Biện Pháp Bảo Đảm. 1. Để bảo đảm cho việc thực hiện các nghĩa vụ của Bên vay theo Hợp đồng này, Các Bên thống nhất áp dụng biện pháp cầm cố bằng số Số dư tiền gửi tiết kiệm sau thuộc sở hữu của chính Bên vay (sau đây gọi là “Khoản tiền gửi”). Toàn bộ số tiền lãi, quyền và các lợi ích phát sinh từ Tài sản nêu trên và Toàn bộ số tiền gửi là số tiền (gốc, lãi) được chuyển từ tài khoản tiết kiệm nêu trên vào tài khoản thanh toán bất kỳ của Bên vay mở tại Bên Ngân hàng (nếu có) đều thuộc Tài sản cầm cố.
2. Các Khoản tiền gửi là Tài sản cầm cố nêu tại Khoản 1 Điều này bảo đảm cho việc thực hiện toàn bộ nghĩa vụ của Bên vay đối với Bên Ngân hàng phát sinh từ Hợp đồng này (bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung Hợp đồng (nếu có) được hiểu bao gồm nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi, các khoản phí, các khoản phạt, các khoản bồi thường thiệt hại và tất cả các nghĩa vụ khác của Bên vay đối với Bên Ngân hàng.
3. Việc cầm cố tài sản nêu trên có hiệu lực cho đến khi Bên vay thực hiện xong tất cả các nghĩa vụ đối với Bên Ngân hàng và Bên Ngân hàng đã thực hiện các thủ tục giải tỏa đối với Tài sản cầm cố.
4. Bên vay xác nhận đồng ý rằng trường hợp tài khoản tiền gửi tiết kiệm cầm cố không phải loại tài khoản tự động tái tục thì hệ thống I2b của Bên Ngân hàng sẽ tự động chuyển tài khoản này về dạng tài khoản tiết kiệm tự động tái tục.
5. Bên Ngân hàng sẽ phong tỏa toàn bộ (các) Khoản tiền gửi nêu trên trong suốt thời gian cầm cố và chỉ giải tỏa các Khoản tiền gửi này khi Bên vay thực hiện xong toàn bộ nghĩa vụ với Bên Ngân hàng. Trong thời gian cầm cố, Bên Ngân hàng sẽ thực hiện xử lý các Khoản tiền gửi cầm cố để thu hồi nợ mà không cần có sự đồng ý của Bên vay trong các trường hợp sau:
a) Tại ngày hết hạn của Thời hạn hạn mức thấu chi hoặc trường hợp Hạn mức thấu chi bị chấm dứt trước hạn theo quy định tại Hợp đồng này mà Bên vay không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ dư nợ thấu chi (bao gồm nợ gốc, lãi thấu chi và phí (nếu có);
b) Bên vay vi phạm bất kỳ cam kết, nghĩa vụ nào quy định tại Hợp đồng này;
c) Bên vay chết hoặc bị tòa án tuyên bố chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, ly hôn, bỏ trốn, bị khởi tố, chuyển nơi cư trú mà không thông báo cho Bên Ngân hàng;
d) Các trường hợp khác mà Bên Ngân hàng xét thấy cần thiết để bảo đảm thu hồi nợ vay trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật. Bên Ngân hàng sẽ thông báo cho Bên vay theo một trong các phương thức quy định tại Hợp đồng này trước khi Bên Ngân hàng thực hiện xử lý Tài sản cầm cố. Việc xử lý tài sản sẽ được Bên Ngân hàng chủ động thực...
Biện Pháp Bảo Đảm. 2.1 Trường hợp phát hành thẻ có đảm bảo bằng tài sản, Chủ thẻ cam kết/đồng ý:
a. Tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của Chủ thẻ (và đồng chủ sở hữu/bên bảo đảm) không có tranh chấp và đang không dùng để bảo đảm cho bất cứ một nghĩa vụ trả nợ nào khác.
b. Ký Hợp đồng bảo đảm tiền vay và thực hiện các thủ tục công chứng/chứng thực, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật và của BIDV.
c. BIDV và các Tổ chức phát hành sổ tiết kiệm/giấy tờ có giá thực hiện phòng tỏa tài khoản/tài sản cầm cố/ký quỹ để phát hành thẻ.
d. BIDV chỉ thực hiện giải chấp TSĐB sau 30 ngày kể từ ngày chấm dứt sử dụng thẻ theo quy định tại Điều 11 Hợp đồng này và đồng thời Chủ thẻ đã thanh toán toàn bộ dư nợ gốc, lãi, phí phát sinh;
Biện Pháp Bảo Đảm. 2.1 Trường hợp phát hành thẻ có đảm bảo bằng tài sản, Chủ thẻ cam đoan/cam kết/đồng ý rằng:
a. Tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của Chủ thẻ (và đồng chủ sở hữu/bên bảo đảm) không có tranh chấp và đang không dùng để bảo đảm cho bất cứ một nghĩa vụ trả nợ nào khác.
b. Ký hợp đồng bảo đảm tiền vay và, bằng chi phí của mình, thực hiện các thủ tục công chứng/chứng thực, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật và của BIDV.
c. BIDV và các Tổ chức phát hành sổ tiết kiệm/giấy tờ có giá thực hiện phòng tỏa tài khoản/tài sản cầm cố/ký quỹ để phát hành thẻ.
d. BIDV chỉ thực hiện giải chấp tài sản bảo đảm sau 30 ngày kể từ ngày chấm dứt sử dụng thẻ theo quy định tại Điều 11 Điều khoản và điều kiện chung này và đồng thời Chủ thẻ đã thanh toán toàn bộ dư nợ gốc, lãi, phí phát sinh;
e. Đối với trường hợp tăng HMTD tạm thời, BIDV sẽ giải chấp tài sản bảo đảm sau 30 ngày kể từ ngày HMTD tạm thời hết hiệu lực và đồng thời Chủ thẻ đã thanh toán toàn bộ dư nợ gốc, lãi, phí phát sinh do tăng HMTD
2.2 Trường hợp phát hành Thẻ không có tài sản bảo đảm, Chủ thẻ cam kết:
a. Dùng các nguồn thu nhập hợp pháp để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán với BIDV trong mọi trường hợp.
b. Thực hiện các biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của BIDV bất cứ khi nào BIDV cho là cần thiết. Trả nợ trước hạn cho BIDV trong trường hợp không thực hiện được các biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của BIDV.
Biện Pháp Bảo Đảm. [Below is for new Agreement] [Below is for cases converted to GFA]