch. Người sử dụng dịch vụ Trung tâm quản trị gồm có: Người quản trị truy cập và Người điều hành truy cập, Người lập thỏa thuận được phép chỉ đăng ký Người quản trị truy cập, và người này sẽ hoàn thành các cài đặt trong Trung tâm quản trị; hoặc đăng ký do Người điều hành truy cập cài đặt, sau đó trình lên Người quản trị truy cập duyệt. Về nguyên tắc, Người quản trị truy cập và Người điều hành truy cập không được thực hiện các giao dịch trực tuyến. Tuy nhiên, vì nhu c ầu hoạt động thực tế, Người lập thỏa thuận có thể trao quyền thực hiện giao dịch cho Người quản trị truy cập và Người điều hành truy cập bằng cách ký và đóng dấu vào đơn đăng ký, đồng thời Người lập thỏa thuận tuyên bố rằng đã đánh giá cẩn trọng và hiểu rõ những rủi ro giao dịch phát sinh liên quan.
九、管理中心:立約人可向銀行申請管理中心用以設定內部使用者之權限及交易簽核流程等功能。管理中心之使用者,分為管理主管及管理經辦,立約人得僅申請管理主管,由其完成各項管理中心設定,或申請經由管理經辦編輯,送呈管理主管覆核。管理主管與經辦原則不得於線上從事各項交易行為,惟立約人因實際作業需要,得於申請書上另外加蓋原留印鑑,聲明立約人已審慎評估,並充分瞭解交易風險後,申請管理主管、管理經辦可兼具交易權限。
10. Người dùng được ủy quyền: là người được Người lập thỏa thuận ủy quyền được sử dụng dịch vụ của thỏa thuận này theo thẩm quyền của Người lập thỏa thuận, bao gồm người quản trị truy cập, người điều hành truy cập, người tạo lệnh và người duyệt lệnh. Việc ủy quyền có hiệu lực khi được sự chấp thuận của Ngân hàng.
十、授權使用者:指經立約人授權,得依立約人權限使用本契約服務之人,包括立約人指定之管理主管、管理經辦、一般人員、放行人員,但授權使用者之指定,應經銀行同意始生效力。
11. “Ứng dụng Global Mobile eBanking”: là phần mềm “Global Mobile eBanking” do Ngân hàng phát hành trên nền tảng Android (Play Store) hoặc nền tảng iOS (App Store), cho phép Người dùng được ủy quyền bởi Người lập thỏa thuận (người tạo lệnh và người duyệt lệnh) tải ứng dụng trên các thiết bị di động, sau khi hoàn tất các quy trình đăng ký cài đặt liên quan, người dùng có thể sử dụng các dịch vụ Ngân hàng qua ứng dụng đã được cài đặt trên thiết bị di động.
十一、全球金融行動網:指銀行於 Android 平台(Play Store)或 iOS 平台(App Store)上提供
「全球金融行動網」軟體供立約人之授權使用者(一般人員、放行人員)可於其行動裝置下載,並經相關申請設定程序後,可於其行動裝置使用銀行所提供之全球金融行動網各項服務。
第三條 網頁之確認
Trước khi sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến, Người lập thỏa thuận phải xác định truy cập chính xác Website c ủa Ngân hàng: xxxxx://xxx.xxxxxx-xxxxxxxx.xxx
立 約 人 使 用 網 路 銀 行 前 , 應 先 確 認 網 路 銀 行 正 確 之 網 址
「xxxxx://xxx.xxxxxx-xxxxxxxx.xxx」,才使用網路銀行服務。
第四條 x線所使用之網路
Ngân hàng và Người lập thỏa thuận đồng ý truyền thư từ điện tử thông qua Internet.
Ngân hàng và Người lập thỏa thuận đều phải ký hợp đồng sử dụng đường truyền Internet với các nhà cung cấp dịch vụ Internet và phải đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của chính mình, đồng thời mỗi bên phải tự chi trả phí truy cập Internet.
銀行及立約人應分別就各項權利義務關係與各該網路業者簽訂網路服務契約,並各自負擔網路使用之費用。
Điều 5: Tiếp nhận và phản hồi thư từ điện tử
第五條 電子訊息之接收與回應
Khi nhận được thư từ điện tử có chứa chữ ký số hoặc thư từ điện tử được Ngân hàng và Người lập thỏa thuận đồng ý sử dụng phương thức khác để nhận diện danh tính , Ngân hàng sẽ tiến hành xác minh hoặc xử lý và thông báo kết quả cho Người lập thỏa thuận ngay. Trong trường hợp Ngân hàng hoặc Người lập thỏa thuận không thể xác minh được nội dung của các thư từ điện tử do đối phương gửi, các thư từ điện tử đó sẽ được xem như chưa gửi. Nhưng khi xác định được danh tính c ủa Người lập thỏa thuận, Ngân hàng cần thông báo cho Người lập thỏa thuận về việc không xác minh được nội dung.
銀行接收含數位簽章或經銀行及立約人同意用以辨識身分之電子訊息後,應即進行檢核或處理,並將檢核或處理結果通知立約人。銀行或立約人接收來自對方任何電子訊息,若無法辨識其內容時,視為自始未傳送。但銀行可確定立約人身分時,應將內容無法辨識之事實通知立約人。
Điều 6: Lý do không thực hiện thư từ điện tử
第六條 電子訊息不執行事由
Ngân hàng được từ chối thực hiện bất kỳ thư từ điện tử đã nhận được trong các trường hợp sau:
如有下列情形之一,銀行將不執行任何接收之電子訊息:
1. Khi Ngân hàng có cơ sở nghi ngờ hợp lý về tính chân thật của thư từ điện tử hoặc tính chính xác của các nội dung chỉ định trong thư từ đó.
一、有具體理由懷疑電子訊息之真實性或所指定事項之正確性者。
2. Khi Ngân hàng thực hiện theo thư từ điện tử đó sẽ dẫn đến vi phạm quy định pháp luật hoặc các quy định khác có liên quan.
二、銀行依據電子訊息處理,將違反相關法令之規定者。
3. Khi Ngân hàng không thể ghi nợ tài khoản của Người lập thỏa thuận để thu phí dịch vụ với lý do từ phía Người lập thỏa thuận.
三、銀行因立約人之原因而無法於帳戶扣取立約人所應支付之費用者。
Ngân hàng cần thông báo ngay cho Người lập thỏa thuận về trường hợp không thể thực hiện theo thư từ điện tử, Người lập thỏa thuận được phép gọi điện thoại để xác nhận với Ngân hàng sau khi nhận được thông báo.
銀行不執行前項電子訊息者,應同時將不執行之結果通知立約人,立約人受通知後得以電話向銀行確認。
Điều 7: Thời gian xử lý thư từ điện tử.
第七條 電子訊息交換作業時限
Các thư từ điện tử được hệ thống Ngân hàng xử lý tự động, Người lập thỏa thuận không thể thu hồi, hủy ngang hoặc sửa đổi thư từ điện tử sau khi đã được gửi đến Ngân hàng. Tuy nhiên Người lập thỏa thuận được phép thu hồi, hủy ngang các giao dịch tương lai trong thời hạn do Ngân hàng quy định.
電子訊息係由銀行電腦自動處理,立約人發出電子訊息傳送至銀行後即不得撤回、撤銷或修改。但未到期之預約交易在銀行規定之期限內,得撤回或撤銷。
Nếu thư từ điện tử gửi đến Ngân hàng thông qua Internet đang được Ngân hàng xử lý tự động mà quá giờ phục vụ của Ngân hàng, Ngân hàng phải thông báo ngay cho Người lập thỏa thuận thông qua thư từ điện tử rằng giao dịch sẽ không được xử lý, hoặc sẽ được xử lý tự động vào ngày làm việc tiếp theo.
若電子訊息經由網路傳送至銀行後,於銀行電腦自動處理中已逾銀行服務時間時,銀行應即以電子訊息通知立約人,該筆交易將依約定不予處理,或自動改於次一營業日處理。
第八條 費用
Người lập thỏa thuận sử dụng dịch vụ của thỏa thuận này đồng ý rằng sẽ chi trả các phí d ịch vụ liên quan và chi trả phí thi ết bị an toàn theo biểu phí hi ện hành do Ngân hàng hoặc chi nhánh của Ngân hàng Mega ICBC công bố.
立約人使用本契約服務,同意依銀行或兆豐國際商業銀行之分行所訂收費標準繳納各項交易處理服務費及安控設備費。
Điều 9: Cài đặt phầm mềm và phần cứng với các rủi ro liên quan
第九條 立約人軟硬體安裝與風險
Người lập thỏa thuận phải tự cài đặt phần mềm, phần cứng và các thiết bị an toàn khác cần thiết để
sử dụng các dịch vụ theo thỏa thuận này. Các chi phí và r ủi ro liên quan đến việc lắp đặt sẽ do Người lập thỏa thuận chịu.
