Lãi suất a. Lãi suất áp dụng đối với Khoản tiền gửi được Các Bên thỏa thuận tại Thỏa thuận tiền gửi và được cố định trong suốt Thời hạn gửi tiền.
b. Mức lãi suất quy định tại Khoản 1, Điều này được áp dụng để tính lãi theo phương pháp tính lãi quy định tại Khoản 2, Điều này. Các mức lãi suất này BẰNG chính mức lãi suất năm tương ứng (lãi suất quy đổi) theo phương pháp tính lãi sử dụng: - Thời hạn tính lãi được xác định từ ngày tiếp theo ngày Ngân hàng nhận tiền gửi đến hết ngày thanh toán hết toàn bộ Khoản tiền gửi cho Khách hàng (tính ngày đầu, bỏ ngày cuối của thời hạn tính lãi); và - Số dư thực tế để tính lãi là số dư đầu ngày tính lãi. Để làm rõ, mức lãi suất quy đổi này không được áp dụng để tính lãi theo phương pháp tính lãi quy định tại Khoản 2 Điều này.
Lãi suất. Các khoản dư nợ của Chủ thẻ sẽ được áp dụng lãi suất theo cách sau:
1. Giao dịch thanh toán, các khoản phí và lãi:
a. Nếu Chủ thẻ thanh toán toàn bộ số Dư nợ cuối kỳ trước 17:00 giờ của Ngày đến hạn thanh toán được thông báo trên Bảng sao kê, Chủ thẻ sẽ được Ngân hàng miễn lãi đối với tất cả các giao dịch Chủ thẻ đã thực hiện được liệt kê trong Bảng sao kê đó, ngoại trừ Giao dịch rút tiền mặt. Ngân hàng có quyền thay đổi thời gian yêu cầu Chủ thẻ thanh toán và sẽ thông báo cho Chủ thẻ theo bất kỳ hình thức nào mà Ngân hàng cho là phù hợp.
b. Nếu Chủ thẻ chỉ thanh toán một phần dư nợ hoặc thanh toán toàn bộ số Dư nợ cuối kỳ được thông báo trên Bảng sao kê không đúng theo thời hạn quy định tại Điểm a), Khoản 1, Điều này thì:
(i) Lãi suất sẽ được áp dụng đối với tất cả các khoản tiền ghi nợ phát sinh được liệt kê trong Bảng sao kê đó và bất kỳ khoản tiền ghi nợ mới phát sinh trong Bảng sao kê liền kề sau đó (bao gồm tất cả các giao dịch thẻ và các khoản phí, lãi phát sinh trên tài khoản thẻ nếu có).
(ii) Lãi suất được tính từ ngày phát sinh khoản tiền cho đến ngày khoản tiền đó được thanh toán đầy đủ.
(iii) Số tiền lãi Chủ thẻ phải trả sẽ được thông báo trên các Bảng sao kê tiếp theo.
2. Giao dịch rút tiền mặt: ngoài Phí rút tiền mặt, Ngân hàng sẽ tính lãi đối với số tiền ghi nợ từ ngày Giao dịch rút tiền mặt được thực hiện cho đến ngày Chủ thẻ thanh toán toàn bộ số tiền ghi nợ phát sinh từ Giao dịch rút tiền mặt. Việc tính lãi nêu trên không phụ thuộc vào ngày lập Bảng sao kê và ngày đến hạn thanh toán.
Lãi suất. 1. Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay của VPBank đối với Chủ thẻ thông qua việc phát hành và sử dụng Thẻ áp dụng theo biểu lãi suất cho vay do VPBank quy định tại từng thời kỳ. Cách tính lãi suất trong hạn và chính sách lãi suất (nếu có) được áp dụng cụ thể với các loại giao dịch Thẻ cụ thể như sau:
a) Trường hợp Chủ thẻ thực hiện giao dịch rút tiền mặt tại ATM hoặc ứng tiền mặt tại thiết bị đọc Thẻ POS: Chủ thẻ sẽ phải chịu lãi suất trên khoản tiền đã rút/ứng và phí rút tiền (nếu có) kể từ ngày Chủ thẻ thực hiện giao dịch rút/ứng tiền mặt cho đến ngày trả hết nợ. Số tiền phí rút tiền mặt, lãi từ ngày phát sinh giao dịch đến ngày Sao kê đầu tiên được thể hiện ngay trên Sao kê cùng kỳ. Nếu Chủ thẻ không thanh toán hay chỉ thanh toán một phần số dư nợ rút tiền mặt trong kỳ (bao gồm cả lãi và phí), dư nợ còn lại (gốc, lãi, phí) sẽ tiếp tục được tính lãi cho đến khi được thanh toán hết và sẽ được thể hiện trên Sao kê của các kỳ tiếp theo.
