Lãi suất a. Lãi suất áp dụng đối với Khoản tiền gửi được Các Bên thỏa thuận tại Thỏa thuận tiền gửi và được cố định trong suốt Thời hạn gửi tiền.
Lãi suất. Các khoản dư nợ của Chủ thẻ sẽ được áp dụng lãi suất theo cách sau:
Lãi suất. Lãi suất
Lãi suất. 1. Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay của VPBank đối với Chủ thẻ thông qua việc phát hành và sử dụng Thẻ áp dụng theo biểu lãi suất cho vay do VPBank quy định tại từng thời kỳ. Cách tính lãi suất trong hạn và chính sách lãi suất (nếu có) được áp dụng cụ thể với các loại giao dịch Thẻ cụ thể như sau:
Lãi suất. (a) Lãi suất cho vay GDKQ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm theo ngày, tháng (cơ sở 30 ngày/tháng) hoặc theo năm (360 ngày /năm) được áp dụng từng thời kỳ do AIS quy định. Khi có thay đổi Lãi suất cho vay, AIS sẽ thông báo tới Khách hàng một (01) ngày làm việc trước khi áp dụng chính thức bằng một trong các hình thức thông báo được quy định tại Phần D này.
Lãi suất. 1. Lãi suất và phương pháp tính lãi thẻ tín dụng: Lãi được cộng dồn hàng ngày theo dư nợ của Chủ thẻ và được tính theo mức lãi suất theo biểu lãi suất do VPBank quy định tại từng thời kỳ.
Lãi suất. 21.1. Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay của NH đối với Chủ Thẻ thông qua việc phát hành và sử dụng Thẻ áp dụng theo biểu lãi suất cho vay do NH quy định tại từng thời kỳ. Cách tính lãi suất trong hạn và ưu đãi lãi suất được áp dụng cụ thể với các loại Giao dịch Thẻ cụ thể như sau:
Lãi suất a) Lãi suất thông thường: áp dụng đối với dư nợ phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, rút tiền/ứng tiền mặt và phí. Lãi tính từ ngày giao dịch thẻ được hạch toán vào Hệ thống của LOTTE Finance cho đến hết ngày Doanh nghiệp/ Người quản lý tài khoản thẻ tín dụng thanh toán toàn bộ giá trị giao dịch, trừ trường hợp ưu đãi miễn lãi theo quy định của LOTTE Finance.
Lãi suất a) Mức lãi suất: Lãi suất cho vay áp dụng theo từng sản phẩm thẻ tín dụng và theo quy định của VRB từng thời kỳ.