Mẫu Điều Khoản Phạm vi áp dụng
Phạm vi áp dụng. Hiệp định này được áp dụng cho các đối tượng là đối tượng cư trú của một hoặc của cả hai Nước ký kết.
Phạm vi áp dụng. Ðiều 1.
1. Công ước này áp dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau.
a. Khi các quốc gia này là các quốc gia thành viên của Công ước hoặc,
Phạm vi áp dụng. Hiệp định này sẽ có liên quan đến các đầu tư được thực hiện bởi các nhà đầu tư của mỗi Bên ký kết trên lãnh thổ Bên ký kết kia trước khi Hiệp định này có hiệu lực với điều kiện các đầu tư đó được thực hiện phù hợp với pháp luật và các quy định của nước mình. Hiệp định này sẽ được áp dụng đối với các đầu tư được thực hiện sau đó trong phạm vi áp dụng của Hiệp định.
Phạm vi áp dụng. Những quy định của Hiệp định này sẽ áp dụng đối với nhữngđầu tư của các nhà đầu tư của một Bên ký kết thực hiện trước hoặc sau khi Hiệpđịnh này có hiệu lực và phù hợp với quy định pháp luật của Bên ký kết kia. Tuynhiên, Hiệp định này không áp dụng đối với phát sinh trước khi Hiệp định này cóhiệu lực hoặc những tranh chấp trực tiếp liên quan đến những sự kiện xảy ratrước khi Hiệp định này có hiệu lực.
Phạm vi áp dụng. Những điều khoản, điều kiện sử dụng dưới đây quy định quyền và nghĩa vụ của Khách hàng cá nhân và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt trong phạm vi sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử do Ngân hàng Bản Việt cung cấp.
Phạm vi áp dụng. Hiệp định này được áp dụng cho các đối tượng là những đối tượng cư trú của một hoặc cả hai Nước ký kết.
Phạm vi áp dụng. 1. Phù hợp với các quy định của Hiệp định này, các Bên sẽ dành cho nhau sự tương trợ tối đa trong các vấn đề về hình sự.
2. Tương trợ tư pháp về hình sự là các tương trợ về điều tra, truy tố hoặc các thủ tục tố tụng khác trong các vấn đề về hình sự do Bên được yêu cầu cung cấp cho Bên yêu cầu, không phụ thuộc vào việc yêu cầu tương trợ đó do Tòa án hay cơ quan có thẩm quyền khác yêu cầu hoặc đề nghị.
3. Yêu cầu tương trợ sẽ được thực hiện không phụ thuộc vào việc hành vi là đối tượng của điều tra, truy tố, xét xử của Bên yêu cầu có cấu thành tội phạm theo luật của Bên được yêu cầu hay không.
4. Tương trợ bao gồm:
a. Thu thập chứng cứ hoặc lấy lời khai;
b. Cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ và vật chứng;
c. Nhận dạng hoặc xác định nơi ở của người, nơi có đồ vật;
d. Xxxx đạt giấy tờ;
e. Thực hiện yêu cầu khám xét và thu giữ;
f. Cho phép người của Bên yêu cầu có mặt khi thực hiện yêu cầu;
g. Bố trí cho người liên quan cung cấp chứng cứ hoặc giúp đỡ trong điều tra, truy tố, xét xử hình sự trên lãnh thổ của Bên yêu cầu;
h. Xxx phép người đang bị giam giữ cung cấp chứng cứ hoặc giúp đỡ việc điều tra;
i. Truy tìm, thu giữ, kê biên và tịch thu tài sản do phạm tội mà có và phương tiện phạm tội bao gồm cả những tài sản và phương tiện liên quan tới hoạt động khủng bố;
j. Các tương trợ khác phù hợp với mục đích của Hiệp định này và không trái với pháp luật của Bên được yêu cầu.
5. Theo Hiệp định này, tương trợ không bao gồm:
a. Dẫn độ, bắt hoặc giam giữ người để dẫn độ;
b. Thực hiện bản án hình sự của Bên yêu cầu ở Bên được yêu cầu, trừ những trường hợp pháp luật của Bên được yêu cầu và Hiệp định này cho phép;
c. Xxxxxx giao người đang bị giam giữ để thi hành hình phạt;
d. Chuyển giao việc xét xử trong các vấn đề về hình sự.
Phạm vi áp dụng. 1. Hiệp định này nhằm điều chỉnh hoạt động tương trợ tư pháp giữa cơ quan có thẩm quyền của các Bên liên quan đến các vấn đề hình sự.
2. Phù hợp với quy định của Hiệp định này và pháp luật của mỗi Bên, các Bên dành cho nhau sự tương trợ tư pháp rộng rãi nhất có thể trong việc phòng ngừa, điều tra, truy tố, xét xử tội phạm hình sự và các hoạt động khác về hình sự thuộc phạm vi nhiệm vụ của các cơ quan có thẩm quyền của Bên yêu cầu tại thời điểm đưa ra yêu cầu tương trợ.
3. Hiệp định này không áp dụng để:
a) bắt người nhằm mục đích dẫn độ hoặc theo yêu cầu dẫn độ;
b) thi hành các quyết định của tòa án hình sự, bao gồm cả việc chuyển giao người bị kết án;
c) tương trợ trực tiếp với cá nhân hay một Nước thứ ba.
4. Hiệp định này chỉ nhằm mục đích tương trợ giữa các Bên. Các điều khoản của Hiệp định không trao quyền cho bất kỳ cá nhân hoặc thể nhân nào trong việc thu thập, loại bỏ hoặc loại trừ chứng cứ hay ngăn cản việc thực hiện một yêu cầu tuơng trợ.
Phạm vi áp dụng. Các cam kết trong Chương Đầu tư (ngoại trừ một số cam kết được nêu rõ phạm vi khác) đều chỉ áp dụng cho nhà đầu tư và Khoản đầu tư của nhà đầu tư đến từ các nước Thành viên CPTPP khác. Đối với Việt Nam thì phạm vi này được hiểu như sau: - Nhà đầu tư CPTPP được hiểu là nhà đầu tư (Nhà nước, doanh nghiệp hoặc công dân) của một nước CPTPP khác đang hoặc đã thực hiện đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên, trường hợp nhà đầu tư CPTPP nhưng thuộc các trường hợp sau đây sẽ bị loại trừ, không được hưởng các quyền theo CPTPP: + không có hoạt động kinh doanh đáng kể ở bất kỳ nước CPTPP nào ngoại trừ Việt Nam - Khoản đầu tư của nhà đầu tư CPTPP được hiểu là bất kỳ khối tài sản nào mà nhà đầu tư CPTPP sở hữu hoặc kiểm soát một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, có tính chất đầu tư (bao gồm các đặc tính như cam kết dành một khoản vốn, với mục đích thu lợi nhuận và suy đoán là có rủi ro) ở Việt Nam. Khoản đầu tư này bắt buộc phải tồn tại tại hoặc sau thời điểm CPTPP có hiệu lực với Việt Nam. Như vậy với các khoản đầu tư của các nhà đầu tư CPTPP đã thực hiện nhưng đã kết thúc hoặc chấm dứt trước khi CPTPP có hiệu lực với Việt Nam sẽ không được hưởng các quyền theo quy định của CPTPP.
Phạm vi áp dụng. Nhữngđiều khoản,điều kiện sửdụng dướiđây quyđịnh quyền và nghĩa vụcủa Khách hàng cá nhân và Ngân hàng Thương mại Cổphần Bản Việt trong phạm vi sửdụng dịch vụNgân hàngđiện tửdo Ngân hàng TMCP Bản Việt cung cấp.