立約人申請使用本契約之服務項目,應自行安裝所需之電腦軟體、硬體,以及其他與安全相關之設備。安裝所需之費用及風險,由立約人自行負擔。
Nếu Ngân hàng cung cấp thiết bị phần mềm, phần cứng và các tài liệu liên quan nêu trên, thì Ngân hàng chỉ đồng ý cho phép Người lập thỏa thuận sử dụng trong phạm vi dịch vụ đã thỏa thuận, không được chuyển nhượng, cho mượn hoặc giao cho bên thứ ba dưới bất kỳ hình thức nào.
第一項軟硬體設備及相關文件如係由銀行所提供,銀行僅同意立約人於約定服務範圍內使用,不得將之轉讓、轉借或以任何方式交付第三人。
Người lập thỏa thuận sẽ chịu trách nhiệm về bất kỳ hành vi nào vi phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc các quyền lợi khác của Ngân hàng hoặc của bên thứ ba, hoặc Người lập thỏa thuận sẽ chịu trách nhiệm bất kỳ thiệt hại nào về các bước thao tác không đúng của mình trong quá trình s ử dụng dịch vụ.
因立約人之行為侵害銀行或第三人之智慧財產權或其他權利,或因不當之操作使用致生損害時,應自負其責任。
Nếu do nhu cầu sử dụng mà Người lập thỏa thuận cần cài đặt phần mềm hoặc phần cứng khác hoạt động song song với phần mềm và phần cứng do Ngân hàng cung cấp thì Người lập thỏa thuận phải tuân thủ theo tài liệu cài đặt do Ngân hàng cung cấp, đồng thời phải tự chịu chi phí phát sinh và các rủi ro liên quan.
立約人如因電腦操作需要而安裝其他軟硬體,有與銀行所提供之軟硬體設備併用之必要者,應遵守銀行所提供安裝之相關資料,並自行負擔其費用及風險。
Điều 10: Trách nhiệm và kết nối của Người lập thỏa thuận
第十條 立約人連線與責任
Khi có bất kỳ sự thỏa thuận đặc biệt giữa Ngân hàng và Người lập thỏa thuận, việc kết nối chỉ có thể bắt đầu sau khi hoàn thành các thử nghiệm cần thiết với Ngân hàng.
銀行與立約人有特別約定者,必須與銀行為必要之測試後,始得連線。
Người lập thỏa thuận chịu trách nhiệm bảo quản tên truy cập, mật khẩu, chữ ký số, phần mềm phần cứng và các tài liệu liên quan do Ngân hàng cung cấp.
立約人對銀行所提供之使用者代號、密碼、憑證、軟硬體及相關文件,應負保管之責。 Khi Người lập thỏa thuận nhập sai mật khẩu nêu trên 03 lần liên tiếp, hệ thống Ngân hàng sẽ tự động ngưng cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận này cho Người lập thỏa thuận. Nếu Người lập thỏa thuận có ý định tiếp tục sử dụng, thì phải làm thủ tục đăng ký mới.
立約人輸入前項密碼連續錯誤達三次時,銀行電腦即自動停止立約人使用本契約之服務。立約人如擬恢復使用,應重新辦理申請手續。
Người lập thỏa thuận phải hoàn trả thiết bị và tài liệu liên quan ngay khi chấm dứt thỏa thuận.
立約人並應於契約終止時,即返還銀行所提供之設備及相關文件。
第十一條 交易核對
Sau khi Ngân hàng hoàn thành xử lý giao dịch, Ngân hàng sẽ thông báo cho Người lập thỏa thuận bằng thư từ điện tử hoặc các phương thức thông báo khác đã thỏa thuận. Người lập thỏa thuận phải kiểm tra tính chính xác k ết quả giao dịch sau mỗi lần sử dụng. Nếu có bất kỳ sự khác biệt, cần thông báo cho Ngân hàng trong vòng 45 ngày kể từ ngày hoàn thành giao dịch để Ngân hàng tiến hành điều tra. Ngân hàng mỗi tháng cần gửi bảng sao kê tài khoản của tháng trước qua phương thức thư giấy hoặc thư điện tử để khách hàng đối chiếu thông tin giao dịch (nếu tháng đó không có giao dịch phát sinh thì không g ửi). Sau khi nhận được bảng sao kê, Người lập thỏa thuận phải xác nhận tất cả các nội dung trong bảng sao kê, nếu phát hiện có giao dịch bất thường, cần phải thông báo cho Ngân hàng trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận được sao kê để Ngân hàng tiến hành điều tra.
銀行於每筆交易指示處理完畢後,以電子訊息或銀行與立約人約定之方式通知立約人。立約人應於每次使用服務後,核對其結果有無錯誤。如有不符,應於使用完成之日起四十五日內通知銀行查明。銀行應於每月以平信或電子郵件方式寄送立約人上月之交易對帳單(該月無交易時不寄)。立約人核對後如認為交易對帳單所載事項有誤時,應於收受之日起四十五日內通知銀行查明。
Ngân hàng cần tiến hành điều tra ngay sau khi nhận được thông báo từ Người lập thỏa thuận,
và Ngân hàng phải thông báo cho Người lập thỏa thuận về tiến độ điều tra hoặc kết quả điều tra trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo tống đạt đến Ngân hàng.
銀行對於立約人之通知,應即進行調查,並於通知到達銀行之日起三十日內將調查之情形或結果覆知立約人。
Điều 12: Xử lý các thư từ điện tử lỗi
第十二條 電子訊息錯誤之處理
Trong quá trình s ử dụng dịch vụ của thỏa thuận này, nếu thư từ điện tử xảy ra sai sót mà không phải do lỗi của Người lập thỏa thuận thì Ngân hàng s ẽ hỗ trợ điều chỉnh và đưa ra các phương án hỗ trợ cần thiết khác. Nếu thư từ điện tử xảy ra sai sót do lỗi thuộc về Ngân hàng thì Ngân hàng phải khắc phục ngay sau khi nhận biết được, đồng thời phải thông báo cho Người lập thỏa thuận bằng thư từ điện tử hoặc các phương thức khác do hai bên đã thỏa thuận.
立約人利用本契約之服務,如其電子訊息因不可歸責於立約人之事由而發生錯誤時,銀行應協助立約人更正,並提供其他必要之協助。前項服務因可歸責於銀行之事由而發生錯誤時,銀行應於知悉時,立即更正,並同時以電子訊息或銀行及立約人約定之方式通知立約人。
第十三條 內部控制
Người lập thỏa thuận phải chú ý đến kiểm soát nội bộ, nên tránh việc người duyệt lệnh có thể hoàn thành giao dịch một mình và người quản trị truy cập không được phép giữ thiết bị xác thực giao dịch (OTP) của người duyệt lệnh khi có sự thay đổi nhân sự người duyệt lệnh.
惟立約人須注意內部控制,應避免放行人員可獨自一人完成交易,及遇放行人員移交時,其持有之動態密碼卡(OTP)不可由管理主管保管。
Điều 14: Ủy quyền hợp pháp và trách nhiệm về thư từ điện tử
第十四條 電子訊息之合法授權與責任
Cả hai bên đồng ý rằng tất cả các thư từ điện tử được gửi đến đều được ủy quyền hợp pháp. Cả hai bên đồng ý rằng nếu phát hiện có bên thứ ba mạo danh hoặc đánh cắp tên truy cập, mật khẩu hoặc bất kỳ trường hợp khác chưa được ủy quyền hợp pháp, nên lập tức thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản cho bên còn lại về việc ngưng sử dụng dịch vụ và thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết. Trước khi Ngân hàng nhận được thông báo, Ngân hàng được miễn trách nhiệm với các dịch vụ đã phát sinh hiệu lực do bên thứ ba sử dụng, trừ trường hợp do lỗi cố ý hoặc thiếu sót nghiêm trọng của Ngân hàng không nhận biết được thư từ điện tử chưa được ủy quyền hợp pháp. Người lập thỏa thuận hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về bất kỳ sự chậm trễ, sai sót hoặc tổn thất nào gây ra bởi các hành vi cố ý hoặc sơ suất dẫn đến bên thứ ba biết được mật khẩu, từ đó lấy được các thông tin của Người lập thỏa thuận trong ngân hàng trực tuyến, hoặc bên thứ ba mạo danh, đánh cắp mật khẩu của Người lập thỏa thuận, hoặc do sự cố đường truyền hoặc hành vi của bên thứ ba.
雙方同意確保所傳送至對方之電子訊息均經合法授權。雙方同意於發現有第三人冒用或盜用授權使用者代號、密碼,或其他任何未經合法授權之情形,應立即以電話或書面通知他方停止使用該服務並採取防範之措施。銀行接受通知前,對第三人使用該服務已發生之效力,除非銀行因故意或重大過失而不知係未經合法授權之電子訊息外,銀行不負責任。立約人如因自己之故意或過失致他人知悉密碼並因之獲取立約人於網路銀行中之各種資料,或第三人冒用、盜用立約人密碼,或由於電信線路或第三人之行為導致之遲延、錯誤或損失,立約人應自負其責。
第十五條 資料安全
Cả hai bên phải đảm bảo tính an ninh của thư từ điện tử, ngăn chặn mọi truy cập bất hợp pháp vào hệ thống, đánh cắp, giả mạo hoặc phá hủy hồ sơ và thông tin nghiệp vụ.
