Trao đổi thông tin. (1) Nhà chức trách có thẩm quyền của hai Nước ký kết sẽ trao đổi những thông tin cần thiết để thực hiện những quy định của Hiệp định này hoặc của nội luật liên quan đến các loại thuế mà Hiệp định này áp dụng sao cho việc đánh thuế theo nội luật sẽ không trái với Hiệp định này. Mọi thông tin do một Nước ký kết nhận được sẽ được giữ bí mật giống như thông tin thu nhận theo nội luật của Nước này và thông tin đó sẽ chỉ được cung cấp cho các đối tượng hoặc các cơ quan chức trách (bao gồm tòa án và các cơ quan hành chính) có liên quan đến việc tính toán hoặc thu thuế, cưỡng chế hoặc truy tố hoặc xác định các khiếu nại về các loại thuế đã nêu tại câu thứ nhất. Các đối tượng hoặc các cơ quan chức trách này sẽ chỉ sử dụng các thông tin đó vào các mục đích nêu trên. Các đối tượng và các cơ quan đó có thể cung cấp các thông tin này trong quá trình tố tụng công khai của tòa án hoặc trong các quyết định của tòa án.
(2) Không có trường hợp nào những quy định tại khoản 1 được giải thích là buộc một Nước ký kết có nghĩa vụ:
(a) thực hiện các biện pháp hành chính khác với luật pháp hoặc thông lệ về quản lý hành chính của Nước ký kết đó hoặc của Nước ký kết kia;
(b) cung cấp những thông tin không thể tiết lộ được theo các luật hoặc trong khuôn khổ quản lý hành chính thông thường của Nước ký kết đó hoặc của Nước ký kết kia;
(c) cung cấp những thông tin có thể làm tiết lộ bí mật về thương mại, kinh doanh, công nghiệp, thương nghiệp hoặc bí mật nghề nghiệp hoặc các phương thức kinh doanh, hoặc cung cấp những thông tin mà việc tiết lộ chúng có thể trái với chính sách Nhà nước hoặc trái với các quyền cơ bản của một Nhà nước cho phép, đặc biệt trong lĩnh vực bảo vệ dữ liệu.
Trao đổi thông tin. Quý Vị thừa nhận rằng các chương trình UPS Ready Solution có thể được UPS truy cập từ xa trong một thời gian giới hạn vì một mục đích duy nhất là thực hiện các cập nhật và thay đổi liên quan đến các dịch vụ UPS, giá biểu UPS, mã số tuyến đường UPS và/hoặc các Tài Liệu UPS được chứa trong UPS Ready Solution đó.
Trao đổi thông tin. 1. Khách hàng đồng ý đăng ký nhận thông tin, sản phẩm, dịch vụ, chương trình, ưu đãi… từ Ngân hàng và/hoặc các đối tác của Ngân hàng Bản Việt theo các phương thức nêu tại Khoản 2 Điều 11 Bản Điều khoản và điều kiện này.
2. Các Bên đồng ý rằng, Ngân hàng Bản Việt có quyền sửa đổi, bổ sung nội dung của Bản Điều khoản và điều kiện này trên cơ sở đảm bảo việc sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định có liên quan của pháp luật. Ngân hàng sẽ thông báo cho Khách hàng các sửa đổi liên quan đến nội dung Bản Điều khoản và điều kiện này, các sửa đổi, bổ sung, các điều chỉnh về chính sách của Ngân hàng Bản Việt đối với Tiền gửi có kỳ hạn bằng Phương tiện điện tử cũng như các sản phẩm, dịch vụ, chương trình, ưu đãi... của Ngân hàng và/hoặc các đối tác của Ngân hàng Bản Việt với số lượng và thời gian không hạn chế bằng một trong các phương thức liên hệ do Kênh bán Timo triển khai từng thời kỳ bao gồm phương thức gửi văn bản thông báo tới địa chỉ của Khách hàng; gọi điện thoại, gửi tin nhắn SMS tới số điện thoại của Khách hàng; gửi email tới Khách hàng; niêm yết tại các điểm giao dịch của Kênh bán Timo hoặc thông báo trên trang thông tin điện tử chính thức của Kênh bán Timo. Đối với các nội dung Ngân hàng Bản Việt thông báo cho Khách hàng bằng văn bản theo quy định của Bản Điều khoản và điều kiện này, các văn bản liên quan hoặc quy định của pháp luật, Các Bên đồng ý rằng, văn bản có thể được Ngân hàng Bản Việt lập và gửi bằng bản giấy hoặc bằng các thông điệp dữ liệu qua tin nhắn SMS, email ... cho Khách hàng theo quy định tại Điều này.
