Định nghĩa của Giao dịch thẻ

Giao dịch thẻ. giao dịch trong đó Chủ thẻ sử dụng Thẻ để rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc sử dụng các dịch vụ được phép khác do MSB hoặc các tổ chức thanh toán thẻ khác cung ứng.
Giao dịch thẻ là việc sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, sử dụng dịch vụ thẻ trực tuyến và các dịch vụ khác do Ngân hàng, TCTTT cung ứng.
Giao dịch thẻ. Là việc sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt trong nước, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác do ACB, TCTTT cung ứng.

Examples of Giao dịch thẻ in a sentence

  • Người Được Ủy Quyền Sử Dụng Thẻ được ủy quyền thay mặt Chúng tôi sử dụng Thẻ và sử dụng Tài khoản liên quan đến các Giao dịch thẻ như được nêu tại Đề nghị kiêm Hợp đồng Thẻ Ghi Nợ KHTC, Điều khoản và Điều kiện Thẻ Ghi Nợ KHTC và các tài liệu, văn bản thỏa thuận giữa Chúng tôi và Techcombank.

  • Phí tra soát: Là khoản phí mà Chủ thẻ phải thanh toán khi có yêu cầu tra soát không đúng hoặc không chính xác về các Giao dịch thẻ đã thực hiện.

  • Chủ thẻ có quyền khiếu nại, yêu cầu tra soát Giao dịch thẻ trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ Ngày giao dịch.

  • Chúng tôi đồng ý nhận sao kê Giao dịch thẻ hàng tháng được Techcombank gửi vào địa chỉ email Chúng tôi đã đăng ký với Techcombank.

  • Chúng tôi sẽ thông báo cho Techcombank và thực hiện thủ tục cần thiết theo yêu cầu của Techcombank khi cần thay đổi địa chỉ email nhận sao kê Giao dịch thẻ hàng tháng.