雙方應確保電子訊息安全,防止非法進入系統、竊取、竄改或損毀業務記錄及資料。 Ngân hàng sẽ chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định tại Điều 17 của thỏa thuận này đối với bất kỳ tổn thất nào do có bên thứ ba (hacker) xâm nhập vào hệ thống sau khi giải mã tên truy cập hoặc mật khẩu của người sử dụng được ủy quyền mà không thể quy trách nhiệm cho Người lập thỏa thuận.
因第三人破解授權使用者代號或密碼而入侵網路系統(駭客行為)所發生之損害,如非可歸責於立約人者,由銀行依第十七條之規定負賠償之責。
第十六條 保密義務
Cả hai bên đảm bảo rằng thư từ điện tử được trao đổi cho nhau và thông tin mà một bên thu được khi sử dụng hoặc thực hiện các dịch vụ theo thỏa thuận này không được tiết lộ cho bên thứ ba và cũng không được sử dụng chúng cho các mục đích không liên quan đến thỏa thuận này, và khi được sự đồng ý của bên còn lại về việc tiết lộ thông tin đó cho bên thứ ba, phải yêu cầu bên thứ ba tuân thủ điều khoản bảo mật này.
雙方應確保所交換之電子訊息或一方因使用或執行本契約服務而取得他方之資料,不洩漏予第三人,亦不可使用於與本契約無關之目的,且於經他方同意告知第三人時,應使第三人負本條之保密義務。
第十七條 損害賠償責任
Hai bên đồng ý rằng nếu do trách nhiệm của một bên mà dẫn đến bất kỳ sự chậm trễ, thiếu sót hoặc sai sót trong việc truyền và nhận thư từ điện tử theo thỏa thuận này gây ra thiệt hại cho bên còn lại, thì bên gây ra tổn thất chỉ chịu trách nhiệm bồi thường cho bên thiệt hại các khoản thiệt hại trực tiếp (không bao gồm các khoản lợi nhuận trong tương lai) và lãi phát sinh.
雙方同意依本契約傳送或接收電子訊息,因可歸責於當事人一方之事由,致有遲延、遺漏或錯誤之情事,而致他方當事人受有損害時,該當事人僅就他方之積極損害(不包含所失利益)及其利息負賠償責任。
Điều 18: Trường hợp bất khả kháng
第十八條 不可抗力
Khi một bên vì l ý do bất khả kháng dẫn đến không thể thực hiện hoặc trì hoãn th ực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận này đều không được xem là vi phạm hợp đồng, và cũng không phải chịu bất kỳ trách nhiệm bồi thường.
一方於發生不可抗力情事時,無法履行本契約所生義務或遲延履行者均不視為違約,亦無須負任何賠償責任。
Cả hai bên phải lưu trữ tất cả các thư từ điện tử có chứa chữ ký số, cũng như hồ sơ của các thư từ điện tử có liên quan được cung cấp qua Internet, và đảm bảo tính chân thật và tính hoàn chỉnh của các hồ sơ được lưu trữ. Nếu Người lập thỏa thuận không lưu trữ hồ sơ, thì hồ sơ do Ngân hàng lưu trữ sẽ được xem là bản chính xác.
雙方應保存所有含數位簽章之電子訊息及經由網路所提供相關電子訊息之記錄,並應確保紀錄之真實性及完整性。立約人如未保存者,推定以銀行所保存之紀錄為真正。
Ngân hàng sẽ thực hiện nhiệm vụ của mình với tư cách là người quản lý thận trọng các hồ sơ nói trên. Những hồ sơ này phải được lưu trữ ít nhất năm (05) năm.
銀行對前項紀錄之保存,應盡善良管理人之注意義務。保存期限至少為五年。
Điều 20: Hiệu lực của thư từ điện tử
第二十條 電子訊息之效力
Ngân hàng và Người lập thỏa thuận đồng ý rằng hiệu lực của thư từ điện tử được trao đổi theo quy định của thỏa thuận này tương tự như hiệu lực của văn bản.
銀行及立約人同意依本契約交換之電子訊息,其效力與書面文件相同。
Người lập thỏa thuận đồng ý rằng địa chỉ được nêu trong thỏa thuận này là địa chỉ tống đạt của các văn bản liên quan. Người lập thỏa thuận phải thông báo cho Ngân hàng về bất kỳ thay đổi địa chỉ nào bằng văn bản hoặc các phương thức đã thỏa thuận khác, và đồng ý địa chỉ mới là nơi tống đạt. Nếu Người lập thỏa thuận không thông báo cho Ngân hàng về việc thay đổi địa chỉ bằng văn bản hoặc bất kỳ phương thức đã thỏa thuận nào khác, Ngân hàng vẫn sẽ tống đạt đến địa chỉ được chỉ định trong thỏa thuận này, hoặc đến địa chỉ được thông báo cuối cùng của Người lập thỏa thuận. Các thông báo mà Ngân hàng gửi cho Người lập thỏa thuận, sau thời gian chuyển thư thông thường kể từ ngày giao đi, được xem là đã tống đạt.
立約人同意以訂約時所指明之地址為相關文書之送達處所,倘立約人之地址變更,應即以書面或其他約定方式通知銀行,並同意改依變更後之地址為送達處所;如立約人未以
書面或依約定方式通知變更地址時,銀行仍以訂約時所指明之地址或最後通知銀行之地址為送達處所。銀行對立約人所為之通知發出後,經通常之郵遞期間,即視為已送達。
Điều 22: Mật khẩu đăng nhập Internet Banking
第二十二條 網路銀行登入密碼
Mật khẩu đăng nhập do Ngân hàng cấp cho trung tâm quản trị và người được ủy quyền duyệt lệnh giao dịch chỉ được dùng để “thay đổi mật khẩu” lần đầu, trung tâm quản trị và người được ủy quyền duyệt lệnh giao dịch phải đổi mật khẩu trong vòng 01 tháng kể từ ngày nhận được thư cấp mật khẩu, nếu không thì làm thủ tục đăng ký mới. Sau khi thay đổi mật khẩu lần đầu, người dùng có thể thay đổi mật khẩu bất kỳ lúc nào và phải chịu trách nhiệm về tính bảo mật của mật khẩu. Nếu không nhớ mật khẩu hoặc mật khẩu nhập sai ba (03) lần liên tiếp, trung tâm quản trị và người được ủy quyền duyệt lệnh giao dịch sẽ phải đăng ký mật khẩu mới tại quầy giao dịch ngân hàng. Để giảm thiểu rủi ro mật khẩu bị đánh cắp, trung tâm quản trị và người được ủy quyền duyệt giao dịch và tất cả người dùng Global- eBanking sẽ được nhắc nhở nhưng không cưỡng chế thay đổi mật khẩu khi quá một (01) năm chưa thay đổi mật khẩu. Nếu quá một (01) năm không đăng nhập thành công vào hệ thống Global-eBanking, thì khi đăng nhập bắt buộc phải thay đổi mật khẩu và mật khẩu mới không được giống với mật khẩu trước đó.
銀行提供管理中心及授權交易放行者之密碼僅限於首次「更改密碼」之用,管理中心及授權交易放行者須自列印密碼單日期起一個月,執行首次變更密碼交易,否則需重新申請,此後並得隨時自行變更密碼,自行妥為保密。管理中心及授權交易放行者如忘記密碼或密碼連續輸入錯誤三次,須臨櫃重新申請。另為降低密碼被人竊取之風險,如管理中心、授權交易放行者及全球金融網設定使用者如逾一年未變更登入密碼,不予強制變更,但將於登入時提醒變更密碼;如逾一年未有成功登入全球金融網之記錄,則須於登入時先變更密碼,且不得與前次密碼相同。
第二十三條 網路銀行雙重登入驗證
Người lập thỏa thuận có thể đăng ký sử dụng thiết bị xác thực giao dịch (OTP) hoặc chứng thư số để thực hiện quy trình xác thực hai yếu tố khi đăng nhập vào ngân hàng trực tuyến. Nếu Người lập thỏa thuận là công ty có tài khoản mở tại chi nhánh Singapore, tất cả người dùng của công ty này sẽ được yêu cầu hoàn thành xác thực hai yếu tố bằng thiết bị xác thực giao dịch (OTP) khi đăng nhập vào ngân hàng trực tuyến.
