Định nghĩa của Tổ chức thanh toán thẻ

Tổ chức thanh toán thẻ. (viết tắt là TCTTT): Là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo quy định của pháp luật.
Tổ chức thanh toán thẻ. (viết tắt là TCTTT) là các ngân hàng, tổ chức khác không phải là ngân hàng được phép thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo quy định của pháp luật.
Tổ chức thanh toán thẻ. (TCTTT): Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện thanh toán thẻ theo quy định của pháp luật và của TCTQT. 15. “Hạn mức tín dụng”: Là giá trị tín dụng tối đa mà chủ thẻ được NH cho phép sử dụng trong một chu kỳ tín dụng. 16. “Chu kỳ tín dụng”: Là thời hạn chủ thẻ phải thanh toán toàn bộ số tiền đã sử dụng theo thông báo tại mỗi kỳ sao kê. 17. “Kỳ sao kê”: Là khoảng thời gian NH lên sao kê với thời hạn kéo dài một tháng. 18. “Sao kê”: Là bảng kê tài khoản liệt kê chi tiết các phát sinh trong kỳ sao kê (các khoản thanh toán, rút tiền mặt cùng phí và lãi phát sinh, các khoản trả nợ), số dư nợ, giá trị thanh toán tối thiểu, ngày đến hạncác thông tin khác. Sao kê được gửi cho chủ thẻ chính hàng tháng sau ngày sao kê để làm căn cứ trả nợ. 19. “Ngày sao kê”: Là ngày NH lập sao kê tài khoản và do NH quy định. 20. “Ngày đến hạn”: Là ngày cuối cùng mà chủ thẻ phải thanh toán cho NH các khoản chi tiêu cùng phí và lãi phát sinh trong kỳ sao kê theo quy định của NH. 21. “Giá trị thanh toán tối thiểu”: Là khoản tiền tối thiểu chủ thẻ phải thanh toán cho NH trong mỗi kỳ sao kê theo quy định của NH. 22. “Số dư nợ”: Là số dư nợ cuối kỳ của Tài khoản bao gồm giá trị các giao dịch thẻ, phí và lãi phát sinh liên quan đến việc sử dụng Thẻ được liệt kê trong sao kê. 23. “Tài sản bảo đảm”: Là tiền ký quỹ, giấy tờ có giá hoặc tài sản khác đáp ứng quy định của NH, được NH chấp nhận làm tài sản bảo đảm cho việc sử dụng hạn mức tín dụng của chủ thẻ và không dùng để thanh toán ở các kỳ sao kê (đối với trường hợp tài sản bảo đảm là tiền). 24. “Tỷ giá quy đổi”: tất cả các giao dịch được chuyển đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá của TCTQT và/hoặc theo tỷ giá quy đổi của NH tại thời điểm giao dịch được cập nhật vào hệ thống của NH.

Examples of Tổ chức thanh toán thẻ in a sentence

  • Sử dụng thẻ để rút/nạp tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hàng hóa, dịch vụ và các giao dịch khác do Ngân hàng cung cấp trong từng thời kì tại tất cả ATM/ĐVCNT thuộc hệ thống của Ngân hàng và các ATM/ĐVCNT thuộc mạng lưới của các Tổ chức thanh toán thẻ mà Ngân hàng có liên kết trong phạm vi số dư tài khoản thanh toán/hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán tại Ngân hàng và trong phạm vi sử dụng thẻ như quy định tại Điều 5 bản Điều khoản và Điều kiện này.

  • Sử dụng thẻ để rút/nạp tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hàng hóa, dịch vụ và các giao dịch khác do Ngân hàng cung cấp trong từng thời kỳ tại tất cả ATM/CDM/ĐVCNT thuộc hệ thống của Ngân hàng và các ATM/CDM/ĐVCNT thuộc mạng lưới của các Tổ chức thanh toán thẻ mà Ngân hàng có liên kết trong phạm vi số dư tài khoản thanh toán/hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán tại Ngân hàng và trong phạm vi sử dụng thẻ như quy định tại Điều 6 bản Điều khoản và Điều kiện này.


More Definitions of Tổ chức thanh toán thẻ

Tổ chức thanh toán thẻ. (TCTTT): là các tổ chức được phép thực hiện dịch vụ thanh toán Thẻ thông qua đơn vị chấp nhận Thẻ và/ hoặc điểm ứng tiền mặt và/hoặc ATM một cách hợp pháp.
Tổ chức thanh toán thẻ Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện thanh toán thẻ theo quy định pháp luật.