3. Các Bên thống nhất đồng ý rằng địa chỉ, số điện thoại và email của Khách hàng là địa chỉ, số điện thoại và email mà Khách hàng đã đăng ký và được lưu trữ trên hệ thống của Ngân hàng Bản Việt. Khách hàng được coi là đã nhận được thông báo của Ngân hàng Bản Việt khi Kênh bán Timo đã thông báo bằng các phương thức nêu trên tới địa chỉ, số điện thoại, email của Khách hàng hoặc đã niêm yết tại các điểm giao dịch của Kênh bán Timo hoặc đã thông báo trên website của Kênh bán Timo. Ngân hàng Bản Việt không có nghĩa vụ phải xác minh việc Khách hàng đã nhận được các thông báo này.
4. Khách hàng được coi là chấp thuận toàn bộ những nội dung sửa đổi theo thông báo của Ngân hàng Bản Việt nếu Khách hàng tiếp tục duy trì Khoản tiền gửi sau thời điểm Kênh bán Timo thông báo.
Trao đổi thông tin. 1. Bên Ngân hàng sẽ thông báo cho Bên vay các vấn đề liên quan tới khoản vay theo Hợp đồng này cũng như các sản phẩm, dịch vụ của Bên Ngân hàng bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung, các điều chỉnh về chính sách của Bên Ngân hàng đối với các khoản vay theo Hợp đồng này bằng một trong các phương thức liên hệ do Bên Ngân hàng triển khai từng thời kỳ bao gồm phương thức gửi văn bản thông báo tới địa chỉ của Bên vay, gọi điện thoại, gửi tin nhắn SMS tới số điện thoại của Bên vay, gửi email tới Bên vay và thông báo trên website chính thức của Bên Ngân hàng (website: xxx.xxxxxx.xxx.xx).
2. Các Bên thống nhất đồng ý rằng địa chỉ, số điện thoại và email của Bên vay như nêu tại Khoản 1 nêu trên là địa chỉ, số điện thoại và email của Bên vay như nêu tại phần đầu của Hợp đồng này. Bên vay được coi là đã nhận được thông báo của Bên Ngân hàng khi Bên Ngân hàng đã thông báo bằng các phương thức nêu trên tới địa chỉ, số điện thoại, email của Bên vay. Trường hợp Bên vay có sự thay đổi địa chỉ, số điện thoại, email liên hệ hoặc cần trao đổi thông tin với Bên Ngân hàng thì phải thông báo cho Bên Ngân hàng bằng văn bản; nếu không thông báo thì Bên Ngân hàng có quyền thông báo theo địa chỉ, số điện thoại và email cũ và mặc nhiên coi như Bên vay đã nhận được thông báo khi Bên Ngân hàng thông báo tới địa chỉ, số điện thoại và email này và nội dung các thông báo này có giá trị ràng buộc Bên vay.
3. Bên vay được coi là chấp thuận toàn bộ những nội dung sửa đổi theo thông báo của Bên Ngân hàng nếu Bên vay tiếp tục duy trì khoản vay tại Bên Ngân hàng sau 01 ngày kể từ ngày Bên Ngân hàng thông báo. Nếu Bên vay không đồng ý với các nội dung sửa đổi, điều chỉnh của Bên Ngân hàng, Bên vay được quyền trả nợ trước hạn và không phải thanh toán phí trả nợ trước hạn cho Bên Ngân hàng.
Trao đổi thông tin. 1. Các bên sẽ trao đổi thông tin kịp thời có liên quan đến:
A. Những chiến lược, ưu tiên, kế hoạch và dự báo kinh tế quốc dân, các chủ trương quan trọng khác và các bước phát triển tác động đến thương mại giữa hai nước.
B. Những luật pháp, pháp quy và tập quán của mỗi nước có liên quan đến thương mại và hợp tác kinh tế giữa hai nước hoặc có liên quan đến việc thực hiện các mục tiêu của Hiệp định này.
C. Lợi ích của các xí nghiệp và tổ chức thương mại ở nước mình đối với việc xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ.
D. Những cơ hội hợp tác kinh tế và đầu tư trong kinh doanh buôn bán ở nước mình, có chiếu cố đặc biệt đến khả năng chuyên môn và lợi ích của các xí nghiệp và tổ chức hữu quan ở nước kia.
2. Khi cần thiết, các bên sẽ nhanh chóng thông báo những tin tức như vậy cho các xí nghiệp và tổ chức thương mại có liên quan ở nước mình biết.
Trao đổi thông tin. 1. Nhằm tạo thuận lợi trong việc thực hiện các nghiệp vụ hải quan, nhằm thúc đấy giải phóng hàng hóa và ngăn chặn các vi phạm pháp luật hải quan, cơ quan hải quan trung ương của các Bên sẽ xây dựng và tiến hành trao đổi thông tin điện tử một cách thường xuyên với nhau (sau đây gọi là “trao đổi thông tin điện tử”) trong vòng 5 năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực.