立約人得申請使用動態密碼卡或電子憑證作為登入網路銀行時進行雙重登入驗證程序;若立約人已開立有新加坡分行帳戶者,則該企業用戶之所有內部使用者均須以動態密碼卡進行雙重登入驗證程序始得登入網路銀行。
Điều 24: Giao dịch chuyển khoản bằng Việt Nam đồng và các ngoại tệ khác
第二十四條 越盾及其他外幣轉帳交易
1. Ngoại trừ tài khoản Việt Nam đồng, Người lập thỏa thuận có tài khoản tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ phải chỉ định tài khoản này làm tài khoản chuyển ra bằng văn bản, đồng thời được chỉ định bằng văn bản hoặc bằng phương thức trực tuyến tài khoản nhận tiền là tài khoản tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn trong nước khác tại Ngân hàng hoặc tài khoản tiền gửi tại chi nhánh nước ngoài khác của Ngân hàng đã có sử dụng dịch vụ Global-eBanking hoặc chuyển tiền giữa các chi nhánh ở nước ngoài đã có dịch vụ Global-eBanking, hoặc chuyển tiền cho các ngân hàng trong nước khác hoặc thực hiện chuyển tiền quốc tế. Về các chi nhánh ở nước ngoài đã có dịch vụ Global-eBanking, vui lòng tham khảo trang mạng của ngân hàng chúng tôi, để biết thông tin cập nhật vui lòng tham khảo công bố trên trang mạng của Ngân hàng.
一、 除越盾帳號外,開立其他外匯活期性存款帳戶之立約人,須事先以書面申請為轉出帳號,並得以書面或於線上約定轉入銀行之國內其他外匯活期性存款帳戶,或轉入銀行之其他已開辦全球金融網國外分行之存款帳戶,或已開辦全球金融網之國外分行間相互轉帳,或轉匯國內他行,或辦理國外匯款。目前已開辦全球金融網之海外分行,請詳銀行網站,參加全球金融網之海外分行遇有更新,亦以銀行網站公告為準。
2. Người lập thỏa thuận có thể quy định số tiền chuyển khoản tối đa cho mỗi giao dịch trên từng tài khoản, số tiền chuyển khoản lũy kế tối đa hàng ngày và hàng tháng cho từng tài khoản Việt Nam đồng hoặc ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu thực tế. Nếu Người lập thỏa thuận không chỉ định bất kỳ hạn mức chuyển khoản nào, thì số tiền chuyển khoản tối đa cho mỗi giao dịch
của từng tài khoản và số tiền chuyển khoản lũy kế tối đa hàng ngày của từng tài khoản sẽ được giới hạn ở mức 24 tỷ Việt Nam đồng hoặc giá trị ngoại tệ tương đương 1 triệu đô la Mỹ.
二、立約人得視越盾或外幣帳戶實際需要,分別訂定各帳戶每筆轉出最高限額,每日及每月累計轉出最高限額。如立約人未約定轉帳金額,則越盾或外幣轉帳每戶每筆轉出金額及每日累計轉出金額最高均設定為越盾 240 億盾或等值美金一百萬元。
3. Thời gian thực hiện giao dịch chuyển khoản từ 9h đến 16h các ngày làm việc của Ngân hàng. Đối với giao dịch chuyển quốc tế do các quốc gia nằm ở các múi giờ khác nhau, VALUE DATE được xác định là ngày trễ hơn giữa ngày làm việc của quốc gia chuyển đi và ngày làm việc của quốc gia chuyển đến.
三、轉帳交易時間為本行營業日上午九時至下午四時。不同時區跨國轉帳以轉出當地營業日及轉入當地營業日孰晚為 VALUE DATE。
Điều 25: Giao dịch chuyển khoản
第二十五條 銀行轉帳交易
Các giao dịch chuyển khoản phải tuân thủ thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam và các cơ quan có thẩm quyền liên quan.
銀行轉帳交易須依越南央行及有關主管機關之規定辦理。
第二十六條 媒體檔案傳送
1. Người lập thỏa thuận sau khi ký kết với Ngân hàng thỏa thuận sử dụng chỉ thị giao dịch bằng phương thức điện tử, được scan chỉ thị giao dịch bằng giấy thành tệp chứng từ điện tử (như tệp dữ liệu PDF) và tải lên thông qua chức năng Thu chi- Chuyển khoản- Đăng tải tệp chứng từ điện tử, và được phê duyệt bởi người duyệt lệnh theo ủy quyền của Người lập thỏa thuận thông qua thiết bị xác thực giao dịch để gửi đến Ngân hàng xử lý giao dịch. Người lập thỏa thuận có thể theo dõi tiến độ xử lý chỉ thị giao dịch điện tử thông qua chức năng tra cứu trạng thái giao dịch.
一、立約人與本行簽訂電子傳送交易指示約定書後,得將紙本交易指示文件掃瞄為電子交易文件(如 PDF 檔案),透過收付款-轉帳付款-媒體檔案上傳,經立約人設定之授權層級逐級核定後,並由放行人員以「動態密碼卡」放行傳送至銀行櫃員人工處理。立約人並得以透過全球金融網之交易狀態查詢功能得知電子交易指示之處理進度。
2. Khi Người lập thỏa thuận sử dụng phương thức này gửi chỉ thị giao dịch điện tử thì không cần bổ sung văn bản chỉ thị gốc cho Ngân hàng, ngoại trừ trường hợp pháp luật quy định.
二、立約人透過本項功能傳送電子交易指示除依法應申報文件外,得無須後補「紙本交易指示文件」之正本。
Điều 27: Chức năng dịch vụ bổ sung
第二十七條 服務項目附加功能:
1. Truy vấn tất cả các tài khoản tiền gửi: nếu không có thỏa thuận, việc truy vấn tài khoản tiền gửi chỉ giới hạn ở các tài khoản được chỉ định và không áp dụng cho các tài khoản không được chỉ định.
一、查詢所有存款帳戶:未約定者,存款帳戶查詢僅限約定轉出帳戶,不及於未約定之轉出帳戶。
2. Chuyển tiền giữa các tài khoản được chỉ định: phối ghép tự động giữa các tài khoản được chỉ định để tránh bất tiện của việc chỉ định từng tài khoản chuyển ra và chuyển vào.
二、約定轉出帳戶間皆可互轉:約定轉出帳戶間自動配對,免逐一相互約定轉出、轉入帳號。
3. Tự động phối ghép tài khoản được chỉ định: khi Người lập thỏa thuận chỉ định một tài khoản nhận thanh toán mới, tài khoản đó sẽ tự động được liên kết với tất cả các tài khoản thanh toán được chỉ định hiện có của Người lập thỏa thuận; khi chỉ định tài khoản thanh toán mới, tài khoản đó sẽ tự động được liên kết với tất cả tài khoản nhận thanh toán được chỉ định hiện có của Người lập thỏa thuận, nếu Người lập thỏa thuận hủy tài khoản thanh toán hoặc nhận thanh toán được chỉ định, liên kết sẽ được tự động cập nhật, Người lập thỏa thuận không cần thao tác phối ghép từng tài khoản .
三、約定帳號自動配對:立約人新增約定轉入帳號時,即會與立約人已設定之所有約定轉出帳號自動配對;如新增約定轉出帳號時,該轉出帳號即會與立約人之所有約定轉入帳號自動配對,如立約人刪除約定轉出或轉入帳號時,亦會自動更新配對關係,立約人無須
逐一辦理帳號配對作業。
4. Phí Swift “OUR”: Người yêu cầu chuyển khoản cam kết chịu phí thủ tục của các khoản chuyển tiền cho người nhận thanh toán ở nước ngoài.
四、SWIFT「OUR」手續費負擔別:匯款人承諾負擔國外匯款收款人之匯入款各項手續費。
5. Lặp lại việc ghi nợ tài khoản khi tài khoản không đủ số dư: Khi tài khoản của người thanh toán không đủ số dư để ghi nợ, hệ thống sẽ lặp lại việc ghi nợ theo chu kỳ cho đến khi cuối giờ làm việc trong ngày của Ngân hàng, nếu số dư tiền gửi vẫn không đủ để ghi nợ mới xem như giao dịch xử lý không thành công.
五、餘額不足重試扣帳:當轉出帳戶存款餘額不足扣款時,由系統在定時再次發動扣帳,至當日銀行營業時間結束時,如存款餘額仍不足扣帳始以交易失敗處理。
6. Thanh toán theo chỉ chị bằng văn bản: Người lập thỏa thuận vào ngày chỉ định thanh toán phải gửi chứng từ đến Ngân hàng để thực hiện thanh toán, đối với những giao dịch tương lai, Người lập thỏa thuận được gửi chỉ thị giao dịch trong vòng bảy (07) ngày trước ngày thanh toán đến Ngân hàng.
六、書面指示付款:立約人須於指定付款當日將取款憑條送至銀行辦理付款;預約交易得於付款到期日前七日內將取款憑條送交銀行辦理付款。
第二十八條 預約交易
Các giao dịch được lên lịch sẵn phải được tạo lập trong thời hạn mà hệ thống Ngân hàng cho phép, Ngân hàng sẽ không xử lý các giao dịch tương lai được lên lịch ngoài thời hạn cho phép.辦理預約轉帳交易應在銀行系統允許期限內為之,跨越系統允許期限之預約交易銀行將不予處理。
Điều 29: Thiết bị xác thực giao dịch (OTP Token)
第二十九條 動態密碼卡(OTP token)
1. Việc thực hiện tạm ngưng hoạt động, khôi phục hoạt động và hủy hoạt động của thiết bị xác thực giao dịch (OTP Token) sẽ có hiệu lực khi ngân hàng hoàn thành vi ệc đăng nhập máy tính, n ếu Người lập thỏa thuận có nhu cầu sử dụng sau đó thì ph ải đăng ký lại.
