Mẫu Điều Khoản Thuế

Thuế. Các lệ phí phải trả chiếu theo Thỏa Thuận này không bao gồm bất kỳ khoản thuế hay lệ phí nào (bao gồm nhưng không giới hạn bởi các khoản thuế tạm thu, VAT, hay bất kỳ khoản thuế hay lệ phí nào khác) do một cơ quan có thẩm quyền thu thuế chính đáng quy định đánh trên các lệ phí trả cho UPS chiếu theo Thỏa Thuận này. Quý Vị là người duy nhất có trách nhiệm tính và thanh toán các khoản thuế này cho cơ quan thẩm quyền thích hợp, và không được khấu trừ các khoản thuế này trong các khoản lệ phí trả cho UPS.
Thuế. Trừ khi có quy định khác trong Đơn hàng, mọi giá cả đều không bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế quan khác của quốc gia, tỉnh, tiểu bang, địa phương, thành phố hoặc chính phủ, phát sinh từ hoặc liên quan tới Đơn hàng, bao gồm bất kỳ thuế thương vụ, thuế sử dụng hoặc thuế giá trị gia tăng (hoặc các loại thuế tương tự, nếu có). Thuế thương vụ, thuế sử dụng hoặc thuế giá trị gia tăng (hoặc các loại thuế tương tự, nếu có) sẽ được nêu riêng trong (các) hóa đơn của Bên bán, và Bên mua sẽ trả các khoản thuế đó theo thuế suất hiện hành. Bên mua có thể đủ điều kiện để được miễn thuế, trong trường hợp đó Bên mua sẽ cung cấp cho Bên bán giấy chứng nhận miễn thuế hoặc chứng từ thích hợp khác về việc miễn thuế. Bên mua sẽ không có trách nhiệm đối với bất kỳ loại thuế nào dựa trên thu nhập ròng, tổng thu nhập, vốn, giá trị ròng, nhượng quyền thương mại, đặc quyền, tài sản của Bên bán hoặc bất kỳ loại thuế hoặc đánh giá nào tương tự (“Thuế dựa trên Thu nhập”). Nếu Bên mua được luật pháp, quy tắc hoặc quy định yêu cầu phải khấu trừ Thuế dựa trên Thu nhập từ các loại thanh toán cho Bên bán theo Thỏa thuận, thì Bên mua sẽ (i) khấu trừ các khoản thuế đó từ số tiền phải chuyển cho Bên bán theo Đơn hàng, (ii) nộp các khoản thuế đó cho cơ quan thuế thích hợp, và (iii) gửi biên lai gốc ghi lại mọi khoản Thuế dựa trên Thu nhập đã trả, theo đó Bên bán nhận được số tiền ròng sau các khoản khấu trừ đó.
Thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất căn cứ vào thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. xxx.xxx.xxx.xx Thuế thu nhập hoãn lại được tính đầy đủ, sử dụng phương thức công nợ, cho sự chênh lệch tạm thời giữa giá trị tính thuế của tài sản và nợ phải trả với giá trị sổ sách ghi trên báo cáo tài chính. Tuy nhiên, thuế thu nhập hoãn lại không được tính khi nó phát sinh từ sự ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch không phải là giao dịch sát nhập doanh nghiệp, mà giao dịch đó không có ảnh hưởng đến lợi nhuận/lỗ kế toán hoặc lợi nhuận/lỗ tính thuế thu nhập tại thời điểm giao dịch. Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo thuế suất dự tính được áp dụng trong niên độ mà tài sản được bán đi hoặc khoản nợ phải trả được thanh toán dựa trên thuế suất đã ban hành hoặc xem như có hiệu lực tại ngày của bảng cân đối kế toán. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận tới chừng mực có thể sử dụng được những chênh lệch tạm thời để tính vào lợi nhuận chịu thuế có thể có được trong tương lai
Thuế. Tiền Thuê Hàng Tháng được quy định tại Hợp Đồng này không bao gồm bất kỳ khoản Thuế liên quan nào và Bên Cho Thuê sẽ cộng thêm bất kỳ khoản thuế giá trị gia tăng nào và các khoản thuế có liên quan khác vào các hóa đơn Tiền Thuê Hàng Tháng do Bên Cho Thuê xuất và tính cho Bên Thuê theo Pháp Luật có liên quan.
Thuế. Khoảng yên 税金 (約 円)