RETENUE DE GARANTIE. 21.1.- Indépendamment des conditions de garantie adoptées, aucun retard de paiement du taux déterminé au titre de la retenue de garantie ne sera accepté, sauf accord contraire préalable à la confirmation de commande.
RETENUE DE GARANTIE. Conformément à la loi n° 71-584 du 16 juillet 1971, si les conditions particulières le prévoient, une retenue de garantie d'un maximum de 5 % du montant du présent contrat est appliquée au paiement des acomptes. Cette retenue de garantie est consignée ou remplacée, au gré du sous-traitant, par une caution personnelle et solidaire d'un établissement financier. La retenue est restituée ou la caution est libérée un an après la réception des travaux prononcée avec ou sans réserves, sauf opposition motivée par l'inexécution des obligations du sous-traitant.
RETENUE DE GARANTIE. Si le versement d’acomptes a été convenu dans le contrat, une retenue de 10 % sera prélevée sur les montants facturés (TVA comprise) conformément aux termes du contrat. La retenue de garantie ne sera pas versée dans un premier temps. Elle peut être remplacée par la constitution d’une sûreté. La retenue de garantie est libérée après réception de l’ensemble de la prestation.
RETENUE DE GARANTIE. Par dérogation aux dispositions l’article 59 du C.C.A.G.T, aucune retenue de garantie ne sera opérée au titre du présent marché.
RETENUE DE GARANTIE. 10.1 Lors de la délivrance du certificat d’acceptation provisoire des Travaux achevés, conformément à l’article 4.7, un montant équivalent à 10 % (dix pour cent) du Prix contractuel sera retenu par l’OIM (« Montant de garantie ») et utilisé pour toute réparation ou reconstruction de travaux défectueux dus à une construction de piètre qualité et/ou à la qualité inférieure des matériaux utilisés constatés dans les 12 (douze) mois suivant la délivrance du certificat d’acceptation provisoire (« Période de garantie »).
RETENUE DE GARANTIE. 24. [L’annexe au contrat] précise si une retenue de garantie est applicable au marché. 25. [L’annexe au contrat] précise les modalités de libération des retenues de garanties. BẢO HÀNH VỀ THI CÔNG 26. [Phụ lục hợp đồng] sẽ nêu rõ nếu có bảo hành về thi công cũng như là hình thức bảo hành của gói thầu này. GARANTIE D’EXECUTION 26. [L’annexe au contrat] précise si une garantie d’exécution est prévue au marché, ainsi que sa forme le cas échéant. SỬA ĐỔI PHẠM VI CÔNG VIỆC 27. Tất cả thay đổi về khối lượng hay loại hình công việc đều phải được thống nhất bằng văn bản. Văn bản phải nêu rõ sự ảnh hưởng về tài chính và thời hạn thi công nếu có. Không có một công việc nào phát sinh được thực hiện mà không có sự phê duyệt của chủ đầu tư. 28. Các công việc phát sinh thêm đã được duyệt, sẽ được ghi rõ trong hóa đơn. Các khoản phát sinh này không được tạm ứng và cũng không nằm trong khoản giữ lại cho bảo hành trừ khi nó được ghi rõ trong văn bản thỏa thuận. TRAVAUX MODIFICATIFS 27. Toute modification du volume ou du type de travaux doivent être convenus et décrits dans un ordre de service. Celui-ci devra fixer l’impact financier et le délai d’exécution le cas échéant. Aucun travail supplémentaire ne sera réalisé sans l’approbation du maître d’ouvrage. 28. Les travaux résultants d’Ordres de Service seront clairement identifiés dans la facturation. Ils ne feront pas l’objet d’avance ou de retenues sauf si indiqué dansl’Ordre de Service. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH 29. Việc nghiệm thu công trình sẽ diễn ra sau khi công trình được hoàn thành. Nhà thầu gởi yêu cầu nghiệm thu và được xác nhận bởi chủ đầu tư. Việc nghiệm thu có yêu cầu hoặc không có yêu cầu về việc khắc phục lỗi. Biên bản nghiệm sẽ được ký bởi hai bên. 30. Trong thời hạn tối đa là 15 ngày, kể từ ngày yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu, chủ đầu tư phải thông báo ngày thẩm định công trình. Ngày này không thể quá 30 ngày kể từ ngày yêu cầu. Sau 30 ngày, nếu không nhận được yêu cầu thẩm định của chủ đầu tư thì việc nghiệm thu coi như được chấp nhận. 31. Việc nghiệm thu này sẽ có các khả năng như sau: 1/Có yêu cầu các hạng mục cần khắc phục từ phía chủ đầu tư nếu chủ đầu tư ra thông báo tới nhà thầu thời hạn 30 ngày nêu trên. 2/Không có yêu cầu khắc phục trong trường hợp ngược lại. 32. Trong trường hợp có các yêu cầu khắc phục khả thi, nhà thầu đưa thời hạn khắc phục và được sự đồng ý bởi các bên (tối thiểu là 30 ngày). Việc ký biên bản hoàn thành cho các công việc đã khắc phục phải được tổ chức theo yêu cầu của nhà thầu. ...
RETENUE DE GARANTIE. 42 ANNEXE P1 – JALONS DU PROJET ET PLAN DE PAIEMENT 44
RETENUE DE GARANTIE. Aucune retenue de garantie ne sera appliquée dans le cadre du présent marché Sans objet.
RETENUE DE GARANTIE. Cette retenue de garantie d’un montant maximum de 5% est libérable contre un caution bancaire du même montant ; ce point sera spécifiquement détaillé dans le contrat.
RETENUE DE GARANTIE. Dans le cas où les parties conviennent de mettre en place une retenue de garantie pour assurer l’exécution des travaux et satisfaire, le cas échéant aux réserves faites à la réception, celle-ci devra impérativement respecter les dispositions de la loi n°71-584 du 16 juillet 1971, qui est d’ordre public.