一、辦理動態密碼卡(OTP token)暫禁、暫禁恢復及註銷,於銀行受理完成電腦登錄時生效,立約人註銷動態密碼卡(OTP token)後如再有需要,須重新申請。
2. Do yếu tố môi trường bên ngoài hoặc thao tác của Người lập thỏa thuận dẫn đến mã xác thực từ thiết bị xác thực giao dịch không thể thông qua xác minh của hệ thống Ngân hàng, Người lập thỏa thuận phải làm văn bản yêu cầu Ngân hàng xử lý.
二、動態密碼卡(OTP token)因外在環境因素或客戶操作問題,導致所產生之動態密碼無法通過銀行資訊系統驗證時,立約定書人應提出書面向銀行申請處理。
3. Việc sử dụng thiết bị xác thực giao dịch (OTP Token) để duyệt lệnh giao dịch phải hoàn thành trong thời gian nhất định, việc nhập “giá trị thử thách” chỉ định trên trang mạng giao dịch vào thiết bị xác thực giao dịch để tạo mã xác thực, và việc nhập mã xác thực vào trang mạng giao dịch nếu quá thời gian cho phép thì xem như từ bỏ giao dịch.
三、動態密碼卡(OTP token) 使用於交易覆核,應於一定有效期間內完成,於動態密碼卡輸入交易網頁指示之「挑戰值」產生「動態密碼」、「動態密碼」輸入交易網頁確認之程序,逾時視同放棄交易。
4. Thiết bị xác thực giao dịch (OTP Token) không còn hiệu lực sử dụng trong các trường hợp sau:
四、動態密碼卡(OTP token)因下列情形而失效:
(1) Thiết bị xác thực giao dịch (OTP Token) hoạt động nhờ vào pin tích hợp sẵn, pin này có tuổi thọ sử dụng khoảng ba (03) đến bốn (04) năm. Sau khi hết pin thì thiết bị xác thực giao dịch (OTP Token) không thể sử dụng tiếp. Người lập thỏa thuận phải làm thủ tục đăng ký cấp mới với Ngân hàng.
(1) 動態密碼卡 (OTP token) 以內置之電池提供電力運作,電池有效期約為三至四年,效期過後即無法使用,須向銀行重新申請。
(2) Giá trị thử thách hoặc giá trị phản hồi sai: Trong quá trình sử dụng phương thức dùng mã xác minh để tạo lập giao dịch, chưa nhập đúng giá trị thử thách vào thiết bị xác thực giao
dịch hoặc chưa nhập đúng nội dung được tạo bởi cơ chế kiểm soát bảo mật mật khẩu động vào ô được chỉ định trên trang mạng giao dịch trong ba lần liên tiếp trở trên.
(2) 挑戰值或回應值錯誤:使用交易確認碼驗證方式進行交易,過程中未將正確挑戰值輸入動態密碼卡,或未正確將動態密碼安控機制產生之內容鍵入交易頁面指定之輸入欄內連續三次以上。
Điều 31: Giao dịch hối đoái trực tuyến
第三十條 線上外匯交易
1. Giao dịch hối đoái trực tuyến (giao dịch giao ngay/thanh toán hối đoái trực tuyến)
一、線上換匯(即時換匯/線上結匯):
(1) Người lập thỏa thuận có thể tham khảo bảng tỷ giá hối đoái trên Global-eBanking, sử dụng chức năng báo giá ngoại hối của hệ thống này, giao dịch hối đoái sẽ được thực hiện sau khi được Người duyệt lệnh thông qua.
(1) 立約人可在全球金融網上,使用本系統提供之匯率報價,於放行主管放行後進行換匯交易。
(2) Số tiền mỗi giao dịch hối đoái không được vượt quá USD 30.000 hoặc giá trị tương đương.
(2) 每筆換匯金額不得逾等值美金三萬元。
2. Thỏa thuận tỷ giá thủ công
二、人工議價:
Người lập thỏa thuận có thể thỏa thuận tỷ giá hối đoái với Ngân hàng tại quầy giao dịch hoặc qua điện thoại, số tiền của mỗi giao dịch hối đoái không được vượt quá hạn mức giao dịch chuyển khoản có chỉ định đối với mỗi giao dịch và sau khi có được mã số thỏa thuận tỷ giá, thực hiện giao dịch hối đoái trực tuyến.
立約人可以透過臨櫃或電話與銀行辦理匯率議價,每筆換匯金額不得超過每筆約定轉帳限額並於取得議價編號後,在線上辦理外匯交易。
3. Thỏa thuận tỷ giá ngoài giờ làm việc: Nếu Người lập thỏa thuận có nhu cầu giao dịch ngoại hối sau giờ làm việc, và được sự đồng ý của Ngân hàng thì có thể thoả thuận với Ngân hàng sử dụng tỷ giá đóng ngày cộng với biên độ thương lượng để thực hiện giao dịch ngoại hối trực tuyến. Ngân hàng phải thông báo rõ ràng cách thức tạo ra tỷ giá giao dịch và rủi ro tỷ giá khi nhận được yêu cầu của Người lập thỏa thuận theo chức năng thỏa thuận tỷ giá ngoài giờ làm việc.
三、 營業時間外之議價:立約人若有營業時間後外匯交易之需求,經銀行同意,可與銀行約定以當日牌告匯率收盤價加碼為議價匯率,於線上進行外匯交易。銀行於接受立約人申請營業時間外之議價功能時,應明確告知交易匯率之產生方式與匯率風險。
4. Tổng số tiền giao dịch hàng ngày của giao dịch hối đoái trực tuyến nêu trên (giao dịch giao ngay/thanh toán hối đoái trực tuyến) và thỏa thuận tỷ giá thủ công không được vượt quá hạn mức giao dịch chuyển khoản có chỉ định hàng ngày theo thỏa thuận về Global-Ebanking; tất cả tỷ giá hối đoái đều được thỏa thuận với Ngân hàng và Ngân hàng phụ trách mua bán trên thị trường.
四、 上述線上換匯(即時換匯/線上結匯)及人工議價之每日交易總和,不得逾全球金融網之約定每日轉帳限額;所有外匯議價並由銀行負責拋補。
五、 議價時間:線上換匯(即時換匯/線上結匯)之交易時間為銀行營業日上午九時至下午三時;人工議價交易時間以立約人完成線上交易之時間為準,為銀行營業日上午九時至下午四時。
6. Không thể hủy ngang các giao dịch đã thỏa thuận tỷ giá ngoại hối. Nếu Người lập thỏa thuận vi phạm hợp đồng, Ngân hàng được hủy tư cách giao dịch ngoại hối trực tuyến của Người lập thỏa thuận. Nếu Người lập thỏa thuận không hoàn thành giao dịch ngoại hối trực tuyến trong thời gian quy định, Ngân hàng có thể chuyển sang thực hiện giao dịch tại quầy, nhưng nếu xảy ra tổn thất về tỷ giá thì Người lập thỏa thuận phải chịu trách nhiệm.
六、. 已成交之外匯議價交易,不得撤銷,立約人如有重大違約情形,銀行得取消立約人線
上外匯交易資格,立約人如逾時未及於線上完成外匯.交易者,可由銀行改以臨櫃處理,惟若因此造成匯兌損失,其損失應由立約人負擔。
7. Nếu Người lập thỏa thuận vi phạm hạn mức giao dịch ngoại hối do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam quy định hoặc vi phạm hạn mức giao dịch chuyển khoản có chỉ định của mỗi giao dịch với Ngân hàng dẫn đến giao dịch đã hoàn thành phải mua bán lại trên thị trường, thì Người lập thỏa thuận sẽ chịu tổn thất phát sinh từ đó.
七、 立約人若違反越南央行規定之外匯交易額度或與銀行約定每筆轉帳限額,致使已成交之交易必須反向拋補,立約人應負擔因而所生之損失。
Điều 31: Thao tác thực hiện trực tuyến
第三十一條 網路操作
Người lập thỏa thuận phải đọc kỹ các thông báo hoặc thỏa thuận của Ngân hàng trước và làm theo hướng dẫn từng bước khi sử dụng dịch vụ Ngân hàng trực tuyến. Người lập thỏa thuận sẽ tự chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào đối với quyền lợi của Người lập thỏa thuận do thao tác không đúng cách hoặc bất kỳ lý do nào khác không thể quy trách nhiệm về phía Ngân hàng; Ngân hàng được miễn trách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào.
立約人應事先詳讀銀行公告或約定,及依照網路之指示步驟操作,如因操作不當或其他任何非可歸責於銀行之事由致有損及立約人權益情事發生時,立約人應自行負責,與銀行無涉。
Điều 32: Xử lý giao dịch ngoài giờ làm việc
第三十二條 非營業時間狀況處理
Người lập thỏa thuận gặp phải trường hợp không thể xử lý giao dịch trực tuyến ngoài giờ làm việc, cho dù là do lỗi hệ thống hoặc sự cố nghiệp vụ, đều được xử lý thủ công vào giờ làm việc tiếp theo.