Lãi suất. 21.1. Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay của NH đối với Chủ Thẻ thông qua việc phát hành và sử dụng Thẻ áp dụng theo biểu lãi suất cho vay do NH quy định tại từng thời kỳ. Cách tính lãi suất trong hạn và ưu đãi lãi suất được áp dụng cụ thể với các loại Giao dịch Thẻ cụ thể như sau:
a. Trường hợp Chủ Thẻ thực hiện giao dịch rút tiền mặt tại ATM hoặc ứng tiền mặt tại thiết bị đọc Thẻ POS. Chủ Thẻ sẽ phải chịu lãi suất trên khoản tiền đã rút/ứng và phí rút tiền (nếu có) kể từ ngày Chủ Thẻ thực hiện giao dịch rút/ứng tiền mặt cho đến ngày trả hết nợ. Số tiền phí rút tiền mặt, lãi từ ngày phát sinh giao dịch đến ngày Sao kê đầu tiên được thể hiện ngay trên Sao kê cùng kỳ. Nếu Chủ Thẻ không thanh toán hay chỉ thanh toán một phần số dư nợ rút tiền mặt trong kỳ (bao gồm cả lãi và phí), dư nợ còn lại (gốc, lãi, phí) sẽ tiếp tục được tính lãi cho đến khi được thanh toán hết và sẽ được thể hiện trên Sao kê của các kỳ tiếp theo.
b. Trường hợp Chủ Thẻ thực hiện các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ: - Vào Ngày đến hạn thanh toán nếu Chủ Thẻ thanh toán toàn bộ Số dư nợ trên sao kê (bao gồm dư nợ của kỳ trước, dư nợ rút tiền mặt và thanh toán hàng hóa, dịch vụ, lãi, phí, phạt của Kỳ sao kê đó), NH sẽ ưu đãi miễn lãi suất cho toàn bộ giao dịch trong Kỳ sao kê đó của Chủ Thẻ. - Trường hợp vào Ngày đến hạn thanh toán, Chủ Thẻ trả nợ ít nhất bằng Khoản thanh toán tối thiểu, NH sẽ tính lãi đối với tất cả các giao dịch trong Kỳ sao kê kể từ ngày Giao dịch Thẻ được cập nhật vào hệ thống quản lý Thẻ của NH cho đến ngày Chủ Thẻ trả nợ, phần dư nợ còn lại (gốc, lãi, phí, phạt (nếu có)) chưa thanh toán sẽ tiếp tục bị tính lãi và được thể hiện trên Sao kê của Kỳ sao kê tiếp theo.
21.2. Lãi suất quá hạn và Phạt chậm trả:
a. Trong vòng 60 ngày kể từ Ngày đến hạn thanh toán, nếu Chủ Thẻ không thanh toán đúng hạn Khoản thanh toán tối thiểu thì phần giá trị thanh toán tối thiểu chưa được thanh toán sẽ bị tính phạt chậm trả và lãi suất quá hạn bằng 150% mức lãi suất trong hạn. Số dư nợ còn lại (sau khi trừ đi Số tiền thanh toán tối thiểu) vẫn tính theo lãi suất trong hạn theo quy định của NH. Sau 60 ngày kể từ Ngày đến hạn thanh toán đầu tiên mà Chủ Thẻ không thanh toán đủ Khoản thanh toán tối thiểu thì toàn bộ dư nợ chưa thanh toán phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.
b. Ngoài ra, Chủ Thẻ có nghĩa vụ thanh toán cho NH khoản phạt chậm trả theo quy định của NH từng thời kỳ.
21.3. Khách hàng đồng ý rằng, tất cả các khoản phí, phạt (nếu có) phát sinh trong quá trình ...
Lãi suất. (a) Lãi suất cho vay GDKQ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm theo ngày, tháng (cơ sở 30 ngày/tháng) hoặc theo năm (360 ngày /năm) được áp dụng từng thời kỳ do AIS quy định. Khi có thay đổi Lãi suất cho vay, AIS sẽ thông báo tới Khách hàng một (01) ngày làm việc trước khi áp dụng chính thức bằng một trong các hình thức thông báo được quy định tại Phần D này.
Lãi suất a) Mức lãi suất: Lãi suất cho vay áp dụng theo từng sản phẩm thẻ tín dụng và theo quy định của VRB từng thời kỳ.
b) Lãi được cộng dồn hàng ngày theo dư nợ tài khoản thẻ và được tính theo mức lãi suất hàng tháng quy định trong biểu phí dịch vụ của VRB.
c) Thời điểm tính lãi quy định theo từng loại giao dịch: - Đối với giao dịch ứng tiền mặt: Chủ thẻ phải chịu lãi từ thời điểm giao dịch được cấp phép. - Đối với giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ: Chủ thẻ phải chịu lãi từ thời điểm giao dịch được cấp phép cộng với số ngày miễn lãi (nếu có).
Lãi suất a) Lãi suất thông thường: áp dụng đối với dư nợ phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, rút tiền/ứng tiền mặt và phí. Lãi tính từ ngày giao dịch thẻ được hạch toán vào Hệ thống của LOTTE Finance cho đến hết ngày Doanh nghiệp/ Người quản lý tài khoản thẻ tín dụng thanh toán toàn bộ giá trị giao dịch, trừ trường hợp ưu đãi miễn lãi theo quy định của LOTTE Finance.
b) Lãi suất áp dụng khi Doanh nghiệp có nợ quá hạn trên 90 ngày: áp dụng đối với toàn bộ dư nợ gốc và phí trên tài not complete procedures to terminate the use of card (s) after LOTTE Finance adjusts interest rates and fees is understood as the Corporate's approval of the adjusted contents of LOTTE Finance. LOTTE Finance only collects fees according to the tariff and interest rates, does not collect any fees other than the announced interest rate and fee schedule, except other agreement with the Corporate / credit card account manager / ( The Card User.
Lãi suất