2. Thay mặt cho Liên minh kinh tế Á – Âu, Ủy ban kinh tế Á-Âu sẽ phối hợp trong việc thành lập và tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động trao đổi thông tin điện tử.
3. Theo mục đích của Điều này, “thông tin” có nghĩa là các dữ liệu chính xác hoặc có liên quan từ tờ khai hải quan và các chứng từ vận tải.
4. Trong vòng 1 năm kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực, cơ quan hải quan trung ương của các Quốc gia Thành viên của Liên minh kinh tế Á – Âu với sự trợ giúp của Ủy ban kinh tế Á – Âu và cơ quan hải quan trung ương của Việt Nam sẽ cùng tham vấn nhằm tiến hành trao đổi thông tin điện tử theo quy định tải khoản 6 của Điều này .
5. Tất cả các yêu cầu và quy định cụ thể nhằm tiến hành trao đổi thông tin điện tử cũng như là các nội dung thông tin cụ thể được trao đổi phải được quy định tại các nghị định thư riêng biệt giữa các cơ quan hải quan trung ương của các Bên. Các thông tin đó phải phù hợp để xác định được các hàng hóa đã vận chuyển và việc tiến hành các hoạt động kiểm soát hải quan có hiệu quả.
Trao đổi thông tin. 1. VPBank sẽ thông báo cho Khách hàng các vấn đề liên quan tới Khoản vay theo Hợp đồng này bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung, các điều chỉnh về chính sách của VPBank đối với Khoản vay theo Hợp đồng này bằng một trong các phương thức liên hệ do VPBank triển khai từng thời kỳ bao gồm nhưng không giới hạn phương thức gửi văn bản thông báo tới địa chỉ của Khách hàng, gọi điện thoại, gửi tin nhắn SMS tới số điện thoại của Khách hàng, gửi email tới Khách hàng, thông báo trên website chính thức của VPBank (website: xxx.xxxxxx.xxx.xx)..
2. Các Bên thống nhất đồng ý rằng địa chỉ, số điện thoại và email của Khách hàng như nêu tại Khoản 1 nêu trên là địa chỉ, số điện thoại và email mà Khách hàng cung cấp cho Khách hàng trong Đề nghị vay vốn. Khách hàng được coi là đã nhận được thông báo của VPBank khi VPBank đã thông báo bằng các phương thức nêu trên tới địa chỉ, số điện thoại, email của Khách hàng. Trường hợp Khách hàng có sự thay đổi địa chỉ, số điện thoại, email liên hệ hoặc cần trao đổi thông tin với VPBank thì phải thông báo cho VPBank bằng văn bản; nếu không thông báo thì VPBank có quyền thông báo theo địa chỉ, số điện thoại và email cũ và mặc nhiên coi như Khách hàng đã nhận được thông báo khi VPBank thông báo tới địa chỉ, số điện thoại và email này và nội dung các thông báo này có giá trị ràng buộc Khách hàng.
3. Khách hàng được coi là chấp thuận toàn bộ những nội dung sửa đổi theo thông báo của VPBank nếu Khách hàng tiếp tục duy trì khoản vay 01 (một) ngày kể từ ngày VPBank thông báo. Nếu Khách hàng không đồng ý với các nội dung sửa đổi, điều chỉnh của Hợp đồng, Khách hàng được quyền trả nợ trước hạn và không phải thanh toán phí trả nợ trước hạn cho VPBank.
Trao đổi thông tin. 10.1 Bất cứ các phản hồi nào liên quan đến Dịch vụ sẽ được chuyển trực tiếp đến đường dây nóng của Ngân hàng (84.28.39110000 / 84.24.36960000).
10.2 Ngoại trừ đường dây nóng của Ngân hàng, Khách hàng cũng có thể thông báo với Ngân hàng bằng cách đến các chi nhánh của Ngân hàng mà Khách hàng đã mở tài khoản tại đó.
10.3 Nếu Ngân hàng cần gửi thông báo đến Khách hàng, Ngân hàng sẽ gửi đến địa chỉ liên hệ hoặc địa chỉ thư điện tử (email) mà Khách hàng đã cung cấp cho Ngân hàng trong thời gian gần đây nhất. 10.
Trao đổi thông tin. Các cơ quan trung ương, theo yêu cầu, thông báo cho nhau thông tin về pháp luật, cũng như trích lục bản án, quyết định của Toà án nước mình.
Trao đổi thông tin. Quý Vị thừa nhận rằng các Chương Trình Ứng Dụng hay Giải pháp Bên Thứ ba có thể được UPS truy cập từ xa trong một thời gian giới hạn vì một mục đích duy nhất là thực hiện các cập nhật và thay đổi liên quan đến các dịch vụ UPS, giá biểu UPS, mã số tuyến đường UPS và/hoặc các Tài Liệu UPS được chứa trong Chương Trình Ứng Dụng hay Giải pháp Bên Thứ ba.