營業時間外立約人發生任何線上交易無法處理時,不論是系統或業務上之問題,都須留待營業時間由人工處理。
Điều 33: Xử lý tài khoản bất thường
第三十三條 異常帳戶處理
Nếu Ngân hàng nghi ngờ các tài khoản của Người lập thỏa thuận đang sử dụng cho mục đích bất hợp pháp hoặc các tài khoản được ghi chú là tài khoản cảnh báo, thì N gân hàng được chấm dứt cung ứng dịch vụ ngân hàng trực tuyến hoặc các phương thức thanh toán điện tử khác.
如經銀行研判本存款帳戶有疑似不法或不當使用之情事,或該帳戶經註記為警示帳戶,銀行得停止網路轉帳及其他電子支付轉帳之服務。
第三十四條 作業委外
Người lập thỏa thuận đồng ý rằng Ngân hàng được dựa theo quy định của Ủy ban giám sát tài chính Đài Loan và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ủy thác cho các tổ chức khác xử lý các nghiệp vụ được phép thuê ngoài thực hiện thay để đáp ứng nhu cầu kinh doanh, Người lập thỏa thuận có thể tra cứu từ Ngân hàng về các loại thông tin cung cấp cho tổ chức nhận ủy thác liên quan đến nghiệp vụ thuê ngoài và tên của tổ chức nhận ủy thác, v.v., Người lập thỏa thuận đồng ý rằng Ngân hàng được cung cấp thông tin cho tổ chức nhận ủy thác và tổ chức nhận ủy thác khi xử lý và sử dụng thông tin của người gửi tiền phải tuân thủ theo quy định của pháp luật và quy định về bảo mật.
立約人同意銀行為配合業務需要,得依中華民國金管會及越南央行規定,將可委託其他機構處理之業務項目,委託其他機構處理,立約人可向銀行洽詢有關委外作業所揭露於受委託機構之資訊種類及受委託機構之名稱等資料,立約人並同意銀行得將其資料提供予受委託機構,受委託機構於處理及利用存戶資料時,仍應依法令規定及保守秘密。
第三十五條 電子開狀
Người lập thỏa thuận đồng ý tuân thủ các điều khoản và điều kiện sau khi đơn đề nghị mở thư tín dụng được Ngân hàng chấp thuận:
立約人申請銀行開發信用狀,倘經銀行核准,立約人願遵守下列各條款:
1. Sau khi Ngân hàng thông báo hoặc xuất trình hối phiếu và/hoặc bất kỳ chứng từ liên quan nào theo thư tín dụng, Người lập thỏa thuận sẽ thanh toán ngay, hoặc chấp nhận và thanh toán ngay khi đáo hạn.
一、關於信用狀下之匯票及(或)有關單據等,立約人一經銀行通知或提示匯票時,應立即贖
單及付款或承兌並屆期照付。
2. Ngay khi các hối phiếu nói trên hoặc bất kỳ chứng từ liên quan nào sau đó được chứng minh là không xác thực, giả mạo hoặc bất hợp lệ, thì Ngân hàng và các đại lý của Ngân hàng sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào; Người lập thỏa thuận vẫn phải thanh toán cho hối phiếu hoặc các nghĩa vụ nợ.
二、上項匯票或單據等縱在事後證實其為非真實、或屬偽造、或有其他瑕疵,概與銀行或銀行代理行無涉,其匯票或有關債務仍應由立約人照付。
3. Ngân hàng và các đại lý của Ngân hàng sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào liên quan đến lỗi chuyển phát nhanh, sự chậm trễ hoặc sự sai sót trong việc diễn giải thư tín dụng, và việc mất mát một phần hoặc toàn bộ các chứng từ nói trên, giao hàng muộn hoặc hàng không đến được hoặc chất lượng, số lượng hoặc giá trị của hàng hóa trong các tài liệu, và hàng hóa có bị mất mát hoặc thiệt hại khi đang vận chuyển trên biển hoặc trên đất liền, sau khi đến nơi hoặc do không có bảo hiểm hoặc bảo hiểm không đủ hoặc mất mát hoặc thiệt hại do việc ngăn cản, hoặc thu giữ hoặc các yếu tố khác do nhà vận chuyển hoặc bất kỳ bên thứ ba nào gây ra. Người lập thỏa thuận vẫn phải chấp nhận hối phiếu và thanh toán tất cả các khoản nợ phát sinh.
三、信用狀之傳遞錯誤、遲延或其解釋上之錯誤,及關於上述單據或單據所載貨物或貨物之品質或數量或價值等之全部或一部滅失、遲遞或未經抵達交貨地,以及貨物無論因在洋面、陸上運輸中,運抵後或因未經保險或保額不足或因承辦商或任何第三者之阻滯或扣留及其他因素各等情以致喪失或損害時,均與銀行或銀行代理行無涉,該匯票仍應由立約人兌付,所生一切債務仍應由立約人負責清償。
4. Ngân hàng có quyền thanh lý tất cả hàng hóa được mua theo thư tín dụng và sử dụng tiền bán hàng hóa để bù đắp hối phiếu nói trên và bất kỳ nghĩa vụ nợ nào phát sinh từ đó, cũng như các nghĩa vụ nợ khác của Người lập thỏa thuận đối với Ngân hàng, cho dù đã phát sinh hay dự kiến, đã đáo hạn hay chưa đáo hạn. Tất cả các tài sản khác của Người lập thỏa thuận chẳng hạn như tiền ký quỹ và tiền gửi, v.v., tại Ngân hàng hoặc bất kỳ chi nhánh nào của Ngân hàng, và ở bất kỳ nơi nào Ngân hàng có quyền kiểm soát, tùy thuộc vào quyết định của Ngân hàng để tất toán các khoản tiền theo hối phiếu và các nghĩa vụ nợ khác.
四、與上述匯票及與匯票有關之債務,及立約人對銀行不論其現已發生或日後發生,已到期或尚未到期之其他債務,在未清償以前,銀行得就信用狀項下所購運之貨物逕行處分,賣得價金用以償還對銀行之債務。立約人所有其他財產,例如存在銀行及分支機構或銀行所管轄範圍內之保證金、存款等,均任憑銀行處分,用以清償票款及其他債務。
5. Người lập thỏa thuận đồng ý thế chấp quyền đòi các khoản tiền ký quỹ chưa sử dụng và quyền đòi chứng từ hàng hóa theo thư tín dụng cho Ngân hàng để bảo đảm cho tất cả các khoản nợ phát sinh theo thỏa thuận này.
五、立約人並同意將信用狀項下之貨物單據返還請求權及結匯保證金未用款項返還請求權,設定質權予銀行,以擔保立約人依本約定書所負之一切債務。
6. Nếu Người lập thỏa thuận không chấp nhận hối phiếu trên hoặc trả nợ khi đáo hạn, hoặc bất cứ khi nào Ngân hàng xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của mình, Ngân hàng có quyền quyết định bán các tài sản nêu trên (bao gồm cả hàng hóa) mà không cần thông báo trước, bán đấu giá công khai hoặc bất kỳ phương thức nào khác. Tiền bán hàng sau khi khấu trừ tất cả các chi phí liên quan sẽ được sử dụng để tất toán các khoản vay ngân hàng và Ngân hàng không cần thông báo cho Người lập thỏa thuận. Phương thức và thứ tự ưu tiên của các khoản nợ được thanh toán phải tuân theo quy định pháp luật liên quan, nhưng các khoản phạt vi phạm được mặc định xếp sau các khoản phí và xếp trước tiền lãi.
六、如上述匯票或債務到期而立約人不能照兌或給付時,或銀行因保障本身權益認為必要時,銀行得不經通知,有權決定將上述財產(包括貨物在內)以公開或其他方式自由變賣,就其賣得價金扣除費用後抵償銀行借墊各款,毋須另行通知立約人,且債務之抵充方法及順序應依照相關法令之規定,但違約金之抵充順序應次於費用先於利息。
7. Người lập thỏa thuận đảm bảo rằng tất cả các chi tiết nêu trong đơn đề nghị mở L/C hoàn toàn phù hợp với các điều khoản của giấy phép nhập khẩu được cấp bởi các cơ quan hữu quan, và phù hợp với tất cả các tài liệu liên quan đến giao dịch. Nếu thư tín dụng không được phát hành kịp thời do sơ suất của Người lập thỏa thuận, thì Ngân hàng sẽ không chịu trách nhiệm. Ngân hàng cũng có quyền điều chỉnh đơn đề nghị mở L/C của Người lập thỏa thuận để phù
hợp với giấy phép nhập khẩu. Hơn nữa, Người lập thỏa thuận phải tuân thủ quy định trong “Quy tắc và Thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ" mới nhất ban hành bởi Phòng Thương mại Quốc tế.
