Lãi Suất, Phí Và Các Chi Phí Khác. 1. Lãi suất cho vay trong hạn và cơ chế điều chỉnh lãi suất (nếu có) được VPBank và Khách hàng thỏa thuận và ghi nhận trong Đề nghị vay vốn của Khách hàng, Xác nhận chấp thuận cho vay của VPBank và các tài liệu giao dịch liên quan giữa hai bên.
2. Lãi suất cơ cấu lại thời hạn trả nợ: Thực hiện theo quy định của VPBank tại thời điểm cơ cấu lại, nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm cơ cấu lại. Mức lãi suất cơ cấu lại cũng được điều chỉnh định kỳ như cách điều chỉnh lãi suất cho vay trong hạn theo thỏa thuận của Các Bên tại Bản Điều khoản & Điều kiện này, Xác nhận chấp thuận cho vay của VPBank và (các) Khế ước nhận nợ (nếu có).
3. Lãi suất quá hạn: Bằng 150% mức lãi suất trong hạn. Kể từ thời điểm phát sinh nợ quá hạn, khi đến kỳ điều chỉnh lãi suất, lãi suất cho vay trong hạn vẫn được điều chỉnh theo phương thức do Các Bên thỏa thuận tại Bản Điều khoản & Điều kiện này, Xác nhận chấp thuận cho vay của VPBank và (các) Khế ước nhận nợ, lãi suất quá hạn của kỳ đó cũng sẽ thay đổi theo - bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn sau khi đã điều chỉnh định kỳ (nếu có).
Lãi Suất, Phí Và Các Chi Phí Khác. 1. Lãi suất cho vay (trong hạn): Mức lãi suất này được cố định trong suốt thời hạn vay. Mức lãi suất này được áp dụng để tính lãi theo cách thức tính lãi quy định tại Hợp đồng này với một năm là 360 ngày. Để làm rõ, mức lãi suất quy đổi trên cơ sở một năm 365 ngày là %/năm, mức lãi suất quy đổi này không được áp dụng để tính lãi theo cách thức tính lãi quy định tại Hợp đồng này.
2. Lãi suất cơ cấu lại thời hạn trả nợ: Lãi suất cho vay trong hạn áp dụng trong trường hợp cơ cấu lại thời hạn trả nợ thực hiện theo quy định của Bên Ngân hàng tại thời điểm cơ cấu lại, nhưng không vượt quá 150% lãi suất nợ trong hạn tại thời điểm cơ cấu lại. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mức lãi suất cho vay áp dụng trong trường hợp cơ cấu lại cũng được điều chỉnh định kỳ như cách điều chỉnh lãi suất cho vay trong hạn theo thỏa thuận của Các Bên trong Hợp đồng này và (các) Khế ước nhận nợ.
3. Lãi suất quá hạn: Lãi suất cho vay áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn và lãi suất chậm trả áp dụng đối với tiền lãi chậm trả được xác định như sau:
a) Lãi suất cho vay áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn bằng 150% mức lãi suất cho vay trong hạn áp dụng tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
Lãi Suất, Phí Và Các Chi Phí Khác. Trường hợp Bên vay phải thanh toán các khoản phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho VPBank thì Đơn vị bổ sung thông tin liên quan đến mức phí, phương thức, thời điểm thanh toán. Trường hợp VPBank không thu phí, Đơn vị bỏ nội dung này khỏi Hợp đồng.
Lãi Suất, Phí Và Các Chi Phí Khác. 1. Lãi suất cho vay trong hạn và cơ chế điều chỉnh lãi suất (nếu có) được VPBank và Khách hàng thỏa thuận và ghi nhận trong Xác nhận chấp thuận cho vay và các tài liệu giao dịch liên quan giữa hai bên.
2. Lãi suất cơ cấu lại thời hạn trả nợ: Thực hiện theo quy định của VPBank tại thời điểm cơ cấu lại, nhưng không vượt quá 150% lãi suất nợ trong hạn tại thời điểm cơ cấu lại. Mức lãi suất cơ cấu lại cũng được điều chỉnh định kỳ như cách điều chỉnh lãi suất cho vay trong hạn theo thỏa thuận của Các Bên trong Hợp đồng này.
3. Lãi suất quá hạn: Bằng 150% mức lãi suất trong hạn. Kể từ thời điểm phát sinh nợ quá hạn, khi đến kỳ điều chỉnh lãi suất, lãi suất cho vay trong hạn vẫn được điều chỉnh theo phương thức do Các Bên thỏa thuận trong Hợp đồng này, lãi suất quá hạn của kỳ đó cũng sẽ thay đổi theo - bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn sau khi đã điều chỉnh định kỳ.