More Definitions of Giao dịch thẻ

Giao dịch thẻ là việc sử dụng Thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hóa/dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác do ACB, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng.
Giao dịch thẻ. giao dịch trong đó KHKH sử dụng Thẻ để rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc sử dụng các dịch vụ được phép khác do MSB hoặc các TCTTT khác cung ứng
Giao dịch thẻ. Là giao dịch trong đó KHKH sử dụng Thẻ để rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc sử dụng các dịch vụ được phép khác do MSB hoặc các TCTTT khác cung ứng • Mã số xác định của thẻ (PIN- Personal Identify Number): Là mã số mật của KHH được MSB cấp lần đầu và sau đó KHH thay đổi theo quy trình được xác định để sử dụng trong các giao dịch thẻ, mã số PIN có thể được sử dụng cùng với Thẻ trong một số giao dịch Thẻ tại ATM, thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán (POS), để chứng thực giao dịch thẻ đã được KHH thực hiện và/hoặc cho phép thực hiện. Mã số PIN khi giao dịch (ngoại trừ mã PIN do MSB cấp lần đầu) là mã số do KHH tự đặt, chỉ có KHH biết và KHH chịu trách nhiệm bảo mật.
Giao dịch thẻ. Là giao dịch trong đó chủ thẻ sử dụng thẻ để rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng các dịch vụ được phép khác do NH hoặc các tổ chức thanh toán thẻ khác cung ứng. 10. “Thời hạn hiệu lực thẻ”: Là thời hạn chủ thẻ được phép sử dụng thẻ. Thời hạn hiệu lực được in trên Thẻ. 11. “Máy giao dịch tự động” (ATM – Automated Teller Machine): Là thiết bị mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thực hiện một số giao dịch được phép khác. 12. “Đơn vị chấp nhận thẻ” (ĐVCNT): Là tổ chức hoặc cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng Thẻ theo hợp đồng thanh toán thẻ ký kết với TCTTT. 13. “Tổ chức Thẻ quốc tế” (TCTQT): Là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài, có thỏa thuận với NH, TCTTT và các bên liên quan khác để hợp tác phát hành và thanh toán thẻ có mã tổ chức phát hành thẻ do TCTQT cấp phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và cam kết quốc tế. 14. “Tổ chức thanh toán thẻ” (TCTTT): Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện thanh toán thẻ theo quy định của pháp luật và của TCTQT. 15. “Hạn mức tín dụng”: Là giá trị tín dụng tối đa mà chủ thẻ được NH cho phép sử dụng trong một chu kỳ tín dụng. 16. “Chu kỳ tín dụng”: Là thời hạn chủ thẻ phải thanh toán toàn bộ số tiền đã sử dụng theo thông báo tại mỗi kỳ sao kê. 17. “Kỳ sao kê”: Là khoảng thời gian NH lên sao kê với thời hạn kéo dài một tháng. 18. “Sao kê”: Là bảng kê tài khoản liệt kê chi tiết các phát sinh trong kỳ sao kê (các khoản thanh toán, rút tiền mặt cùng phí và lãi phát sinh, các khoản trả nợ), số dư nợ, giá trị thanh toán tối thiểu, ngày đến hạncác thông tin khác. Sao kê được gửi cho chủ thẻ chính hàng tháng sau ngày sao kê để làm căn cứ trả nợ. 19. “Ngày sao kê”: Là ngày NH lập sao kê tài khoản và do NH quy định. 20. “Ngày đến hạn”: Là ngày cuối cùng mà chủ thẻ phải thanh toán cho NH các khoản chi tiêu cùng phí và lãi phát sinh trong kỳ sao kê theo quy định của NH. 21. “Giá trị thanh toán tối thiểu”: Là khoản tiền tối thiểu chủ thẻ phải thanh toán cho NH trong mỗi kỳ sao kê theo quy định của NH. 22. “Số dư nợ”: Là số dư nợ cuối kỳ của Tài khoản bao gồm giá trị các giao dịch thẻ, phí và lãi phát sinh liên quan đến việc sử dụng Thẻ được liệt kê trong sao kê. 23. “Tài sản bảo đảm”: Là tiền ký quỹ, giấy tờ có giá hoặc tài sản khác đáp ứng quy định của NH, được NH chấp nhận làm tài sản bảo đảm cho việc sử dụng hạn mức tín dụng của chủ thẻ và không dùng để thanh toán ở các kỳ sao kê (đối với trường hợp tà...
Giao dịch thẻ. Tất cả các Giao dịch Thẻ đã thành công được MSB coi là có giá trị và KH không thể thay đổi hoặc hủy ngang - KH nhận thức đầy đủ rủi ro và chịu trách nhiệm khi thực hiện các giao dịch thẻ, đồng thời chịu trách nhiệm bảo mật các yếu tố định danh, xác thực khách hàng. - Giao dịch Thẻ được thực hiện trước giờ khoá sổ (là 22h00 của Ngày làm việc) sẽ hạch toán vào cùng Ngày làm việc, nếu Giao dịch Thẻ được thực hiện sau giờ khoá sổ sẽ được hạch toán vào Ngày làm việc tiếp theo. • KH ủy quyền không hủy ngang và vô điều kiện cho MSB trích nợ TKTT - Giao dịch Thẻ đã thành công tại ATM với mã PIN do KH tự đặt và quản lý (có nhật ký ATM đính kèm) nhưng vì lý do nào đó mà TKTT của KH không hoặc chưa bị trừ tiền; - Giao dịch Thẻ ghi nợ nội địa thành công tại POS/EDC/ứng dụng thanh toán di động với mã PIN do KH tự đặt và quản lý nhưng vì lý do nào đó mà TKTT của KH không hoặc chưa bị trừ tiền hoặc bị trừ tiền ít hơn giá trị giao dịch; - Giao dịch Thẻ ghi nợ quốc tế thành công tại trang web cung cấp dịch vụ thanh toán e-commerce với dữ liệu Thẻ do KH tự quản lý nhưng vì lý do nào đó mà TKTT của KH không hoặc chưa bị trừ tiền; - Giao dịch Thẻ ghi nợ quốc tế có sử dụng dữ liệu mã hóa trên chip và hoặc dải băng từ (chứng minh Thẻ vật lý do KH tự quản lý đã được sử dụng) theo thông báo hoặc tiêu chuẩn về thông điệp dữ liệu của Tổ chức thẻ quốc tế nhưng vì lý do nào đó mà TKTT của KH không hoặc chưa bị trừ tiền; - Giao dịch nhờ thu của Ngân hàng khác, đối tác cung cấp dịch vụ thanh toán cho MSB đối với các giao dịch Thẻ thành công trước đó của KH nhưng vì lý do nào đó mà KH chưa bị trừ tiền hoặc số tiền bị trừ bị thiếu so với giá trị hàng hóa, dịch vụ mà đơn vị bán hàng đã cung cấp cho KH và đã được KH đồng ý qua điện thoại hoặc email; - Các khoản phí dịch vụ TKTT, dịch vụ Thẻ mà MSB thu định kỳ, hàng tháng, hàng quý, hàng năm và/hoặc các nghĩa vụ thanh toán, nghĩa vụ trả nợ khác (nếu có) của KH với MSB theo quy định của MSB và phù hợp với Điều khoản điều kiệnthỏa thuận khác (nếu có) giữa KH và MSB; - Theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Giao dịch thẻ là các giao dịch có hiệu lực do việc sử dụng Thẻ Ghi Nợ ở cả trong và ngoài nước. Giao dịch thẻ bao gồm nhưng không giới hạn rút tiền mặt tại ATM, mua hàng hóa bán lẻ, giao dịch trực tuyến, Giao Dịch Không Tiếp Xúc (nếu áp dụng) và các giao dịch khác phù hợp với pháp luật trong từng thời kỳ.
Giao dịch thẻ là các giao dịch thực hiện bằng Thẻ tại ĐVCNT.