七、立約人確認開狀申請書內容確與有關當局所發給之輸入許可證內所載各項條件及細則或有關交易文件絕對相符,倘因立約人疏忽,致信用狀未能如期開發,銀行概不負責,銀行且有刪改申請書內容,俾與輸入許可證所載者相符之權,此外,立約人應遵守國際商會最新修訂「信用狀統一慣例」之規定。
8. Người lập thỏa thuận sẽ tuân thủ đầy đủ các điều khoản và điều kiện nêu trên đối với bất kỳ gia hạn, cấp lại hoặc sửa đổi nào được thực hiện đối với thư tín dụng L/C.
八、信用狀如有展期或重開及修改任何條件之情事,立約人對於以上各款願絕對遵守,不因信用狀之展期重開或條件之修改而為任何異議。
9. Để thực hiện các chỉ thị của Người lập thỏa thuận, Ngân hàng có thể chỉ định một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác làm người thanh toán cho tất cả các khoản phải trả theo thư tín dụng và/hoặc hối phiếu, hoặc sử dụng các dịch vụ do các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác cung cấp, Người lập thỏa thuận sẽ chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan. Nếu người thụ hưởng hoặc ngân hàng thông báo (thương lượng) từ chối/không thanh toán các khoản phí ngân hàng mà người thụ hưởng được cho là phải chịu theo các điều khoản L/C, Người lập thỏa thuận đồng ý thực hiện các khoản thanh toán đó đối với Ngân hàng một cách vô điều kiện.
九、銀行為達成立約人之指示,得逕予指定另一銀行或金融機構為信用狀項下單據及/或匯票及有關各項應付款項之付款人,或利用另一銀行或金融機構之服務,如此辦理之費用及風險,均歸立約人負擔。如發生受益人或通知(押匯)銀行拒絕/未能支付信用狀規定由受益人負擔之銀行費用,立約人願無條件償付上述全部費用予銀行。
10. Đơn đề nghị mở L/C của Người lập thỏa thuận cũng được xem là đơn xin vay vốn ngân hàng mua nguyên vật liệu.
十、立約人向銀行申請開發信用狀即視為向銀行申請動用購料借款。
11. Trừ khi có thỏa thuận khác, nếu thư tín dụng có một trong các trường hợp sau, Người lập thỏa thuận đồng ý rằng Ngân hàng có thể từ chối, tạm ngưng hoặc chấm dứt giao dịch hoặc quan hệ kinh doanh mà không cần thông báo cho Người lập thỏa thuận hoặc bất kỳ ai liên quan đến giao dịch thư tín dụng để tuân thủ với các quy định về phòng chống rửa tiền và tài trợ khủng bố:
十一、除另有約定外,信用狀如有下列情形之一者,立約人同意 貴行毋須通知立約人或信用狀交易所涉之任何人,即得拒絕、暫時或終止交易或業務關係,以遵循防制洗錢及打擊資恐等相關法令規定:
(1) Người lập thỏa thuận hoặc bất kỳ bên nào liên quan đến giao dịch Thư tín dụng là đối tượng của bất kỳ biện pháp trừng phạt kinh tế hoặc thương mại nào (sau đây gọi là “Người bị trừng phạt kinh tế”) bởi Liên hợp quốc, Hoa Kỳ, Liên minh châu  u, các chính phủ nước ngoài, hoặc các tổ chức quốc tế, hoặc được sở hữu hoặc kiểm soát bởi Người bị trừng phạt kinh tế, hoặc có liên quan đến Người bị trừng phạt kinh tế.
(1) 立約人或信用狀交易所涉之任何人為聯合國、美國、歐盟、外國政府或國際組織公告、監管或執行經濟或貿易制裁之對象或主體(下稱「受經濟制裁之人」) ,或係遭受經濟制裁之人擁有或控制,或與受經濟制裁之人有所關連。
(2) Người lập thỏa thuận hoặc bất kỳ người nào liên quan đến giao dịch Thư tín dụng
là phần tử khủng bố hoặc các tổ chức khủng bố được công nhận hoặc đang bị điều tra bởi Bộ Tư pháp hoặc chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức phòng chống rửa tiền quốc tế.
(2) 立約人或信用狀交易所涉之任何人為法務部、外國政府或國際洗錢防制組織認定或追查之恐怖分子或團體。
(3) Người lập thỏa thuận hoặc bất kỳ người nào liên quan đến giao dịch Thư tín dụng có trụ sở, đăng ký hoặc cư trú tại một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, hoặc chính phủ của quốc gia đó, bị áp dụng các biện pháp trừng phạt kinh tế bởi Liên hợp quốc, Hoa Kỳ, Liên minh Châu  u, các chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế.
(3) 立約人或信用狀交易所涉之任何人座落、設立或居住於遭聯合國、美國、歐盟、外國政府或國際組織經濟制裁,或其政府受經濟制裁之國家或領域。
(4) Người lập thỏa thuận không hợp tác với Ngân hàng, từ chối cung cấp thông tin về người
thụ hưởng thực tế hoặc những người có quyền kiểm soát đối với Người lập thỏa thuận và các thông tin tất yếu khác mà Ngân hàng đề nghị cung cấp, hoặc không giải thích về bản chất và mục đích của các giao dịch hoặc nguồn tiền.
(4) 立約人不配合銀行審視,或拒絕提供實質受益人、對客戶行使控制權之人及其他銀行要求提供之必要資訊,或不願配合說明交易之性質、目的或資金來源。
第三十六條 契約修訂
Bất kỳ những nội dung nào chưa nêu trong thỏa thuận này, hai bên có thể bổ sung hoặc điều chỉnh bằng văn bản khác.
本契約如有未盡事宜,得經銀行及立約人協議,以書面補充或修正之。
Điều 37: Người lập thỏa thuận chấm dứt thỏa thuận
第三十七條 立約人終止契約
Người lập thỏa thuận có thể chấm dứt thỏa thuận này bất kỳ lúc nào bằng cách đến trực tiếp ngân hàng hoặc các phương thức khác đã được hai bên thỏa thuận.
立約人得隨時終止本契約,但應親自或以其他經雙方約定方式辦理。
Điều 38: Ngân hàng chấm dứt thỏa thuận
第三十八條 銀行終止契約
Ngân hàng khi chấm dứt cung ứng dịch vụ phải gửi thông báo bằng văn bản cho Người lập thỏa thuận trước ngày chấm dứt dịch vụ 30 ngày. Tuy nhiên, Ngân hàng có thể chấm dứt cung ứng dịch vụ bằng cách thông báo bằng văn bản hoặc bằng phương thức được thỏa thuận khác cho Người lập thoả thuận bất kỳ lúc nào trong các trường hợp sau:
銀行終止本契約時,須於終止日三十日前以書面通知立約人。但立約人如有下列情事之一者,銀行得隨時以書面或其他約定方式通知立約人終止本契約:
1. Người lập thỏa thuận chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ trong thỏa thuận này cho bên thứ ba khi không có sự đồng ý của Ngân hàng.
一、立約人未經銀行同意,擅自將契約之權利或義務轉讓第三人者。
2. Người lập thỏa thuận tuyên bố (hoặc bị tuyên bố) phá sản, hòa giải tranh chấp, giải thể, tái cơ cấu, đình chỉ kinh doanh (cho dù có được cơ quan thẩm quyền chấp thuận hay không) hoặc bị đưa vào danh sách đen của bất kỳ tổ chức tài chính nào.
二、立約人聲請(或遭他人聲請)破產、和解、解散、重整、停止營業之情形(不問各該相關機關是否核准)或被任何金融機構列為拒絕往來戶之情形者。
3. Người lập thỏa thuận có vi phạm các quy định tại Điều 14 đến Điều 16 của thỏa thuận này.
三、立約人違反本契約第十四條至第十六條之規定者。
4. Người lập thỏa thuận vi phạm bất kỳ điều khoản và điều kiện nào quy định tại thỏa thuận này và không khắc phục vi phạm đó trong thời hạn Ngân hàng thông báo.
四、立約人違反本契約之其他約定,經催告限期請求改善或履行未果者。
第三十九條 法律適用
Ngoại trừ hai bên có thỏa thuận khác, các điều khoản trong thỏa thuận này được áp dụng theo pháp luật Việt Nam.
關於本契約事項,除雙方有特別約定者外,適用越南法律。
Nếu cùng một điều khoản có bất kỳ sự khác biệt giữa tiếng Trung và tiếng Việt thì b ản tiếng Trung được sử dụng làm căn cứ.
同一條款之中越文內容如有歧異,以中文版本為準。
第四十條 法院管轄
Khi có xảy ra bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến thỏa thuận này, hai bên đồng ý tòa án TPHCM Việt Nam sẽ là tòa án sơ thẩm.
因本契約而涉訟者,雙方同意以越南xxx市法院為第一審管轄法院。
第四十一條 標題
Các tiêu đề thể hiện trong thỏa thuận này nhằm mục đích tham khảo và không ảnh hưởng đến việc giải thích, mô tả các điều khoản liên quan của thỏa thuận.
本契約各條標題,僅為查閱方便而設,不影響契約有關條款之解釋、說明及瞭解。
第四十二條 契約分存
Thỏa thuận này được lập thành hai (02) bản, do Ngân hàng và Người lập thỏa thuận mỗi bên giữ một (01) bản.
