Examples of Sự kiện bất khả kháng in a sentence
Khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, Bên viện dẫn lý do bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại, chi phí tăng thêm hoặc tổn thất mà các Bên khác có thể phải chịu do việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện như nêu trên.
Trong trường hợp có bất kỳ sự chậm trễ nào, nghĩa vụ giao hàng sẽ được tạm ngưng trong một khoảng thời gian tương ứng với thời gian bị mất do Sự Kiện Bất Khả Kháng.
Bên bị ảnh hưởng bởi bởi sự kiện bất khả kháng sẽ thực hiện các biện pháp phù hợp để giảm thiểu hoặc loại bỏ các ảnh hưởng của bất khả kháng và trong thời gian ngắn nhất có thể, nỗ lực để tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình đã bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng.
Tuy nhiên, nếu một Sự Kiện Bất Khả Kháng tiếp tục hoặc được dự tính tiếp tục trong một khoảng thời gian dài hơn 60 (sáu mươi) ngày sau ngày giao hàng đã thỏa thuận, mỗi Bên đều có quyền hủy bỏ phần việc bị ảnh hưởng trong Đơn Đặt Hàng Được Xác Nhận mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với Bên kia.
Trường hợp một Bên mong muốn viện dẫn lý do bất khả kháng, Bên đó sẽ gửi văn bản thông báo sự việc cho Bên còn lại trong vòng bảy ngày sau khi biết được về Sự Kiện Bất Khả Kháng đó xảy ra.