本契約壹式貳份,由銀行及立約人各執壹份為憑。
Điều 43: Luật bảo mật thông tin cá nhân
第四十三條 履行資料保護法告知義務
Các quy định có liên quan đến việc bảo mật thông tin, sử dụng thông tin Người gửi tiền phải tuân thủ theo Nghị định số 117/2018/NĐ-CP về việc giữ bí mật, cung cấp thông tin của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định pháp luật có liên quan khác. Nếu tài khoản Người gửi tiền là cá nhân mang quốc tịch Đài Loan, phải tuân theo “Luật bảo mật thông tin cá nhân” (sau đây gọi tắt là “Luật thông tin cá nhân”) và các quy định có liên quan khác của Ngân hàng.
存戶資料使用及保護相關規範,應依越南「客戶資料保護法(Số: 117/2018/NĐ-CP)」及其相關規定辦理。存戶如為台籍自然人,另適用台灣「個人資料保護法」(以下稱個資法)及銀行相關規定。
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Luật bảo mật thông tin cá nhân Đài Loan (sau đây gọi tắt là “Luật thông tin cá nhân), Ngân hàng phải thông báo cho Người lập thỏa thuận mang quốc tịch Đài Loan các thông tin sau:
銀行依據中華民國個人資料保護法(以下稱個資法)第八條第一項規定,謹向具中華民國國籍之立約人告知下列事項,請詳閱:
1. Mục đích thu thập:
一、蒐集之目的:
(1) Cung ứng dịch vụ Global-eBanking và tùy lúc tổ chức các hoạt động tiếp thị dịch vụ Global-eBanking.
(一)提供全球金融網服務及辦理全球金融網業務不定期舉辦之各項業務行銷活動。
(2) Tiền gửi và thanh toán
(二)存款與匯款
(3) Nghiệp vụ tín thác
(三)信託業務
(4) Nghiệp vụ thẻ tín dụng, thẻ rút tiền mặt, thẻ ghi nợ hoặc séc điện tử
(四)信用卡、現金卡、轉帳卡或電子票證業務
(5) Nghiệp vụ tín dụng
(五)授信業務
(6) Nghiệp vụ tiếp thị (tiếp thị kèm với Mega Holdings)
(六)行銷業務(包含金控共同行銷業務)
(7) Các hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng phù hợp với các nội dung đăng ký kinh doanh hoặc điều lệ ngân hàng
(七)銀行其他經營合於營業登記項目或組織章程之業務
(8) Việc thu thập, xử lý và sử dụng được thực hiện nhằm tuân thủ quy định pháp luật và đáp ứng yêu cầu về giám sát tài chính .
(八)依法令規定及金融監理需要,所為之蒐集處理及利用
(9) Phục vụ nhu cầu thống kê, phân tích, nghiên c ứu và quản lý nội bộ.
(九)內部統計、研究分析與管理需要。
2. Loại thông tin cá nhân được thu thập:
二、蒐集之個人資料類別:
(1) Tên, mã số định danh, phương thức liên hệ hoặc các thông tin khác được Người lập thỏa thuận điền trong “Giấy đề nghị và thỏa thuận sử dụng dịch vụ Global-eBanking” và các mục trên trang web (xxxx://xxx.xxxxxx-xxxxxxxx.xxx).
(一) 姓名、身分證統一編號、聯絡方式及其他立約人填具「全球金融網申請暨服務約 定 書 」 載 x 項 目 及 服 務 網 頁 列 示 項 目 ( 網 址 : xxxxx://xxx.xxxxxx-xxxxxxxx.xxx)等資料類別。
(2) Thông tin giao dịch, thông tin tín dụng, thông tin đầu tư và thông tin bảo hiểm.
(二) 往來交易資料、信用資料、投資資料、保險資料。
3. Thời gian, khu vực địa lý, đối tượng và phương thức sử dụng thông tin cá nhân:
三、個人資料利用之期間、地區、對象及方式:
(1) Thời gian: Khoảng thời gian tồn tại của mục đích cụ thể mà thông tin cá nhân được thu thập, hoặc khoảng thời gian được xác định theo quy định pháp luật liên quan (chẳng hạn như Luật Kế toán Doanh nghiệp) hoặc khoảng thời gian lưu trữ thông tin cần thiết để Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ kinh doanh hoặc niên hạn thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng. (theo ngày đến hạn trễ nhất làm cơ sở)
(一)期間:個人資料蒐集之特定目的存續期間,或依相關法令所定(例如商業會計法等)或因執行業務所必須之保存期間或依個別契約就資料之保存所定之保存年限。(以孰後屆至者為準)
(2) Khu vực địa lý: Bất kỳ địa điểm nào trong nước hoặc nước ngoài là nơi sở tại của “các đối tượng” được mô tả dưới đây.
(二) 地區:下列揭示利用「對象」之國內及國外所在地。
(3) Các đối tượng: Ngân hàng và các tổ chức được Ngân hàng ủy thác cho mục đích xử lý các nghiệp vụ, các tổ chức sử dụng thông tin theo quy định của pháp luật (chẳng hạn như công ty kiểm soát cổ phần mà Ngân hàng trực thuộc), các tổ chức khác có liên quan đến kinh doanh [chẳng hạn như chi nhánh ở nước ngoài của Ngân hàng, ngân hàng đại lý (bao gồm ngân hàng chuyển tiền, ngân hàng thanh toán và ngân hàng trung gian), Trung tâm Thông tin Tín dụng, Công ty TNHH Dịch vụ Thông tin Tài chính và người tiếp nhận thông tin cá nhân theo phương thức truyền tải quốc tế không bị giới hạn bởi cơ quan quản lý sự nghiệp mục đích trung ương], các tổ chức có quyền theo quy định pháp luật hoặc cơ quan giám sát tài chính và các đối tượng được bên khách hàng chấp thuận (chẳng hạn như các công ty tham gia vào các hoạt động tiếp thị chung hoặc trao đổi thông tin Người lập thỏa thuận với Ngân hàng, các doanh nghiệp hợp tác với Ngân hàng để thúc đẩy kinh doanh, v.v.).
(三) 對象:銀行及受銀行委託處理事務之委外機構、依法令規定利用之機構(例如:銀行所屬金融控股公司)、其他業務相關之機構【例如:銀行海外分支機構、通匯行(含原始匯款行、解款行、中間銀行)、財團法人聯合徵信中心、財金資訊股份有限公司、未受中央目的事業主管機關限制之國際傳輸個人資料之接收者】、依法有權機關或金融監理機關、 臺端同意之對象(例如銀行共同行銷或交互運用立約人資料之公司、與銀行合作推廣業務之公司等)。
(4) Cách thức sử dụng: Thông tin cá nhân sẽ được sử dụng bằng cơ giới tự động hóa hoặc các biện pháp không tự động phù hợp quy định pháp luật về thông tin cá nhân.
(四)方式:符合個人資料相關法令以自動化機器或其他非自動化之利用方式。
4. Người lập thỏa thuận có thể thực hiện các quyền sau đối với thông tin cá nhân của mình được Ngân hàng lưu trữ theo Điều 3 của Luật thông tin cá nhân:
四、依據個資法第三條規定,立約人就銀行保有立約人之個人資料得行使下列權利:
(1) Được phép yêu cầu Ngân hàng tra cứu, cho xem và sao chép các bản sao, nhưng Ngân hàng có thể tính phí c ần thiết theo quy định.
(一) 得向銀行查詢、請求閱覽或請求製給複製本,而銀行依法得酌收必要成本費用。
(2) Được phép yêu cầu Ngân hàng bổ sung hoặc điều chỉnh thông tin, nhưng Người lập thỏa thuận phải giải thích lý do hợp lý theo quy định.
(二) 得向銀行請求補充或更正,惟依法立約人應為適當之釋明。
(3) Được phép yêu cầu Ngân hàng ngừng thu thập, xử lý hoặc ngừng sử dụng thông tin cá nhân, nhưng Ngân hàng có thể từ chối yêu cầu của Người lập thỏa thuận nếu thông tin đó là cần thiết để Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ của mình theo quy định pháp luật.
(三)得向銀行請求停止蒐集、處理或利用及請求刪除,惟依法銀行因執行業務所必須者,得不依立約人請求為之。
5. Ảnh hưởng về quyền lợi của Người lập thỏa thuận khi không cung cấp thông tin cá nhân:
五、立約人不提供個人資料所致權益之影響:
Người lập thỏa thuận có quyền tự do quyết định việc cung cấp thông tin cá nhân liên quan, tuy nhiên, nếu Người lập thỏa thuận từ chối cung cấp thông tin cá nhân liên quan, Ngân hàng sẽ không
thể tiến hành xem xét hoặc thực hiện thủ tục cần thiết và do đó sẽ không thể cung ứng cho Người lập thỏa thuận các dịch vụ liên quan.
立約人得自由選擇是否提供相關個人資料,惟立約人若拒絕提供相關個人資料,銀行將無法進行必要之審核及處理作業,致無法提供立約人相關服務。